• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 18/12/2023
HĐND TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 23/2023/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 7 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy định pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 4636/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 144/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này Quy định mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính bằng hình 2 thức trực tuyến trên địa bàn tỉnh (trừ những đối tượng được miễn thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật);

b) Các cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến;

c) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Mức thu phí, lệ phí nhằm khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Lệ phí hộ tịch bằng 60% mức thu lệ phí quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh. Mức thu lệ phí quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.

2. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp bằng 70% quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh. Mức thu phí quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy định về chế độ, mức thu dẫn chiếu áp dụng tại

Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2023./.

CHỦ TỊCH

 

Nguyễn Hoài Anh

PHỤ LỤC I

MỨC THU PHÍ HỘ TỊCH KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN 

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

 

 

 

STT

 

 

 

Nội dung

Mức thu

Nộp hồ sơ trực tiếp theo Nghị quyết số 23/2017/NQ-

HĐND ngày

17/7/2017

 

Khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến

I

Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban

nhân dân các xã, phường, thị trấn

 

 

1

Khai sinh (quá hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

8.000

4.800

2

Khai tử (quá hạn, đăng ký lại)

8.000

4.800

3

Kết hôn (đăng ký lại)

30.000

18.000

4

Nhận cha, mẹ, con

15.000

9.000

 

5

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam

cư trú ở trong nước

 

15.000

 

9.000

6

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

15.000

9.000

7

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác;

đăng ký hộ tịch khác

8.000

4.800

 

II

Lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm đăng

ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài)

 

 

 

1

Khai sinh (đăng ký đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)

 

75.000

 

45.000

2

Khai tử (đăng ký đúng hạn, quá hạn, đăng ký lại)

75.000

45.000

3

Kết hôn (đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại)

1.500.000

900.000

4

Giám hộ, chấm dứt giám hộ

75.000

45.000

5

Nhận cha, mẹ, con

1.500.000

900.000

 

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

 

28.000

 

16.800

7

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ

quan có thẩm quyền của nước ngoài

75.000

45.000

8

Đăng ký hộ tịch khác

75.000

45.000

PHỤ LỤC II

MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO, CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

 

 

 

 

STT

 

 

 

Nội dung

Mức thu

Nộp hồ sơ trực tiếp theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-

HĐND ngày

11/6/2020

 

Khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1

Cấp mới giấy chứng nhận

 

 

 

-

 

Kinh doanh 01 môn thể thao

1.500.000

đồng/giấy chứng nhận

1.050.000

đồng/giấy chứng nhận

 

-

 

Kinh doanh từ 02 môn thể thao trở lên

1.500.000 +

500.000 đồng/01 môn bổ sung

1.050.000 + 350.000

đồng/01 môn bổ

sung

2

Cấp lại giấy chứng nhận

 

 

 

-

 

Do mất hoặc hư hỏng

500.000 đồng/giấy chứng nhận

350.000

đồng/giấy chứng nhận

 

 

-

Do thay đổi nội dung về tên gọi, địa điểm, địa chỉ

kinh doanh hoạt động thể thao (trường hợp do yếu tố khách quan từ phía cơ quan quản lý nhà nước hoặc

chính quyền địa phương như thay đổi tên đường, số nhà… thì không thu phí cấp lại); điều chỉnh giảm

danh mục hoạt động thể thao

 

 

600.000 đồng/giấy chứng nhận

 

420.000

đồng/giấy chứng nhận

 

-

 

Bổ sung danh mục hoạt động thể thao kinh doanh

500.000 đồng/1 môn thể thao bổ

sung

350.000 đồng/1 môn thể thao bổ

sung

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Hoài Anh

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.