NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại các cơ sở Giáo dục mầm non,
Phổ thông công lập và giáo dục Thường xuyên Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về việc Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5615/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh về Quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về Quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015, cụ thể như sau:
1. Về thu học phí:
a) Đối tượng thu học phí:
Trẻ em và học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Các vùng trong tỉnh được xác định để thu học phí:
+ Khu vực thành thị gồm các phường và thị trấn;
+ Khu vực miền núi gồm các xã thuộc khu vực II, khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn được công nhận theo các văn bản hiện hành của Ủy ban Dân tộc;
+ Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại. c) Mức thu học phí:
- Mức thu giáo dục mầm non, phổ thông:
STT
|
Bậc học
|
Mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục theo vùng (đồng/học sinh/tháng)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
1
|
Bậc học mầm non
|
|
|
|
|
Nhà trẻ
|
40.000
|
25.000
|
20.000
|
|
Mẫu giáo 1 buổi
|
40.000
|
20.000
|
15.000
|
|
Mẫu giáo bán trú
|
100.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Trung học cơ sở
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Trung học phổ thông
|
50.000
|
30.000
|
25.000
|
- Mức thu học phí giáo dục thường xuyên:
STT
|
Bậc học
|
Mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo theo vùng (đồng/học sinh/năm học)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
|
Trung học phổ thông
|
600.000
|
330.000
|
330.000
|
2. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và các quy định khác về thu, sử dụng, quản lý học phí; cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập… thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện: mức thu học phí; chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập nói trên áp dụng từ đầu học kỳ II năm học 2010-2011.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Quá trình thực hiện từ năm học 2011-2012 trở đi, trong trường hợp UBND tỉnh đề nghị điều chỉnh mức thu học phí nêu tại Điều 1 Nghị quyết này theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo thì HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ tình hình thực tế địa phương để quyết định việc điều chỉnh và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 44/2006/NQ-HĐND ngày 10/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về chế độ thu học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình tăng cường kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.