QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (ngành, nghề ưu đãi đầu tư) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai mà đáp ứng một trong hai điều kiện: Dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định; dự án phi lợi nhuận.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện dự án thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Lĩnh vực ưu đãi miễn giảm tiền thuê đất
1. Dự án phi lợi nhuận.
2. Các dự án sử dụng đất vào mục đích sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư đáp ứng điều kiện: Dự án thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn xã hội hóa do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Chế độ ưu đãi miễn tiền thuê đất
1. Miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê
a) Dự án phi lợi nhuận theo quy định pháp luật.
b) Dự án tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này thực hiện trên địa bàn các huyện: Thới Lai; Cờ Đỏ; Phong Điền; Vĩnh Thạnh.
2. Đối với các dự án tại khoản 2, Điều 2 thực hiện trên địa bàn các quận được hưởng ưu đãi, như sau:
a) Miễn tiền thuê đất 40 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với dự án thực hiện trên địa bàn các quận: Thốt Nốt; Ô Môn; Bình Thủy; Cái Răng.
b) Miễn tiền thuê đất 20 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản đối với dự án thực hiện trên địa bàn quận Ninh Kiều.
3. Đối với dự án có thời hạn hoạt động ngắn hơn thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, thì thời gian được miễn tiền thuê đất được tính bằng thời hạn hoạt động của dự án.
4. Trường hợp diện tích đất của dự án thuộc địa bàn quận, huyện có thời gian miễn tiền thuê đất khác nhau, tiền thuê đất được miễn theo số diện tích đất từng địa bàn của quận, huyện.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2024.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024./.