NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh
năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 1982/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập
1. Mức thu và thời gian thu học phí năm học 2021 - 2022
a) Học phí học kỳ I: Không thu học phí học kỳ I (04 tháng) do ảnh hưởng dịch Covid-19. Ngân sách đảm bảo theo phân cấp quản lý hiện hành.
b) Học phí học kỳ II (bằng mức thu học phí năm học 2020 - 2021)
Bậc học |
Mức thu
(Đvt: nghìn đồng/học sinh/tháng) |
|
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo |
|
1. Mầm non |
- Nhà trẻ |
60 |
38 |
20 |
- Mẫu giáo 01 buổi |
60 |
30 |
15 |
- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
150 |
38 |
20 |
2. Trung học cơ sở |
60 |
30 |
10 |
3. Trung học phổ thông |
75 |
45 |
25 |
Thời gian thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) nhưng không vượt quá số tháng tối đa của học kỳ II (tối đa 05 tháng).
2. Mức thu học phí năm học 2022 - 2023
a) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên (bằng mức sàn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ).
Bậc học |
Mức thu
(Đvt: nghìn đồng/học sinh/tháng) |
|
Thành thị |
|
Vùng d miền núi ân tộc thiểu số và hải đảo , |
|
1. Mầm non |
- Nhà trẻ |
300 |
100 |
50 |
- Mẫu giáo 01 buổi |
300 |
100 |
50 |
- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
390 |
130 |
65 |
2. Trung học cơ sở |
300 |
100 |
50 |
3. Trung học phổ thông |
300 |
200 |
100 |
b) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên bằng 1,5 lần mức thu học phí tại điểm a khoản này (không vượt mức trần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ).
c) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư bằng 2 lần mức thu học phí tại điểm a khoản này (không vượt mức trần theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ).
3. Các vùng trong tỉnh được xác định để thu học phí:
a) Khu vực thành thị gồm các phường và thị trấn.
b) Khu vực vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền.
c) Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.
4. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2022. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh (khóa X) quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo và dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021./.