• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 30/12/2023
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 19/2023/TT-BTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 15 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

Sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của

 Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP">158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cNghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cNghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tchức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đnghị của Cục trưởng các Cục: Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Khoáng sản Việt Nam, Quản lý tài nguyên nước, Biến đổi khí hậu; Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Tổ chức cán bộ và Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đổibãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 1. Sửa đổi một số điều của một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản như sau:

a) Sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 7 như sau:

 “2. Trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định hoặc đầy đủ nhưng có hình thức chưa phù hợp theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trực tuyến) hoặc hướng dẫn trực tiếp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan tiếp nhận) cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho cơ quan thẩm định hồ sơ ngay trong ngày. Trong 02 ngày tiếp theo, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ, kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản; lập Phiếu kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thẩm định, thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ bằng văn bản để vào sổ theo dõi. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ban hành văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung và gửi cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận lại hồ sơ để bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn, bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

3. Trong thời gian không quá 10 ngày tiếp theo, cơ quan thẩm định hồ sơ phải gửi hồ sơ lấy ý kiến nhận xét phản biện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết). Đối với trường hợp khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường còn phải lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa. Trong thời gian không quá 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan thẩm định hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý. Trong thời gian này, cơ quan thẩm định hồ sơ chủ trì tổ chức và hoàn thành công tác kiểm tra thực địa.

4. Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện, cơ quan thẩm định hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng. Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan thẩm định hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng tổ chức phiên họp Hội đồng. Nội dung thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

5. Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng hoàn thành Biên bản họp Hội đồng; trong 03 ngày tiếp theo, cơ quan thẩm định hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ và nêu rõ lý do, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.

6. Trình phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:

a) Sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, nộp bổ sung của tổ chức, cá nhân, trong thời gian không quá 10 ngày, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành rà soát, tổng hợp và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;

 b) Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của cơ quan thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

 c) Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.”

 b) Sửa đổi Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thời gian và trình tự kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản

1. Sau khi hoàn thành các hạng mục và khối lượng công việc theo đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã phê duyệt, tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản có văn bản báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản để tổ chức kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Thời gian kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và ban hành quyết định đóng cửa mỏ không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

 2. Trình tự thực hiện kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện và ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản

a) Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và cơ quan khác có liên quan trước khi tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;

b) Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến;

c) Trong thời gian 06 ngày sau khi nhận được ý kiến của cơ quan được lấy ý kiến, cơ quan thẩm định hồ sơ tổ chức kiểm tra thực địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Kết quả kiểm tra thực địa việc thực hiện các hạng mục công trình trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản và kết quả hoàn thành các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường phải thể hiện trong Biên bản kiểm tra thực địa;

d) Trong thời gian 05 ngày tiếp theo, cơ quan thẩm định hồ sơ hoàn thiện hồ sơ, tờ trình và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản;

đ) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ kèm theo tờ trình của cơ quan thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản. Trường hợp quyết định chưa đóng cửa mỏ khoáng sản phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

e) Trong thời gian 01 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.”

2. Sửa đổi Phụ lục III.1 và Phụ lục III.4 của Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu như sau:

a) Sửa đổi Phụ lục III.1. Danh mục các chất được kiểm soát cấm sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ, mã hàng hóa (HS) 3827.32.00 như sau:

Mã hàng hóa (HS)

Mã hóa chất (CAS)

Mô tả hàng hóa

Tiền tố và ký hiệu

Tên hóa học

Công thức hóa học

Số hiệu môi chất lạnh

Tiềm năng làm suy giảm tầng ô-dôn (ODP)*

Tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP)**

3827.32.00

 

HCFC-141b trộn sẵn trong polyol ***

HCFC- 141b trộn sẵn trong polyol

HCFC-141b pre-blended polyol

 

 

 

 

b) Sửa đổi mục 3.1.1 Phụ lục III.4  Danh mục các sản phẩm, thiết bị hàng hóa có chứa hoặc sản xuất từ chất được kiểm soát như sau:

TT

Sản phẩm, thiết bị, hàng hóa

Mã hàng hóa (HS)

Mô tả chi tiết hàng hóa có chứa chất được kiểm soát

Quy định
quản lý

3.1.1

- - Công suất làm mát không quá 21,10 kW

8415.10.20

MĐHKK chứa gas lạnh HCFC-22

Cấm nhập khẩu

8415.10.20

MĐHKK chứa gas lạnh HFC-32

 

8415.10.20

MĐHKK chứa gas lạnh HFC-410A

 

- - Công suất làm mát trên 21,10 kW nhưng không quá 26,38 kW

8415.10.30

MĐHKK chứa gas lạnh HCFC-22

Cấm nhập khẩu

8415.10.30

MĐHKK chứa gas lạnh HFC-32

 

8415.10.30

MĐHKK chứa gas lạnh HFC-410A

 

 

3. Sửa đổi Phụ lục số 5 của Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 61/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường) như sau:  

a) Thay thế cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” bằng cụm từ “Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất” tại điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 3; các điểm d, đ và e khoản 2 Điều 5; khoản 3 Điều 8, Điều 9; các khoản 1, 3 và khoản 4 Điều 11;

b) Thay thế cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai” thành cụm từ “Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất” tại căn cứ pháp lý; điểm c khoản 1 Điều 3; điểm đ khoản 2 Điều 5; khoản 3 Điều 8; khoản 2 Điều 11;

c) Bãi bỏ cụm từ “quy định tại Điều 4 của Thông tư này” tại điểm a khoản 1 Điều 8;

d) Sửa Phụ lục số 01, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2021/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giám định tư pháp trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường như sau:

“1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường để đáp ứng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng.

Vụ Pháp chế gửi Văn phòng Bộ đăng tải danh sách tổ chức giám định theo vụ việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường và gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.”

Điều 2. Bãi bỏ một phần một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Lĩnh vực tài nguyên nước:

Bãi bỏ Chương II của Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.

2. Lĩnh vực biến đổi khí hậu:

Bãi bỏ Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12; cụm từ “gia hạn” và cụm từ “Điều 12” tại khoản 2 Điều 16; các Phụ lục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto.

3. Lĩnh vực chung:

Bãi bỏ Điều 2 của Thông tư số 78/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.

Điều 3.  Bãi bỏ toàn bộ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Lĩnh vực môi trường:

a) Thông tư số 41/2013/TT-BTNMT ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định trình tự, thủ tục chứng nhận nhãn sinh thái cho sản phẩm thân thiện với môi trường;

b) Thông tư số 52/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại, chất lây nhiễm;

c) Thông tư số 43/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng.

2. Lĩnh vực chung:

a) Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Thông tư số 11/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành tài nguyên và môi trường;

c) Thông tư số 77/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Thông tư số 26/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày  30  tháng 12  năm 2023.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Hoa

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.