• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 13/09/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 15/08/2019
BỘ XÂY DỰNG
Số: 25/2005/QĐ-BXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 8 tháng 8 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Xây dựng

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

 

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng;

Xét đề nghị của Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Vị trí, chức năng

Thanh tra Bộ Xây dựng là cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng, thực hiện chức năng thanh tra hành chính đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Xây dựng và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Thanh tra Bộ Xây dựng chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức và nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.

Thanh tra Bộ Xây dựng có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Xây dựng

1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình cấp có thẩm quyền ban hành; kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về xây dựng;

2. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra chuyên ngành Xây dựng theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 46/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng;

4. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

5. Kiến nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ hành vi trái pháp luật của tổ chức, cá nhân khi có đủ căn cứ xác định hành vi vi phạm gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

6. Giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;

7. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật;

8. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra Sở Xây dựng; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra;

9. Báo cáo định kỳ, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra với Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Tổng thanh tra;

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Xây dựng giao.

Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra hành chính đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Xây dựng và công tác thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó;

3. Trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

4. Trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền việc thành lập các đoàn thanh tra, cử Thanh tra viên, trưng tập cộng tác viên thanh tra thực hiện thanh tra theo quy định của pháp luật;

5. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Xây dựng tạm đình chỉ việc thi hành quyết định của tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Xây dựng khi có căn cứ cho rằng các quyết định đó trái pháp luật hoặc gây ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra;

6. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

7. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức trong việc xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó;

8. Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Xây dựng giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Tổng thanh tra;

9. Lãnh đạo Thanh tra Bộ Xây dựng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật;

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Xây dựng giao.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Xây dựng

1. Thanh tra Bộ Xây dựng có Chánh thanh tra, các Phó chánh thanh tra và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.

Chánh Thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Tổng thanh tra và trước pháp luật về tổ chức, quản lý, chỉ đạo, điều hành Thanh tra Bộ Xây dựng thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

Các Phó chánh thanh tra giúp Chánh thanh tra chỉ đạo thực hiện một số công tác của Thanh tra Bộ Xây dựng và chịu trách nhiệm trước Chánh thanh tra về những nhiệm vụ được Chánh thanh tra phân công phụ trách theo quy định của pháp luật.

Các phòng có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng. Trưởng phòng do Chánh thanh tra bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Phó trưởng phòng do Chánh thanh tra bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chánh thanh tra về quản lý, thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được giao theo quy định của pháp luật và theo Quy chế Tổ chức và hoạt động của Thanh tra Bộ Xây dựng.

2. Các phòng trực thuộc Thanh tra Bộ Xây dựng:

a) Phòng Tổng hợp;

b) Phòng Giải quyết khiếu nại, tố cáo;

c) Phòng Thanh tra xây dựng 1;

d) Phòng Thanh tra xây dựng 2.

Chánh thanh tra quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng trực thuộc Thanh tra Bộ Xây dựng.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 725/QĐ-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Xây dựng. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Hồng Quân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.