• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 25/01/2022
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 02/2022/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 11 tháng 1 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ
đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Bình Thuận

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 20 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2022.

2. Quyết định này bãi bỏ các văn bản sau:

a) Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20 Cv và các hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Bình Thuận;

b) Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển của tỉnh Bình Thuận; 

c) Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 61/2015/QĐ- UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

T.M ỦY BAN NHÂN DÂN 

CHỦ TỊCH

 

Lê Tuấn Phong 

 

QUY ĐỊNH

Tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Bình Thuận

(Kèm theo Quyết định số 02 /2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG 

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 m trở lên hoạt động trên biển tại tỉnh Bình Thuận.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển tại tỉnh Bình Thuâṇ .

Điều 2.Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chủ tàu cá là tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu hơp pháp tàu cá , đứng tên đăng ký sử dụng tàu theo quy định pháp luật.

2. Đóng mới thay thế tàu cá là việc chủ tàu cá thưc hiên đóng mới tàu cá để thay thế cho tàu cá bị chìm, đắm do thiên tai hoăc ḅi hư hỏng không thểsửa chữa, khắc phuc đươc̣ và đã làm thủ tuc thanh thải, xóa đăng ký nhằm muc đích khôi phuc ṣản xuất. Viêc ̣ đóng mới thay thế tàu cá không làm thay đổi tổng số lượng tàu cá , cơ cấu tàu cá, ngành nghề khai thác hiên có đang hoat đ̣ộng. ̣

3. Cải hoán tàu cá là việc sửa chữa làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của tàu (thay đổi kích thước cơ bản, thay đổi máy chính, công dụng, vùng hoạt động của tàu).

4. Thuê, mua tàu cá là hoat đ̣ông ̣ giao dich chuyển quyền sử dung̣ , quyền sở hữu tàu cá theo quy đinh ̣ pháp luât dân sự giữa các chủ tàu cámà không làm thay đổi tính năng kỹ thuât, công năng sử dung của tàu cá thuê hoăc mua. ̣

5. Hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh là tổng số 2 lượng Giấy phép khai thác thủy sản cấp cho tàu cá của tỉnh hoat đông ̣ trên các vùng biển do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo quy định pháp luật về thủy sản.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

1. Việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển phải phù hợp với hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh.

2. Không đóng mới và giảm dần số lương ̣ tàu cá khai thác vùng biển ven bờ, vùng lộng; từng bước cơ cấu lai đôi tàu khai thác của tỉnh góp phần thưc ̣ hiên ṃuc tiêu phát triển nghề cá có trách nhiêm, ̣ bền vững.

3. Công tác xét duyêt ̣ hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.

 

Chương II

NHỮNG QUY ĐINH CỤTHỂ

 

Điều 4. Các trường hơp ḳ hông cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoat đ̣ông̣ trên biển

1. Tàu cá hoat đ̣ ông ̣ các nghề, ngư cu ̣thuôc Danh muc ̣ nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản theo quy đinh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Tàu cá hoat đ̣ông nghề lưới kéo các loai (đơn, đôi, cào điêp, cào nhám, giã cào bay).

3. Chủ tàu cá có tàu cá thuôc ̣ danh sách tàu cá vi pham khai thác bất hơp ̣pháp, không báo cáo và không theo quy đinh (IUU). ̣

Điều 5. Tiêu chí đặc thù về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoat ̣ đông̣ trên biển

1. Chủ tàu cá đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá phải có trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú tại tỉnh Bình Thuận.

2. Đối với đóng mới tàu cá:

a) Không thuôc các trường hơp tai Điều 4 Quy đinh này;

b) Trường hơp̣ đóng mới tàu cá trong chỉ tiêu hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh thì tàu cá đóng mới phải có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên, vỏ thép hoăc vỏ vât liêu ṃới, tổng công suất máy chính từ 295 KW (400 CV) trở lên; máy chính lai chân vịt là loại máy thủy chuyên dùng;

c) Trường hơp̣ đóng mới tàu cá thay thế thì tàu cá đóng mới thay thế phải có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên, máy chính lai chân vịt là loại máy thủy chuyên dùng.

3. Đối với cải hoán tàu cá:

a) Không thuôc các trường hơp tai Điều 4 Quy đinh này;

b) Tàu cá cải hoán phải có chiều dài lớn nhất từ 06 m trở lên và không đươc ̣ cải hoán tàu cá đang làm các nghề khác sang nghề lưới kéo;

c) Trường hơp c ải hoán tàu cá nghề lưới kéo sang các nghề khác hoăc ̣ cải hoán tàu cá để nâng vùng hoạt động từ vùng bờ sang vùng lộng, từ vùng lộng sang vùng khơi thì phải phù hơp̣ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh;

d) Khi cải hoán thay máy, máy thay thế phải là máy thủy (không được lắp đặt các loại động cơ ôtô, máy kéo, động cơ khác sử dụng trên bộ đã được thủy hóa hoặc các máy không rõ nguồn gốc, xuất xứ làm máy chính trên tàu cá).

4. Đối với thuê, mua tàu cá:

a) Không thuôc ̣ các trường hơp tai Điều 4 Quy đinh này;

b) Tàu cá thuê, mua phải có đầy đủ giấy tờ hơp pháp, đang hoat đông̣ và có thờ i gian sử dung (sau khi hoàn thành đóng mới) không quá 10 năm đối với tàu vỏ gỗ, không quá 15 năm đối với tàu vỏ thép, vỏ composite, vỏ vật liệu mới;

c) Trường hợp thuê, mua tàu cá ngoài tinh thì tàu cá thuê, mua phải có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên, máy chính lai chân vịt phải là máy thủy có tổng công suất từ 295 KW (400 CV) trở lên và phải phù hơp chỉ tiêu han ngach ̣ Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi đươc  Bô ̣Nông nghiêp ṿà phát triển nông thôn phân bổ.

5. Trường hợp chủ tàu hoăc ̣ tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này mà số lương ̣hồ sơ nộp nhiều hơn số lượng theo hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản của tỉnh, trong thời gian thẩm định xem xét thêm các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Chủ tàu cá là hô ̣gia đình ngư dân sinh sống bằng nghề biển chỉ có một tàu cá duy nhất đang hoat đông̣ bị chìm, đắm do thiên tai hoăc ḅi hư hỏng không thể sửa chữa, khắc phuc đươc̣ đã làm thủ tuc thanh lý , xóa đăng ký , đề nghi ̣ đươc̣ đóng mới thay thế hoăc ̣ thuê, mua tàu cá thay thế nhằm khôi phuc sản xuất, duy trì sinh kế;

b) Chủ tàu cá thuộc diện huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển, đảo;

c) Chủ tàu cá là thành viên Tổ, Đôi Đ̣ oàn kết sản xuất, Hơp tác xã, mô hình liên kết chuỗi giá tri khai thác xa bờ 

d) Cải hoán tàu cá đang hoat động nghề cấm phát triển theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Ủy ban nhân dân tỉnh sang các nghề khai thác chon loc, thân thiện môi trường (nghề câu, nghề kết hơp chà 4 truyền thống, dich vu ̣thủy sản);

đ) Đóng mới, mua mới tàu cá vỏ thép, vỏ vât liêu ṃới có chiều dài lớn nhất từ 24m trở lên trang bi đ̣ồng bô, hiên đ̣ai tham gia chương trình, đề án hơp tác khai thác viễn dương của Chính phủ , Bộ Nông nghiêp ṿà Phát triển nông thôn;

e) Theo thứ tự: tàu đóng mới; tàu cải hoán; tàu thuê, mua. Nếu có các trường hơp̣ cùng đáp ứng đồng thời các tiêu chí ưu tiên nêu trên, thì xem xét theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận.

Điều 6. Quy trình xét duyệt cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thực hiện theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản và thủ tục hành chính “Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.

Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Tổ chức hướng dân,  tuyên truyền, phổ biến quy đinh pháp luât ṿề quản lý tàu cá và Quy định này đến các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên đia ḅàn tỉnh.

2. Phân công, chỉ đao cơ quan chuyên môn ̣ trưc thuôc̣ tiếp nhân, thẩm đinh hồ sơ đề nghi ̣cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá của chủ tàu cá và tổ chức, cá nhân trên đia bàn tỉnh; Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên cơ sở hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển của tỉnh và tiêu chíđăc thù của đia phương tai Quy đinh này.

3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi vi pham pháp luât trong việc ̣ đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá tai ̣Quy đinh ̣ này và các quy định pháp luật có liên quan theo thẩm quyền.

4. Tổng hợp tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên đia ḅ àn tỉnh, đinh kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 8. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn quản lý biết để thực hiện. 

2. Chỉ đạo các Phòng ban trưc thuôc,̣ lực lượng chức năng, UBND cấp xã tăng cường trách nhiêm quản lý tàu cá , tổ chức kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong việc đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên địa bàn quản lý theo thẩm quyền.

Điều 9. Trách nhiêm của chủ tàu, tổ chức, cá nhân đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá

1. Chủ tàu và tổ chức, cá nhân chỉ đươc ̣ đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá sau khi đươc cấp có thẩm quyền cấp văn bản chấp thuân ṿà phải thưc ̣ hiên đúng nôi dung văn bản chấp thuân.̣

2. Cơ sở đóng sửa tàu cá phải đáp ứng điều kiên hoạt đ̣ộng theo quy đinh; ̣ chỉ đươc phép đóng mới, cải hoán tàu cá cho chủ tàu, tổ chức, cá nhân đã đươc  cấp có thẩm quyền cấp văn bản chấp thuâṇ đóng mới, cải hoán tàu cá .

Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Quy đinḥ

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh bổ sung, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Tuấn Phong

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.