• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 06/11/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 20/01/2018
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
Số: 54/2015/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 27 tháng 10 năm 2015

 

ỦY BAN NHÂN DÂN                      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH THUẬN                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc                   

Số: 54/2015/QĐ-UBND                          Bình Thuận, ngày 27 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC và Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BTC;

Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:

1. Giá tính lệ phí trước bạ:

a) Đối với tài sản là máy thủy, vỏ tàu gỗ, ca nô: Quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này;

b) Đối với tài sản là Sơmi Rơmoóc: Quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này;

c) Đối với tài sản là nhà: Quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này;

d) Đối với tài sản là ô tô, xe máy: Quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này;

đ) Đối với các loại tài sản đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ được tính theo tỷ lệ chất lượng còn lại quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định này;

e) Giá tính lệ phí trước bạ quy định tại các Điểm a, b, d, đ Khoản 1 Điều này là giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ. Trường hợp giá ghi trong hóa đơn cao hơn thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trên hóa đơn.

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất: Là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.

Đối với đất mua theo phương thức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

Điều 2. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ

1. Nguyên tắc chung: Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi giá tính lệ phí trước bạ có biến động tăng, giảm từ 10% trở lên hoặc phát sinh tài sản mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ cần phải có giá để tính lệ phí trước bạ.

2. Để giải quyết hồ sơ kịp thời khi tổ chức, cá nhân có tài sản mới đến cơ quan thuế đăng ký kê khai lệ phí trước bạ hoặc giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Quyết định này có biến động tăng, giảm từ 10% trở lên (trừ tài sản là nhà, đất). Ủy quyền Sở Tài chính ban hành Quyết định về giá tính lệ phí trước bạ trên cơ sở đề nghị của Cục Thuế tỉnh. Vào tháng 12 hàng năm Sở Tài chính tổng hợp, phối hợp Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung. Nguyên tắc xác định giá để thu lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:

- Đối với những loại xe mới, sản xuất, lắp ráp trong nước mới phát sinh chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này, căn cứ hóa đơn bán hàng để tính lệ phí trước bạ (thông qua đối chiếu với thông báo giá của hãng sản xuất nếu có), trường hợp thông báo giá của hãng sản xuất cao hơn thì lấy theo giá thông báo của hãng sản xuất;

- Đối với những loại xe nhập khẩu không phổ biến trên thị trường, chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ, thì áp dụng theo giá của loại tài sản tương đương có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ ban hành kèm theo Quyết định này, hoặc xác định bằng (=) giá nhập khẩu (cơ quan Hải quan đã xác định tại cửa khẩu, giá CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị giá tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương đương. Trường hợp không có giá tương đương trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính căn cứ hồ sơ, khảo sát giá thị trường để xác định giá tính lệ phí trước bạ.

Điều 3. Giao trách nhiệm

1. Cục Thuế tỉnh:

- Theo dõi biến động giá thị trường, tổng hợp các hồ sơ phát sinh mới, biến động giá gửi Sở Tài chính, sau khi có Quyết định của Sở Tài chính, thông báo giá tính lệ phí trước bạ đối với các tài sản đến các Chi cục Thuế để xác định mức thu cho các tổ chức, cá nhân;

- Phối hợp Sở Tài chính xây dựng quy chế phối hợp, đảm bảo trong vòng 7 ngày làm việc phải có giá để xác định mức thu cho các tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng ký kê khai lệ phí trước bạ mới phát sinh;

- Xác định đối tượng không phải nộp và thực hiện miễn, giảm lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ, Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP và Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính, Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.

 

2. Sở Tài chính:

- Trên cơ sở đề nghị của Cục Thuế tỉnh, thừa ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá tính lệ phí trước bạ để làm cơ sở cho Cục Thuế tỉnh thông báo cho các Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố xác định mức thu cho các tổ chức, cá nhân;

- Chủ trì, phối hợp Cục Thuế tỉnh  xây dựng quy chế phối hợp, đảm bảo trong vòng 7 ngày làm việc phải có giá để xác định mức thu cho các tổ chức, cá nhân có hồ sơ đăng ký kê khai lệ phí trước bạ mới phát sinh;

- Chủ trì phối hợp Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 26/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

                                                     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

                                                                  CHỦ TỊCH

 

 

                                                              Lê Tiến Phương

ỦY BAN NHÂN DÂN                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1/01/clip_image001.gif" width="222" />1/01/clip_image002.gif" width="74" />TỈNH BÌNH THUẬN                                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phụ lục 1

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI MÁY THỦY,

VỎ TÀU GỖ, CA NÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND

1/01/clip_image003.gif" width="234" />ngày 27/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

 

1. Giá tài sản mới 100%:      

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số tt

Tên tài sản

Ký hiệu, chủng loại,

công suất…

Giá tính lệ phí trước bạ

Ghi chú

I

MÁY THỦY: (máy do Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, Thụy Điển sản xuất)

1

Máy thủy

Đến 09 CV

9.412

 

2

Máy thủy

Từ 10CV đến 15CV

14.118

 

3

Máy thủy

Từ 16CV đến 19CV

17.647

 

4

Máy thủy

Từ 20CV đến 30CV

29.412

 

5

Máy thủy

Từ 31CV đến 49CV

41.177

 

6

Máy thủy

Từ 50CV đến 70CV

58.824

 

7

Máy thủy

Từ 71CV đến 99CV

76.471

 

8

Máy thủy

Từ 100CV đến 129CV

94.118

 

9

Máy thủy

Từ 130CV đến 249CV

152.941

 

10

Máy thủy

Từ 250CV đến 350CV

188.235

 

11

Máy thủy

Từ 351CV đến 499CV

282.353

 

12

Máy thủy

Từ 500CV trở lên

376.471

 

II

MÁY THỦY: (do Trung Quốc, Ấn Độ sản xuất, đã qua sử dụng)

 

Máy thủy

Như mục I

Giá tính lệ phí trước bạ bằng 60% so với mục I

Đã qua sử dụng

III

VỎ TÀU GỖ

Vật liệu vỏ tàu bằng gỗ

 

 

1

Vỏ tàu gỗ

Đến 10 tấn

70.000

 

2

Vỏ tàu gỗ

Từ trên 10 tấn - đến 15 tấn

100.000

 

3

Vỏ tàu gỗ

Từ trên 15 tấn - dưới 20 tấn

120.000

 

4

Vỏ tàu gỗ

Từ 20 tấn - dưới 25 tấn

170.000

 

5

Vỏ tàu gỗ

Từ 25 tấn - dưới 30 tấn

260.000

 

6

Vỏ tàu gỗ

Từ 30 tấn - dưới 40 tấn

330.000

 

7

Vỏ tàu gỗ

Từ 40 tấn - dưới 50 tấn

400.000

 

8

Vỏ tàu gỗ

Từ 50 tấn - dưới 60 tấn

450.000

 

9

Vỏ tàu gỗ

Từ 60 tấn - dưới 70 tấn

540.000

 

10

Vỏ tàu gỗ

Từ 70 tấn - dưới 80 tấn

650.000

 

11

Vỏ tàu gỗ

Từ 80 tấn - dưới 90 tấn

840.000

 

12

Vỏ tàu gỗ

Từ 90 tấn - dưới 100 tấn

930.000

 

13

Vỏ tàu gỗ

Từ 100 tấn trở lên

1.050.000

 

IV

CANÔ

Vật liệu vỏ bằng composite

 

 

1

Canô trượt nước

Máy Nhật, công suất từ 80CV đến 250CV

141.176

 

2

Canô tuần tra

Máy Nhật, công suất từ 80CV đến 250CV

250.000

Vỏ SX tại VN

3

Canô vỏ FRP

D0312HP, 620 CV, chở 10 người

250.000

Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 07/5/2012

V

TÀU THUYỀN

 

 

 

1

Tàu thuyền do Công ty TNHH MTV Đóng tàu Nha Trang sản xuất

Công dụng: chở dầu; đóng mới theo thiết kế được duyệt; cấp tàu VR SI; vật liệu thép; tổng công suất 500.0 cv; mác máy MISUBISHI; ký hiệu thiết kế TD-70; số GCN duyệt TK: 00794/13TS-00686/TS/ĐM13; năm đóng 2013; kích thước (Lx BxDxd): 18.300 x 5.000 x 2.100 x 1.500; Lmax x Bmax: 19.600 x 5.200 (m); mạn khô 606; số lượng máy chính 01; tổng công suất 500.0; vùng hoạt động: vùng SI, gió thua cấp 4 thang Beaufort; khả năng khai thác: lượng hàng 60.00 (tấn)/Trọng tải toàn phần 65.00 (t)

1501,6

Quyết định số
1911/QĐ-UBND ngày 04/6/2014

2

Tàu vỏ thép

Công dụng: tàu dịch vụ hậu cần nghề cá; đóng mới theo thiết kế được duyệt; cấp tàu: hạn chế II; vật liệu thân vỏ: thép; tổng công suất 950 cv; mác máy NIIGATA; năm đóng 2014; kích thước (Lx BxD): 45,70 x 7,40 x 3,06

4.677,10

 

 

 

2. Đối với tài sản đã qua sử dụng: được tính bằng giá quy định tại Phụ lục này nhân với tỷ lệ quy định tại Phụ lục 5 (trừ khoản II trong Phụ lục).

 

ỦY BAN NHÂN DÂN                     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1/01/clip_image002.gif" width="74" />TỈNH BÌNH THUẬN                                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

1/01/clip_image004.gif" width="222" />

 

Phụ lục 2

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI SƠMI RƠMOÓC

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND

1/01/clip_image005.gif" width="218" />ngày 27/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

                                                                                             

                                                                                      

1. Giá tài sản mới 100%:                                        

     Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Tên tài sản

 

Ký hiệu, chủng loại, công suất…

Giá tính lệ phí

trước bạ

Ghi chú

Xe sản xuất trong nước

Xe Trung Quốc

 

 

Sơmi Rơmooc

 

 

 

 

1

Sơmi rơmoóc xương

loại 20 feet

195.000

188.000

Mới 100 %

2

Sơmi rơmoóc xương

loại 40 feet, 02 trục

217.000

212.000

Mới 100 %

3

Sơmi rơmoóc xương

loại 40 feet, 03 trục

290.000

276.000

Mới 100 %

4

Sơmi rơmoóc sàn

loại 20 feet

220.000

 

Mới 100 %

5

Sơmi rơmoóc sàn

loại 40 feet, 02 trục

270.000

278.000

Mới 100 %

6

Sơmi rơmoóc sàn

loại 40 feet, 03 trục

350.000

325.000

Mới 100 %

7

Sơmi rơmoóc cổ cò

loại 40 feet, 02 trục

240.000

 

Mới 100 %

8

Sơmi rơmoóc cổ cò

loại 40 feet, 03 trục

292.000

 

Mới 100 %

9

Sơmi rơmoóc bửng

loại 40 feet, 03 trục

400.000

 

Mới 100 %

 

           

            2. Đối với tài sản đã qua sử dụng: được tính bằng giá quy định tại Phụ lục này nhân với tỷ lệ quy định tại Phụ lục 5.

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

1/01/clip_image006.gif" width="230" />1/01/clip_image007.gif" width="74" />TỈNH BÌNH THUẬN                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phụ lục 3

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ NHÀ

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND

1/01/clip_image008.gif" width="234" />ngày 27/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

                                                                                             

           

          1. Giá tính mới 1m2 nhà:                                                                                                           

Số TT

Danh mục công trình

Đơn vị tính

Giá tính lệ phí trước bạ (đồng)

1

- Biệt thự

Đồng/m2 SD

12.000.000

2

- Nhà cấp 1

Đồng/m2 SD

6.000.000

3

- Nhà cấp 2A

Đồng/m2 SD

5.400.000

4

- Nhà cấp 2B

Đồng/m2 SD

5.000.000

5

- Nhà cấp 3A

Đồng/m2 SD

4.500.000

6

- Nhà cấp 3B

Đồng/m2 SD

3.800.000

7

- Nhà cấp 3C

Đồng/m2 SD

3.000.000

8

- Nhà cấp 4A

Đồng/m2 XD

3.300.000

9

- Nhà cấp 4B

Đồng/m2 XD

3.120.000

10

- Nhà cấp 4C

Đồng/m2 XD

2.820.000

 

Giá tính lệ phí trước bạ nhà tại huyện đảo Phú Quý được tính tăng 1,5 lần so với giá quy định tại Phụ lục này.

2. Việc xác định cấp nhà được quy định tại Phụ lục 5; đối với nhà đã qua sử dụng, giá tính lệ phí trước bạ là giá tại Phụ lục này nhân với tỷ lệ quy định tại Phụ lục 5.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Tiến Phương

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.