• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 22/09/1994
UBND TỈNH CẦN THƠ
Số: 2542/QĐ.UBT.94
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày 22 tháng 9 năm 1994

ỦY BAN NHÂN DÂN           
  TỈNH CẦN THƠ

 

         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Số: 2542/QĐ.UBT.94                                        Cần Thơ, ngày 22 tháng 9 năm 1994

 

QUYếT ĐịNH CủA ubnd TỉNH CầN THƠ

"về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của

Sở Giao thông Vận tải tỉnh Cần Thơ"

ủY BAN NHÂN DÂN TỉNH CầN THƠ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21-6-1994;

- Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22-3-1994 của Chính phủ về "chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông Vận tải";

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh,

QUYếT ĐịNH

Điều 1: Sở Giao thông Vận tải là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Cần Thơ, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về giao thông vận tải trong tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giao thông Vận tải.

Điều 2: Sở Giao thông Vận tải có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1 - Xây dựng chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải cả đô thị và nông thôn trong tỉnh trình UBND tỉnh và Bộ phê duyệt;

- Trình UBND tỉnh, Bộ Giao thông Vận tải về các biện pháp phát triển giao thông vận tải và các biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đối với ngành.

2 - Cụ thể hóa các chế độ, chính sách liên quan trực tiếp đến ngành Giao thông Vận tải trình UBND tỉnh ban hành phù hợp qui định của pháp luật.

- Xây dựng phương án trình UBND phê duyệt về hệ thống tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh toàn ngành phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới.

3 - Tổ chức quản lý thống nhất lĩnh vực giao thông vận tải trong phạm vi toàn tỉnh, điều tiết phân bổ chặt chẽ giữa vận tải tỉnh với huyện, liên kết khai thác có hiệu quả các luồng tuyến trong tỉnh, liên kết các tỉnh khác trong khu vực và các tuyến vận tải do Trung ương quản lý, nhằm đáp ứng tất nhu cầu vận tải.

4 - Quản lý chỉ đạo công tác xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống giao thông thủy, bộ trong địa bàn tỉnh; đồng thời thực hiện chức năng chủ đầu tư một số công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông vận tải trên các tuyến giao thông do địa phương quản lý hoặc được Trung ương giao.

Quản lý chỉ đạo kỹ thuật đối với các cơ sở sửa chữa, đóng môn các phương tiện vận tải, các thiết bị thi công, xếp dỡ... trong tỉnh để phục vụ cho yêu cầu sản xuất và phát triển công nghiệp Giao thông Vận tải ở địa phương.

- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất Nhà nước giao cho ngành quản lý.

5 - Tổ chức, hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thành lập doanh nghiệp giao thông vận tải trình UBND tỉnh quyết định theo dúng pháp luật; cấp giấy phép lưu hành, thu lệ phí giao thông và tổ chức kiểm tra kỹ thuật an toàn giao thông đối vòi tất cả phương tiện giao thông vận tải theo phân cấp, tổ chức đăng kiểm phương tiện vận tải thủy theo phân cấp của Bộ.

6 - Đảm bảo phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy khi có yêu cầu phục vụ phát triển và điều chỉnh kinh tế, phòng chống thiên tai và an ninh - quốc phòng.

7 - Xây dựng qui hoạch, kế hoạch bồi dưỡng - đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật - nghiệp vụ và công nhân lành nghề theo yêu cầu phát hạng 3 theo phân cấp của Bộ và đào tạo lái xe.

8 - Tuyên truyền và hướng dẫn các tầng lớp nhân dân, các tổ chức kinh tế và các tổ chức xã hội chấp hành luật lệ giao thông vận tải, tham gia xây dựng và bảo vệ các công trình giao thông trong tỉnh. Đồng thời tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành luật lệ giao thông.

Được quyền xử lý vi phạm theo phân cấp và kiến nghị về trên các trường hợp vi phạm mang tính chất nghiêm trọng ngoài quyền hạn xử lý của Sở.

9 - Giải quyết các khiếu nại và tố cáo của công dân và các tổ chức liên quan đến hoạt động của ngành theo đúng pháp luật.

10 - Thực hiện quyền quản lý công chức - viên chức theo quyết định phân cấp của UBND tỉnh.

11 - Thực hiện chế độ bảo mật công tác theo qui định của pháp luật.

Điều 3: Cơ cấu tổ chức và biên chế của ngành Giao thông - Vận tải:

1 - Cơ cấu tổ chức gồm:

a) Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở.

b) Các phòng nghiệp vụ:

+ Phòng Tổ chức - Hành chánh

+ Phòng Nghiệp vụ Tổng hợp

+ Thanh tra Sở.

c) Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở.

d) Trong khi Chính phủ chưa có quyết định cụ thể tách doanh nghiệp Nhà nước khỏi cơ quan chủ quản thì Sở vẫn quản lý các doanh nghiệp trực thuộc Sở như hiện nay.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các qui định trước đây của UBND tỉnh trái với tinh thần nội dung quyết định này đều không còn giá trị thực hiện.

Giao cho Giám đốc Sở Giao thông Vận tải xây dựng quy chế làm việc của Sở phù hợp với quy chế làm việc của ụBND tỉnh Cần Thơ (ban hành kèm theo quyết định số 1246/QĐ.UBT.93 ngày 2-6-93) và phù hợp nội dung quyết định này.

Điều 5: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

                                                                 TM. UBND TỉNH CầN THƠ

                                                                                  chủ tịch

                                                                          BùI VĂN HOàNH

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Văn Hoành

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.