• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 26/06/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 28/11/2003
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 49/2001/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 26 tháng 6 năm 2001

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc quản lý, thanh toán, quyết toán

vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc xã, thị trấn quản lý

 

Căn cứ Luật Ngânsách nhà nước ban hành ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Ngân sách nhà nước ngày 20/5/1998, Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 củaChính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toánngân sách nhà nước và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của Chính phủsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chínhphủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngânsách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầutư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ vềviệc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng banhành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ;

Bộ Tài chính hướngdẫn việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc xã, thị trấnquản lý như sau:

  

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. UBND xã, thị trấn(sau đây gọi chung là xã) quản lý các dự án đầu tư theo phân cấp của HĐND tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương. Nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc xã bao gồm nguồnvốn được cân đối trong ngân sách xã (các khoản thu của Nhà nước dành 100% chongân sách xã; các khoản thu phân chia cho ngân sách xã theo tỷ lệ phần trăm; sốbổ sung từ ngân sách cấp trên và các khoản huy động đóng góp của nhân dân đểxây dựng cơ sở hạ tầng được Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sáchxã quản lý) và nguồn vốn từ hoạt động tài chính khác ở xã không cân đối trongngân sách xã dành cho đầu tư XDCB bao gồm: các quỹ công chuyên dùng; các hoạtđộng tài chính sự nghiệp của xã, tài chính thôn bản (chủ yếu thu, chi từ cáckhoản đóng góp của dân do thôn bản tự huy động); tài chính các hoạt động sảnxuất-kinh doanh-dịch vụ phát sinh ở xã và một số hoạt động tài chính khác.

2. Đối với nguồn vốnđầu tư XDCB cân đối trong ngân sách xã, UBND xã có trách nhiệm quản lý thựchiện dự án, Kho bạc nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh(sau đây gọi chung là KBNN huyện) thực hiện việc kiểm soát, thanh toán vốn chodự án. Đối với các xã khó khăn ở miền núi và vùng sâu, vùng xa chưa có điềukiện quản lý thu chi trực tiếp qua KBNN, UBND tỉnh có phương án trình HĐND tỉnhquyết định cơ chế quản lý phù hợp và báo cáo Bộ Tài chính. Nơi nào chưa có KBNNhuyện thì KBNN nơi xã đang mở tài khoản ngân sách thực hiện việc kiểm soát,thanh toán vốn cho dự án. Đối với nguồn vốn đầu tư XDCB không cân đối trongngân sách xã, căn cứ vào chế độ hiện hành của Nhà nước và quy định của UBNDtỉnh, UBND xã quyết định việc quản lý, thanh quyết toán phù hợp.

3. UBND xã và chủ đầutư các dự án đầu tư thuộc xã có trách nhiệm thực hiện các quy định của Nhà nướcvề đầu tư và xây dựng; sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệuquả; chấp hành chính sách chế độ quản lý tài chính của Nhà nước về đầu tư XDCBvà các quy định về việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB tạiThông tư này.

 

Phần II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. Xác định chủ trươngđầu tư và xây dựng kế hoạch vốn đầu tư

1. Trên cơ sở quyhoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương, Ban Tài chính xã cótrách nhiệm tham gia cùng các ban ngành chức năng tham mưu cho UBND xã về chủtrương đầu tư phát triển trong từng thời kỳ và trong từng năm kế hoạch.

2. Ban Tài chính xãtham gia cùng các ban ngành chức năng thẩm định các dự án đầu tư thuộc quản lýcủa UBND xã để trình Chủ tịch UBND xã quyết định đầu tư.

3. Sau khi có số kiểmtra và hướng dẫn của UBND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đâygọi chung là huyện) về dự toán ngân sách xã và căn cứ vào khả năng nguồn vốnkhông cân đối trong ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB, Ban Tài chính xã giúpUBND xã lập kế hoạch chi đầu tư XDCB, bao gồm nguồn vốn chi đầu tư XDCB cân đốitrong dự toán ngân sách xã và nguồn vốn không cân đối trong ngân sách xã. 

4. Căn cứ vào dự toánngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Ban Tài chính xã dự kiến phân bổ kếhoạch vốn đầu tư hàng năm cho từng dự án trình Chủ tịch UBND xã duyệt và thôngbáo cho chủ đầu tư (nếu có) để triển khai, đồng thời thông báo cho KBNN huyệnđể làm căn cứ thanh toán vốn và công khai cho nhân dân biết.

5. Lập và thông báo kếhoạch vốn hàng quý:

Căn cứ dự toán ngânsách xã được giao, mức vốn đầu tư XDCB năm đã phân bổ cho từng dự án, tiến độthực hiện dự án và hợp đồng kinh tế được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu, hàngquý, Ban Tài chính xã lập kế hoạch sử dụng vốn đầu tư XDCB trong quý có phântheo nguồn sử dụng (cân đối trong ngân sách xã, huy động đóng góp bằng tiền,vật tư, lao động của các tổ chức, cá nhân) trình Chủ tịch UBND xã ký và gửi choKBNN huyện làm căn cứ thanh toán vốn trong quý. Trường hợp xã có thu bổ sungmục tiêu XDCB từ ngân sách huyện, UBND xã làm việc với Phòng Tài chính huyện đểđược thống nhất mức cấp bổ sung trong quý trước khi phê duyệt kế hoạch vốn.

6. Đảm bảo nguồn vốnthanh toán:

Ban Tài chính xã cótrách nhiệm quản lý các nguồn vốn đầu tư của xã, kể cả nguồn vốn cân đối trongngân sách và nguồn vốn không cân đối trong ngân sách xã.

- Đối với các dự ánđầu tư cân đối trong ngân sách xã, nguồn đảm bảo thanh toán gồm nguồn vốn đã đượcbố trí trong dự toán ngân sách xã hàng năm. Trường hợp nguồn thu chủ yếu củangân sách xã theo mùa vụ hoặc từ các khoản đóng góp chưa thu được, nếu xã cónhu cầu cấp bách về vốn để tạm ứng hoặc thanh toán khối lượng hoàn thành chocác dự án, theo đề nghị của UBND xã, Phòng Tài chính huyện ưu tiên tăng tiến độcấp số bổ sung trong dự toán đã được giao (nếu có) để đảm bảo nguồn cho xã.

- Đối với nguồn vốnkhông cân đối trong ngân sách xã, Ban Tài chính có trách nhiệm đảm bảo thanhtoán cho các dự án trên cơ sở cân đối các nguồn vốn và quyết định của xã về chiđầu tư XDCB từ nguồn vốn này.

II. kiểm soát,thanh toán vốn đầu tư

1. Mở tài khoản:

- Đối với nguồn vốncân đối trong ngân sách, xã có thể mở tài khoản riêng cho các dự án đầu tưthuộc ngân sách xã tại KBNN huyện để tiếp nhận vốn đầu tư của dự án và phục vụcho quyết toán dự án đầu tư hoàn thành. Việc mở, quản lý và sử dụng tài khoảncủa chủ đầu tư tại KBNN được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và KBNNtrung ương.

- Đối với nguồn vốnkhông cân đối trong ngân sách, xã có thể mở tài khoản riêng cho dự án hoặc chithanh toán trực tiếp từ tài khoản tiền gửi các khoản tiền không thuộc ngân sáchxã mở tại KBNN.

2. Kiểm soát:

- Đối với nguồn vốnđầu tư XDCB cân đối trong ngân sách xã, KBNN thực hiện việc kiểm soát, thanhtoán vốn cho dự án.

- Đối với nguồn vốnđầu tư XDCB không cân đối trong ngân sách xã, UBND xã quyết định việc kiểmsoát, thanh toán. Quá trình thực hiện dự án, kiểm soát thanh toán vốn phải cósự giám sát của Ban Giám sát công trình do dân cử.

3. Thanh toán vốn:

3.1- Đối với nguồnvốn ngân sách:

3.1.1- Điều kiện đểđược thanh toán vốn:

Sau khi dự án đượcduyệt và đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư, chủ đầu tư gửi cho KBNN huyệnnơi mở tài khoản dự án các tài liệu sau đây (các tài liệu này chỉ gửi một lần,trừ trường hợp bổ sung, điều chỉnh):

- Báo cáo đầu tư (hoặcbáo cáo nghiên cứu khả thi) và Quyết định đầu tư của người có thẩm quyền, trongđó có phân rõ các nguồn vốn đầu tư của dự án.

- Dự toán và văn bảnphê duyệt thiết kế, dự toán; quyết định trúng thầu (đối với các gói thầu tổchức đấu thầu) hoặc quyết định chỉ định thầu của người có thẩm quyền.

- Quyết định giaonhiệm vụ chủ đầu tư, thành lập Ban Quản lý dự án (trường hợp phải thành lập BanQLDA).

- Các hợp đồng kinh tếvề xây lắp, mua sắm thiết bị, tư vấn,...giữa chủ đầu tư và nhà thầu.

- Kế hoạch vốn của dựán, trong đó có chi tiết các nguồn vốn đầu tư được phân bổ.

- Bảo lãnh thực hiệnhợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp đấu thầu).

3.1.2- Tạm ứng vàthu hồi vốn tạm ứng:

- Dự án đầu tư thuộcngân sách xã do nhân dân trong xã tự làm được tạm ứng vốn bằng 50% kế hoạch vốnnăm của dự án. Khi có khối lượng XDCB hoàn thành được thanh toán cho khối lượnghoàn thành được nghiệm thu, đồng thời thu hồi tạm ứng bằng cách trừ 50% số vốnthanh toán giá trị khối lượng hoàn thành.

- Các dự án đầu tưthuộc ngân sách xã do các nhà thầu là doanh nghiệp thi công thì tạm ứng và thuhồi vốn tạm ứng như sau:

+ Nếu dự án hoặc góithầu được chỉ định thầu thì không được tạm ứng.

+ Dự án hoặc gói thầutổ chức đấu thầu được tạm ứng bằng 20% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kếhoạch vốn hàng năm của dự án hoặc gói thầu.

Để được tạm ứng, ngoàicác tài liệu đã quy định tại điểm 3.1.1 trên đây, chủ đầu tư gửi cho KBNN huyệngiấy đề nghị tạm ứng. KBNN huyện có trách nhiệm kiểm tra và tạm ứng vốn cho chủđầu tư, đồng thời thanh toán cho nhà thầu theo đề nghị của chủ đầu tư và hợpđồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu.

+ Vốn tạm ứng được thuhồi dần vào từng thời kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành. Thời điểm bắt đầuthu hồi khi thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 30% giá trị hợp đồng và thuhồi hết khi thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.

3.1.3- Thanh toánkhối lượng XDCB hoàn thành:

Khối lượng XDCB hoànthành theo hình thức chỉ định thầu được thanh toán là khối lượng thực hiện đã đượcnghiệm thu, theo hợp đồng, có trong kế hoạch đầu tư được giao, có thiết kế vàdự toán chi tiết được duyệt theo đúng định mức, đơn giá của Nhà nước.

Khối lượng XDCB hoànthành theo hình thức đấu thầu được thanh toán là khối lượng thực hiện đã đượcnghiệm thu theo hợp đồng, có trong kế hoạch đầu tư được giao.

Khi có khối lượng XDCBhoàn thành, ngoài các tài liệu đã quy định tại điểm 3.1.1 trên đây, chủ đầu tưgửi cho KBNN huyện các tài liệu sau đây:

- Biên bản nghiệm thukhối lượng hoàn thành và bản tính giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệmthu.

- Phiếu giá và cácchứng từ thanh toán khác có liên quan.

Khi đã nhận đủ chứngtừ hợp lệ, trên cơ sở nguồn thực có, trong vòng 5 ngày làm việc, KBNN huyệnthực hiện việc kiểm soát và thanh toán cho các dự án, đồng thời thu hồi tạm ứng(nếu có) và thanh toán cho các nhà thầu theo đề nghị của chủ đầu tư.

Tổng số vốn tạm ứng vàthanh toán khối lượng XDCB hoàn thành cho dự án trong năm (kể cả ghi thu ghichi) không vượt dự toán được duyệt và kế hoạch vốn năm. Tổng số vốn thanh toáncho dự án không được vượt tổng dự toán và tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.

3.2- Đối với nguồn vốn không cânđối trong ngân sách, UBND xã quyết định việc thanh toán trên cơ sởvận dụng những nguyên tắc thanh toán như đối với nguồn vốn ngân sách;đồng thời đảm bảo việc công khai và giám sát của nhân dân.

III. Quyết toán vốnđầu tư dự án hoàn thành

Khi dự án đầu tư hoànthành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư trình cơquan thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy địnhsau đây:

1. Nội dung quyếttoán:

- Xác định tổng mứcvốn đầu tư thực hiện dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi dự án hoànthành; chia ra các loại nguồn vốn: nguồn vốn dùng để đầu tư XDCB được cân đốitrong ngân sách xã; nguồn vốn từ hoạt động tài chính khác ở xã không cân đốitrong ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB.     

- Xác định các chi phíkhông tính vào giá trị tài sản của dự án để xác định giá trị tài sản bàn giaocho sản xuất, sử dụng. Các chi phí không tính vào giá trị tài sản của dự ángồm: chi phí thiệt hại do thiên tai, địch họa và do các nguyên nhân bất khảkháng khác; giá trị khối lượng được huỷ bỏ theo quyết định của người có thẩmquyền.

(Nội dung quyếttoán theo mẫu số 03/QT-XDCB kèm theo).

2. Lập, thẩm tra vàphê duyệt quyết toán:

2.1- Nội dung thẩm traquyết toán:

- Thẩm tra tính pháplý của dự án: các văn bản quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế, dự toán (kể cảbổ sung, điều chỉnh), công nhận trúng thầu hoặc chỉ định thầu, các hợp đồngkinh tế,...

- Thẩm tra các nguồnvốn đầu tư dự án thực tế thực hiện so với các nguồn vốn được xác định trongquyết định đầu tư.

- Thẩm tra cơ cấu vốnđầu tư (xây lắp, thiết bị, chi phí khác) thực tế so với cơ cấu trong quyết địnhđầu tư.

- Thẩm tra giá trị xâylắp, thiết bị, chi phí khác đề nghị quyết toán so với dự toán được duyệt hoặcgiá trúng thầu.

- Thẩm tra các chi phíkhông tính vào giá trị tài sản bàn giao, giá trị tài sản bàn giao cho sản xuất,sử dụng.

- Thẩm tra tình hìnhcông nợ, vật tư thiết bị tồn đọng,...

2.2- Cơ quan lập, thẩmtra và phê duyệt quyết toán:

- Trường hợp dự án domột tổ chức được UBND xã giao làm chủ đầu tư:

+ Chủ đầu tư chịutrách nhiệm lập báo cáo quyết toán.

+ Ban Tài chính xãchịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán theo các nội dungnêu trên, bao gồm đại diện của các ban ngành có liên quan trong xã và đại diệncủa Ban Giám sát công trình xây dựng.

+ Chủ tịch UBND xãquyết định phê duyệt quyết toán (theo mẫu số 05/QT-XDCB kèm theo).

- Trường hợp dự án doUBND xã làm chủ đầu tư:

+ Các cơ quan chuyênmôn của xã giúp UBND xã lập báo cáo quyết toán.

+ Ban Tài chính xãchịu trách nhiệm chủ trì cùng các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm tra báo cáoquyết toán theo các nội dung nêu trên, bao gồm đại diện của các ban ngành cóliên quan trong xã và đại diện của Ban Giám sát công trình xây dựng.

+ Chủ tịch UBND xãquyết định phê duyệt quyết toán (theo mẫu số 05/QT-XDCB kèm theo).

2.3- KBNN huyện cótrách nhiệm xác nhận số vốn đầu tư thực tế đã thanh toán cho dự án (theo mẫusố 04/QT-XDCB kèm theo), nhận xét tình hình thanh, quyết toán vốn của dự ánvà phối hợp với Chủ tịch UBND xã để xử lý các vấn đề còn tồn tại (ví dụ: thuhồi vốn thanh toán thừa so với quyết toán được duyệt, thanh toán tiếp vốn cònthiếu,...) và làm thủ tục tất toán tài khoản có liên quan khi dự án có quyếtđịnh phê duyệt quyết toán.

2.4- Thời gian lập báocáo, thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng một tháng kể từ khi dự án đầutư hoàn thành.

2.5- Sau khi quyếttoán vốn đầu tư dự án hoàn thành được phê duyệt, UBND xã phải công khai chonhân dân trong xã biết.

IV. Chế độ thôngtin, báo cáo và kiểm tra

1. Hàng tháng, quý,năm, KBNN huyện đối chiếu với Ban Tài chính xã và báo cáo Phòng Tài chính huyệnvà KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về số vốn ngân sách và các nguồnvốn khác đã nhận, đã thanh toán cho từng dự án thuộc xã quản lý.

2. UBND xã báo cáoPhòng Tài chính huyện, Phòng Tài chính huyện báo cáo UBND huyện và Sở Tàichính-Vật giá theo định kỳ và theo các chỉ tiêu sau đây:

- Vào ngày 5 của thángđầu quý (từ quý II trở đi), báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB trongquý báo cáo (theo mẫu số 01/BC-XDCB kèm theo).

- Vào ngày 10 tháng 1,báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB trong năm báo cáo (theo mẫu số02/BC-XDCB kèm theo). Báo cáo này thay cho báo cáo quý IV theo mẫu số01/BC-XDCB trên đây.

3. Phòng Tài chínhhuyện có trách nhiệm kiểm tra định kỳ và đột xuất Ban Tài chính xã về tình hìnhquản lý tài chính về đầu tư phát triển, KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngkiểm tra định kỳ và đột xuất KBNN huyện về việc kiểm soát, thanh toán vốn đầu tưcủa các dự án thuộc ngân sách xã.

V. trách nhiệm củacác cơ quan có liên quan

1. UBND tỉnh, UBNDhuyện:

- Hướng dẫn UBND xã vềviệc thực hiện các dự án đầu tư, quản lý vốn đầu tư theo đúng quy định hiệnhành của Nhà nước.

- Chỉ đạo cơ quan Tàichính các cấp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính đầu tư pháttriển và cơ quan KBNN về tình hình kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư đối với cácdự án thuộc ngân sách xã theo quy định hiện hành và quy định tại Thông tư này.

2. UBND xã, chủ đầutư:

- Thực hiện việc đầu tưXDCB của dự án theo đúng trình tự XDCB và nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng tiếnđộ, chất lượng quy định và tiết kiệm.

- Chủ đầu tư chịutrách nhiệm về hồ sơ và khối lượng XDCB hoàn thành đề nghị thanh toán.

- Cung cấp các tàiliệu, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB cho Phòng Tài chínhhuyện, KBNN huyện và các cơ quan khác có liên quan theo quy định.

- Tiếp nhận và sử dụngvốn đầu tư XDCB đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, có hiệu quả, chấp hànhđúng chế độ quản lý vốn đầu tư XDCB hiện hành.

- Báo cáo và quyếttoán vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này. UBND xã phải báo cáo kết quảđầu tư và quyết toán dự án đầu tư hoàn thành với HĐND xã. Kết quả đầu tư vàquyết toán dự án đầu tư hoàn thành phải được thông báo công khai cho nhân dântrong xã biết.

3. Cơ quan Tàichính các cấp ở địa phương:

- Sở Tài chính-Vậtgiá, Phòng Tài chính huyện có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Ban Tài chính xãthực hiện chức năng quản lý tài chính về đầu tư phát triển theo đúng chế độ quyđịnh, bao gồm việc tham gia hoạch định chủ trương đầu tư, thẩm định dự án đầu tư,kế hoạch đầu tư, điều hành vốn đầu tư và quyết toán dự án đầu tư hoàn thành.

- Ban Tài chính xã cótrách nhiệm thực hiện đầy đủ chức năng quản lý vốn đầu tư, đảm bảo đủ nguồn vốncho đầu tư theo dự toán chi để KBNN huyện thanh toán cho các dự án theo đúngchế độ quy định.

- Thực hiện việc quyếttoán NSNN theo quy định.

4. Ban Giám sátcông trình:

Ban Giám sát côngtrình có trách nhiệm giám sát toàn diện các khâu của quá trình đầu tư xây dựngđối với các công trình có nguồn vốn không cân đối trong ngân sách xã từ huyđộng vốn, quản lý và sử dụng vốn, thực hiện đầu tư công trình, thanh toán vốnvà quyết toán công trình hoàn thành theo chế độ quy định.

5. Cơ quan Kho bạcnhà nước:

- KBNN huyện tổ chứccông tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định; xác nhận số vốnđã thanh toán và nhận xét tình hình thanh, quyết toán của từng dự án khi quyếttoán dự án đầu tư hoàn thành và báo cáo định kỳ theo quy định tại Thông tư này.

- Hàng năm, KBNN huyệnxác nhận với Ban Tài chính xã về số vốn ngân sách đã nhận, số đã thanh toán chocác dự án.

- KBNN trung ương vàKBNN tỉnh hướng dẫn và kiểm tra KBNN huyện về việc thực hiện nhiệm vụ kiểmsoát, thanh toán vốn đầu tư XDCB theo đúng chế độ và theo quy định của Bộ Tàichính.

Phần III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thông tư này có hiệulực thi hành từ ngày ký và thay thế Thông tư số 76 TC/ĐTPT ngày 01/11/1997 củaBộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sáchhuyện, xã./.

UBND xã

Chủ đầu tư dự án

....................................

Mẫu số: 03/QT-XDCB

Ban hành kèm theo TT số 49./2001/TT-BTC

ngày 26. tháng 6 năm 2001 của Bộ Tài chính

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

 - Tên dự án,công trình:

- Địa điểm xâydựng:

- Công suất:

- Tổng mức vốn đầutư:

- Thời gian khởicông và hoàn thành:

- Phê duyệt:từ...................... đến.......................

- Thực hiện:từ...................... đến......................

- Cơ quan nhậnthầu: 

I. Văn bản pháp lýliên quan đến dự án:

 

Số TT

Tên văn bản

Duyệt

Cơ quan duyệt

Số tiền

Ghi chú

Số

Ngày, tháng, năm

 

 

 

1

Quyết định đầu tư (BCĐT)

 

 

 

 

 

2

Văn bản phê duyệt thiết kế và dự toán

 

 

 

 

 

3

Văn bản điều chỉnh thiết kế và dự toán

 

 

 

 

 

4

Hợp đồng kinh tế

 

 

 

 

 

5

Biên bản bàn giao công trình

 

 

 

 

 

6

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thực hiện đầu tư

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn đầu tư

Theo dự án duyệt

Thực hiện

Ghi chú

- Vốn ngân sách

 

 

 

- Vốn ngoài NS:

 

 

 

+ Vốn

 

 

 

-........

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

2. Vốn đầu tư thựchiện:

Đơn vị tính: đồng

Vốn đầu tư

Được duyệt

Thực hiện

Tăng (+) Giảm (-)

Tổng vốn đầu tư

 

 

 

Chia ra: Xây lắp

 

 

 

Thiết bị

 

 

 

Chi phí khác

 

 

 

3. Giá trị TSCĐ mớităng và tài sản lưu động bàn giao:

- Tài sản cố định:

- Tài sản lưu động:

III. Vốn đầu tư đềnghị quyết toán

Tổng số tiền đề nghịquyết toán:

Trong đó:

- Vốn đầu tư thànhTSCĐ:

- Vốn đầu tư thànhTSLĐ:

- Chi phí không tínhvào giá trị dự án:

IV. Kiến nghị

Ngày... tháng... năm200...

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số: 04/QT-XDCB

Ban hành kèm theo TT số.49../2001/TT-BTC

ngày.26.. tháng 6 năm 2001 của Bộ Tài chính

Bảng đối chiếu số liệuthanh toán vốn đầu tư và nhận xét, đánh giá, kiến nghị trong quá trình thanhtoán VĐT

1. Tên dự án, côngtrình:...................................................................................

2. Chủ đầu tư:................................................................................................

3.Xã............................................................................................

4. Ngày, tháng, nămkhởi công:............................ , hoàn thành .......................

5. Tổng mức đầu tư(theo QĐĐT):....................................................................

6. Tổng dự toán đượcduyệt:...............................................................................

7. Tên cơ quan cấpvốn:...............................................................................

8. Tình hình cấpvốn:...................................................................................

Số TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Chia ra

Ghi chú

 

 

 

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

 

A

B

1

2

3

4

5

I.

Số liệu của chủ đầu tư:

 

 

 

 

 

1

- Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

2

- Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

3

.......

 

 

 

 

 

II.

Số liệu của cơ quan thanh toán:

 

 

 

 

 

1

- Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

2

- Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

3

........

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

III.

Chênh lệch (I.1 - II.1)

 

 

 

 

 

 

- Lý do chênh lệch

 

 

 

 

 

               

9. Nhận xét, đánhgiá, kiến nghị trong quá trình thanh toán VĐT:

- Nhận xét về các mặt:Chấp hành trình tự xây dựng cơ bản, chấp hành định mức đơn giá, các chế độchính sách theo quy định Nhà nước.

- Đánh giá:

............................................................................................

............................................................................................

- Kiến nghị:

.............................................................................................

Ngày... tháng... năm 200...

Chủ đầu tư

Ngày... tháng... năm 200...

Cơ quan thanh toán

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số: 05/QT-XDCB

Ban hành kèm theo TT số..49./2001/TT-BTC

ngày26.. tháng 6 năm 2001 của Bộ Tài chính

UBND xã

Số:..............

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

     

....,ngày.... tháng...năm 200...

Quyết định của Chủ tịch UBND Xã.....

Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Chủ tịch UBND Xã......

- Những căn cứ:...............................................................................................;

.................................................................................;

- Căn cứ Thông tưsố/200/TT-BTC ngày ././ 200... của Bộ Tài chính

....................

- Xét đề nghịcủa.................. tại....... ngày...../..../200...;

Xét đề nghịcủa..............tại văn bản ...ngày.... /.../200...;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt quyết toán vốn đầu tưhoàn thành

- Dự án( côngtrình):..................................................................................

- Chủ đầu tư:..............................................................................................

- Địa điểm xây dựng:................................................................................

- Thời gian khởicông........... Thời gian hoàn thành (theo thực tế)............

Điều 2 : Kết quả đầu tư:

1. Nguồn vốn đầu tư(đồng):                            

 

Kế hoạch

Thực hiện

Vốn ngân sách

 

 

Vốn ngoài NS:

 

 

+...

+...

 

 

2. Vốn đầu tư hoànthành

 

Công trình thuộc Chủ đầu tư quản lý

Công trình bàn giao cho đơn vị khác

- Tổng mức vốn đầu tư (đồng)

 

 

-Vốn đầu tư thành TSCĐ (đồng)

 

 

- Vốn đầu tư thành TSLĐ (đồng)

 

 

Vốn đầu tư được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình (đồng)

 

 

3. Tài sản cố định mớităng:   

 

Năng lực

Giá trị

- Nhà cửa        

- Vật kiến trúc

- ........

 

 

4. Giá trị tài sản lưuđộng ( đồng):
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:

1. Trách nhiệm của Chủđầu tư: được phép ghi giảm vốn đầu tư của công trìnhlà:.........................

ghi tăng vốn sản xuấtkinh doanh là:.............................

 

Vốn cố định (đồng)

Vốn lưu động (đồng)

Tổng số

 

 

Vốn ngân sách

 

 

Vốn

 

 

Vốn tự có

 

 

2.Trách nhiệm của cácđơn vị , cơ quan có liên quan :

..............................................................................

3. Đơn vị sử dụng cáccông trình liên quan ghi tăng vốn ......................

.......................................

4. Các nghiệp vụ thanhtoán khác

.......................................

Điều 4. Hướng dẫn hạch toán:

- Chủ đầu tư ghisổ:........................

- Đơn vị ghi sổ:....................

Điều 5: Điều khoản thihành:..................

 

Chủ tịch UBND Xã:….

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 UBND xã

Chủ đầu tư dự án

....................................

Mẫu số: 03/QT-XDCB

Ban hành kèm theo TT số 49./2001/TT-BTC

ngày 26. tháng 6 năm 2001 của Bộ Tài chính

Báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

- Tên dự án, côngtrình:

- Địa điểm xâydựng:

- Công suất:

- Tổng mức vốn đầutư:

- Thời gian khởicông và hoàn thành:

- Phê duyệt: từ......................đến.......................

- Thực hiện:từ...................... đến......................

- Cơ quan nhậnthầu:

I. Văn bản pháp lýliên quan đến dự án:

Số TT

Tên văn bản

Duyệt

Cơ quan duyệt

Số tiền

Ghi chú

Số

Ngày, tháng, năm

 

 

 

1

Quyết định đầu tư (BCĐT)

 

 

 

 

 

2

Văn bản phê duyệt thiết kế và dự toán

 

 

 

 

 

3

Văn bản điều chỉnh thiết kế và dự toán

 

 

 

 

 

4

Hợp đồng kinh tế

 

 

 

 

 

5

Biên bản bàn giao công trình

 

 

 

 

 

6

.............

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thực hiện đầu tư

1. Nguồn vốn đầu tư:

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn đầu tư

Theo dự án duyệt

Thực hiện

Ghi chú

- Vốn ngân sách

 

 

 

- Vốn ngoài NS:

 

 

 

+ Vốn

 

 

 

-........

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

2. Vốn đầu tư thựchiện:

Đơn vị tính: đồng

Vốn đầu tư

Được duyệt

Thực hiện

Tăng (+) Giảm (-)

Tổng vốn đầu tư

 

 

 

Chia ra: Xây lắp

 

 

 

Thiết bị

 

 

 

Chi phí khác

 

 

 

3. Giá trị TSCĐ mớităng và tài sản lưu động bàn giao:

- Tài sản cố định:

- Tài sản lưu động:

III. Vốn đầu tư đềnghị quyết toán

Tổng số tiền đề nghị quyếttoán:

Trong đó:

- Vốn đầu tư thànhTSCĐ:

- Vốn đầu tư thànhTSLĐ:

- Chi phí không tínhvào giá trị dự án:

IV. Kiến nghị

Ngày... tháng... năm200...

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số: 04/QT-XDCB

Ban hành kèm theo TT số.49../2001/TT-BTC

ngày.26.. tháng 6 năm 2001 của Bộ Tài chính

Bảng đối chiếu sốliệu thanh toán vốn đầu tư và nhận xét, đánh giá, kiến nghị trong quá trìnhthanh toán VĐT

1. Tên dự án, côngtrình:...................................................................................

2. Chủ đầu tư:................................................................................................

3.Xã............................................................................................

4. Ngày, tháng, nămkhởi công:............................ , hoàn thành .......................

5. Tổng mức đầu tư(theo QĐĐT):....................................................................

6. Tổng dự toán đượcduyệt:...............................................................................

7. Tên cơ quan cấpvốn:...............................................................................

8. Tình hình cấpvốn:...................................................................................

Số TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Chia ra

Ghi chú

 

 

 

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

 

A

B

1

2

3

4

5

I.

Số liệu của chủ đầu tư:

 

 

 

 

 

1

- Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

2

- Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

3

.......

 

 

 

 

 

II.

Số liệu của cơ quan thanh toán:

 

 

 

 

 

1

- Luỹ kế số vốn thanh toán từ khởi công

 

 

 

 

 

2

- Số vốn thanh toán hàng năm

 

 

 

 

 

3

........

 

 

 

 

 

 

........

 

 

 

 

 

III.

Chênh lệch (I.1 - II.1)

 

 

 

 

 

 

- Lý do chênh lệch

 

 

 

 

 

               

9. Nhận xét, đánh giá,kiến nghị trong quá trình thanh toán VĐT:

- Nhận xét về các mặt:Chấp hành trình tự xây dựng cơ bản, chấp hành định mức đơn giá, các chế độchính sách theo quy định Nhà nước.

- Đánh giá:

............................................................................................

............................................................................................

- Kiến nghị:

.............................................................................................

Ngày... tháng... năm 200...

Chủ đầu tư

Ngày... tháng... năm 200...

Cơ quan thanh toán

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số: 05/QT-XDCB

Ban hành kèm theo TT số..49./2001/TT-BTC

ngày26.. tháng 6 năm 2001 của Bộ Tài chính

UBND xã

Số:..............

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------------

     

....,ngày....tháng... năm 200...

Quyết định của Chủ tịch UBND Xã.....

Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

Chủ tịch UBND Xã......

- Những căn cứ:...............................................................................................;

.................................................................................;

- Căn cứ Thông tưsố/200/TT-BTC ngày ././ 200... của Bộ Tài chính

....................

- Xét đề nghịcủa.................. tại....... ngày...../..../200...;

Xét đề nghịcủa..............tại văn bản ...ngày.... /.../200...;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt quyết toán vốn đầu tưhoàn thành

- Dự án( côngtrình):..................................................................................

- Chủ đầu tư:..............................................................................................

- Địa điểm xây dựng:................................................................................

- Thời gian khởicông........... Thời gian hoàn thành (theo thực tế)............

Điều 2 : Kết quả đầu tư:

  1. Nguồn vốn đầu tư (đồng):

 

Kế hoạch

Thực hiện

Vốn ngân sách

 

 

Vốn ngoài NS:

 

 

+...

+...

 

 

  1. Vốn đầu tư hoàn thành

 

Công trình thuộc Chủ đầu tư quản lý

Công trình bàn giao cho đơn vị khác

- Tổng mức vốn đầu tư (đồng)

 

 

-Vốn đầu tư thành TSCĐ (đồng)

 

 

- Vốn đầu tư thành TSLĐ (đồng)

 

 

Vốn đầu tư được Nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình (đồng)

 

 

  1. Tài sản cố định mới tăng:

 

Năng lực

Giá trị

- Nhà cửa

- Vật kiến trúc

- ........

 

 

4. Giá trị tài sản lưuđộng ( đồng) :
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:

1. Trách nhiệm của Chủđầu tư: được phép ghi giảm vốn đầu tư của công trìnhlà:.........................

ghi tăng vốn sản xuấtkinh doanh là:.............................

 

Vốn cố định (đồng)

Vốn lưu động (đồng)

Tổng số

 

 

Vốn ngân sách

 

 

Vốn …

 

 

Vốn tự có

 

 

2.Trách nhiệm của cácđơn vị , cơ quan có liên quan:

..............................................................................

3. Đơn vị sử dụng cáccông trình liên quan ghi tăng vốn ......................

.......................................

4. Các nghiệp vụ thanhtoán khác .......................................

Điều 4. Hướng dẫn hạch toán:

- Chủ đầu tư ghisổ:........................

- Đơn vị ghi sổ:....................

Điều 5: Điều khoản thihành:..................

 

Chủ tịch UBND Xã:….

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

  

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Vũ Văn Ninh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.