• Hiệu lực: Chưa có hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2025
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 68/2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 22 tháng 12 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 426/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh tên gọi của Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“Về việc ban hành Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025”.

2. Điều chỉnh khoản 1 Điều 2 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

Điều 2. Hiệu lực áp dụng

1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025”.

Điều 2. Điều chỉnh một số điều của Quy định về Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Điều chỉnh Điều 1 như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Bảng giá đất này được áp dụng trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 159, khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai năm 2024”.

2. Điều chỉnh Điều 2 như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể;

2. Tổ chức tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan”.

3. Điều chỉnh Điều 3 như sau:

Điều 3. Phân loại đất và cách xác định khu dân cư

1. Phân loại đất.

Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 03 nhóm theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024, gồm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng.

Việc xác định loại đất được căn cứ theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2024, Điều 7 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

2. Cách xác định khu dân cư: Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”.

4. Điều chỉnh một số cụm từ tại khoản 2 Điều 5 như sau:

a) Điều chỉnh cụm từ “đất trồng lúa nước” thành “đất trồng lúa”.

b) Điều chỉnh cụm từ “đất trồng cây hàng năm” thành “đất trồng cây hằng năm khác”.

5. Điều chỉnh điểm b khoản 3 Điều 5 như sau:

“b) Đối với các loại đất nông nghiệp khác, đất chăn nuôi tập trung được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất”.

6. Điều chỉnh gạch đầu hàng thứ nhất điểm b khoản 1 Điều 6 như sau:

“- Khu vực 1: Đất ở nông thôn tập trung tại trung tâm xã hoặc cụm xã gần một trong những địa điểm trụ sở ủy ban nhân dân xã hoặc ủy ban nhân dân xã cũ (đối với các xã sáp nhập), chợ; gần các trung tâm thương mại - dịch vụ - du lịch; phạm vi áp dụng được tính khoảng cách từ giáp ủy ban nhân dân xã hoặc ủy ban nhân dân xã cũ đối với các xã sáp nhập, chợ, trung tâm thương mại - dịch vụ - du lịch ra tối đa 500 m”.

7. Điều chỉnh tại điểm c khoản 1 Điều 6 nội dung “Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất” thành “Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất; riêng đối với trường hợp thửa đất nằm trong khu dân cư đã được đầu tư hạ tầng hoàn chỉnh có vị trí tiếp giáp với 2 đường giao thông trở lên thì giá đất tính theo tuyến đường có giá đất cao nhất cộng thêm 20%”.

8. Điều chỉnh điểm d khoản 2 Điều 6 như sau:

“d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 đường giao thông trở lên thì giá đất được xác định theo đường giao thông có giá cao nhất; riêng đối với trường hợp thửa đất nằm trong Khu dân cư đã được đầu tư hạ tầng hoàn chỉnh có vị trí tiếp giáp với 2 đường giao thông trở lên thì giá đất tính theo tuyến đường có giá đất cao nhất cộng thêm 20%”.

9. Điều chỉnh nội dung tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 5 Điều 6 như sau:

“Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại khu vực còn lại của thành phố Phan Thiết, các huyện và thị xã La Gi: Được xác định theo bảng giá đất ở đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với 0,6”;

10. Điều chỉnh tại khoản 10 Điều 6 cụm từ “đất nghĩa trang, nghĩa địa” thành “đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt”.

11. Điều chỉnh Điều 9 như sau:

Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

 

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp”.

12. Điều chỉnh Phụ lục số 1 Phân loại các xã đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo (bỏ tên xã Hòa Phú, huyện Tuy Phong; bỏ tên xã Đức Chính, huyện Đức Linh; bỏ tên xã Đức Tân, huyện Tánh Linh).

13. Điều chỉnh Phụ lục số 2 Phân nhóm xã (bỏ tên xã Hòa Phú thuộc nhóm 4 huyện Tuy Phong; bỏ tên xã Đức Chính thuộc nhóm 5 huyện Đức Linh; bỏ tên xã Đức Tân thuộc nhóm 7 và chuyển xã Măng Tố từ nhóm 8 lên nhóm 7 huyện Tánh Linh)

14. Điều chỉnh các Phụ lục số 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12.

Điều 3. Hiệu lực thi hành:

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

2. Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Các nội dung khác không điều chỉnh tại Quyết định này thì tiếp tục áp dụng theo Quy định về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Tổ chức thực hiện:

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đoàn Anh Dũng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.