QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHẦU
"V/v Qui định khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm biên giới thuộc đoạn biên giới tỉnh Lai Châu"
________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003 quy định nhiệm vụ , quyền hạn của UBND cấp Tỉnh.
- Căn cứ Nghị định số 34/200/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính Phủ về qui chế khu vực biên giới đất liên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Thông tư số: 179/TT-BQP ngày 22/01/2001 của Bộ Quốc Phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/CP của Chính Phủ.
- Căn cứ báo cáo số: 717/BC-BCH ngày 28/10/2004 của Bộ chỉ huy Biên phòng Lai Châu về kết quả khảo sát thực hiện Nghị định 34/CP của Chính Phủ. Và ý của Bộ chỉ huy Quân Sự tỉnh, Công an tỉnh Lai Châu.
Nét đề nghị của Bộ chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh Lai Châu
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Ban hành kèm theo Quyết định này qui định khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm biên giới thuộc phạm vi tỉnh Lai Châu (kèm theo bản đồ tv lệ 1/ 100000, xác định toạ độ điểm chuẩn đường vành đai đi qua).
Điều II: Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho BCH Biên phòng tỉnh tổ chức cắm hệ thống biển báo, chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan quản lý, bảo vệ biển báo đã cắm ở địa phương, xây dựng nội qui cụ thể cho từng vùng cấm, hướng dẫn các địa phương, nhân dân thực hiện.
Điều III: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây trái vớũqui định này đều không có hiệu lực thi hành.
Điều IV: Các ông, bà: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Minh Quang
|
QUI ĐỊNH
V/v xác vành đai biên giới, vùng cấm biên giới, vùng cấm biên giới thuộc đoàn biên giới tỉnh Lai Châu
(Ban hành kèm theo quyết định số: 43/2005/QĐ-UB ngày 16 tháng 5 năm 2005)
________________________
CHƯƠNG I
Khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm biên giới
Điều I: Khu vực biên giới:
1/ Huyện Mường Tè gồm 6 xã biên giới:
Xã Mù Cả, xã Ka Lăng, xã Thu Lũm, xã Pa Ủ, xã Pa Vệ Sủ, xã Hua Bum được cắm 23 biển báo khu vực biên giới.
+ Xã Mù Cả đi qua 5 điểm cắm biển báo toạ độ: (8180032450)5453; (8220045700)5553; (7435038055)5453; (8550051850) 5553; (9210049650) 5554;
+ Xã Ka Lăng xã Thu Lũm đi qua 4 điểm cắm biển báo toạ độ:
(00950 47000)5554; (98400 45500)5554; (04800 51550)5554; (98100 45200)5554
+ Xã Pa Ủ đi qua 4 điểm cắm biển báo toạ độ : (9605055850)5554; (9210058700)5554; (9225063350)5554; (90200 68750)5554
+ Xã Pa Vệ Sử và xã Hua Bum đi qua 10 điểm cắm biển báo có toạ độ: (8870073975)5553; (85800 91900)5553; (79800 77200) 5553; (7730086300)5553
(73650 91900) 5553; (6540091625)5553; (6455091900)5553; (6195096650)5553; (6490004850)5553; (7990079350)5553
2/ Huyện Sìn Hồ gồm 3 xã biên giới:
Xã Nậm Ban, Pa Tần, Huổi Luông được cắm 8 biển báo khu vực biên giới:
Đi qua các điểm cắm biển báo có toạ độ: (6640011250)5653; (7055012125)5653; (8305018050)5653; (9350016250)5653; (9350024300)5654; (8570016250)5653; (8075014800)5653; (9930012150)5654;
3/ Huyện Phong Thổ gồm 12 xã biên giới:
Xã Sin Suối Hồ; xã Nậm Xe; xã Bản Lang; xã Sì Lờ Lầu; xã Vàng Ma Chái; xã Ma Ly Chải; xã Pa Vây Sử; xã Tông Qua Lìn; xã Mồ Sì San; xã Dào San; xã Mù Sang và xã Ma Ly Pho.
+ Xã Ma Ly Pho đi qua 4 điểm cắm biển báo có toạ độ: (9950024200)5654 (0220024900)5654; (9910021650)5654; (0070012150)5654
+ Xã Mù Sang, xã Dào San, xã Tông Qua Lìn đi qua 2 điểm có toạ độ: (0375025850)5654; (04400281500)5654
+ Xã Bản Lang, xã Nậm xe, xã Sin Suối Hồ đi qua 12 điểm có toạ độ: (0130030650)5654; (9925031050)5654; (9685031500)5654 (9530034700)5654; (9485036100)5654 ;(9285035800)5654 (8640044100)5653; (8520051650)5753; (9530034700)5654; (8660093100)5654; (9620032600)5654; (9130035400)5654.
Điều II: Vành đai biên giới
Vành đai biên giới của tỉnh Lai Châu là một phần lãnh thổ được giới hạn bởi đường biên giới quốc gia và đường giới hạn vành đai biên giới.
- Đường giới hạn vành đai biên giới là đường song song với đường biên giới nối liền 57 điểm chuẩn (vị trí cắm 63 biển báo vành đai biên giới).
- Vị trí cắm 63 biển vành đai biên giới được xác định trên bản đổ tỷ lệ 1/100.000 do Bộ Tổng TM-Bộ Quốc Phòng in vào năm 1990) nơi hẹp nhất là 150 mét nơi rộng nhất 1000 m xuất phát từ Tây sang Đông, chạy dọc theo đường biên giới qua địa phận của các xã:
+ Xã Mù Cả huyện Mường Tè: 3 điểm chuẩn , đường vành đai biên giới từ vị trí toạ độ ( 9590024700)5454 cách đường biên giới 300 m qua 3 vị trí cắm biển báo toạ độ ( 9590024700)5454; (9615025350); (9770028650); đến điểm tiếp giáp với xã Ka Lăng.
+ Xã Ka Lăng và xã Thu Lũm huyện Mường Tè: 11 điểm chuẩn , đường vành đai biên giới được nối tiếp từ đường vành đai biên giới cùa xã Mù cả qua 11 vị trí cắm biển báo có toạ độ (9840028800)5454; (0665034350)5454; (1010032000)5454; (1120036500)5454; (1370037900)5454; (1550039500)5454; (2070043150)5454; (1940044900)5554; (1905046550)5554. (1510048505)5554; (1230052200)5554 đến điểm tiếp giáp với xã Pa Ủ
+ Xã Pa Ủ huyện Mường Tè : 5 điểm chuẩn , đường vành đai biên giới được nối tiếp từ đường vành đai biên giới của xã Thu Lũm qua 5 vị trí cắm biển báo toạ độ (1370055600)5554; (1040059550)5554;(1150062600)5554; (0890065750)5554; (0585070100)5554 đến điểm tiếp giáp với xã Pa Vệ Sủ
+ Xã PaVệ Sủ và xã Hua Bum huyện Mường Tè: 9 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối từ đường vành đai biên giới của xã Pa ủ qua 9 vị trí cắm biển báo tọa độ: (9670082200)5554; (0210078100)5554; (9010085450)5554; (9360083050)5554; (8670088900)5553; (8615091600)5553; (8610093250)5553; (8335096100)5653; (9850081300)5554. Đến điểm tiếp giáp với xã Nâm Ban huyện Sìn Hồ
+ Xã Nầm Ban; xã Pa Tần và xã Huổi Luông huyện Sìn Hồ: 1 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối từ đường vành đai biên giới của xã Hua Bum huyện Mường Tè qua 7 vị trí cắm biển báo toạ độ:
(8735002800)5653; (9540013900)5654;(990501150005654; (98285000400)5653; (9020004300)5654; 99155008250)5654; (9375012000)5654. Đến điểm tiếp giáp với xã Ma Ly Pho huyện Phong Thổ
+ Xã Ma Ly Pho huyện Phong Thổ: 5 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối từ đường vành đai biên giới xã Huổi Luông huyện Sìn Hồ qua các vị trí loạ độ:(0110012350)5654; (0265013150)5654; (04100144500)5654; (0525018800)5654; Đến điểm tiếp giáp xã Mù sang
+ Xã Mù Sang huyện Phong Thổ : 03 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối từ đường vành đai biên giới xã Ma Ly Pho qua 3 vị trí cắm biển báo toạ độ: (0700020350)5654; (0750021400)5654; (08300 24100)5654. đến điểm tiếp giáp xã Vàng Ma Chải.
+ Xã Vàng Ma Chải huyên Phong Thổ: có 02 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối từ đường vành đai biên giới xã Mù sang qua 2 vị trí cắm biển báo toạ độ: (08900 24350)5654; (08700 24900) 5654. đến điểm tiếp giáp xã Ma Ly Chải
+ Xã Ma Ly Chải huyện Phong Thổ: có 02 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối tiếp từ đường vành đai biên giới xã Vàng Ma Chải qua 2 vị trí cắm biển báo toạ độ (12400 25200)5654; (15150 25500) 5654. Đến điểm tiếp giáp với xã Sì Lờ Lầu
+ Xã Sì Lờ Lầu huyện Phong Thố: có 05 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối tiếp từ đường vành đai biên giới xã Ma Ly Chải qua 5 vị trí cắm biển báo toạ độ: (17050 26800)5654; (20100 28600)5654; (20800 33700)5654; (21700 31250)5654; (22100 28350)5654. Đến điểm tiếp giáp xã Mồ Sì San
+ Xã Mồ Sì San huyện Phong Thổ : có 01 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối từ đường vành đai biên giới xã Sì Lờ Lầu qua 1 vị trí cắm biển báo toạ độ: (17300 37300) 5654. Đến điểm tiếp giáp xã Pa Vây Sử.
+ Xã Pa Vây sử huyện Phong Thổ: có 03 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối đường vành đai biên giới xã Mồ Sì San qua 3 vị trí cắm biển báo toạ độ (14800 38500)5654; (14050 38400)5654; (12500 38250)5654. đến điểm tiếp giáp xã Tông Qua Lìn.
+ Xã Tông Qua Lìn huyện Phong Thổ: có 03 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối đường vành đai biên giới xã Pa Vây sử qua 3 vị trí cấm biển báo toạ độ (08600 41400)5654; (10100 39050)5654; (11300 38550)5654. đến điểm tiếp giáp xã Dào San.
+ Xã Dào San huyện Phong Thổ: có 02 điểm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối đường vành đai biên giới xã Tông Qua Lìn qua 2 vị trí cắm biển báo toạ độ (04100 41300)5654; (06300 41550)5654. Đến điểm tiếp giáp xã Bản Lang
+ Xã Bản Lang, xã Nậm Xe và xã Sin Suối Hồ huyện Phong Thổ: có 03 điếm chuẩn, đường vành đai biên giới được nối đường vành đai biên giới xã Dào San qua 3 vị trí cắm biển báo toạ độ: (9850049300)5754; (1010039050)5654; (0630041150)5654. Đến vị trí toạ độ (9910049500)5754 tiếp giáp với xã Y Tí huyện Bát Xát tỉnh Lao Cai.
Điều III: Vùng cấm biên giới
Vùng cấm trong khu vực biên giới của tỉnh Lai Châu được xác định 8 vùng câm, đế đảm bảo an ninh quốc phòng thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/100000-UTM do Bộ Tổng Tham mưu-Bộ Quốc Phòng in năm 1990.
- Xã Pa Vây sử huyện Phong Thổ có 1 vùng cấm :
+ Toạ độ (12388)5654 được cắm 2 biển (1300038550)5654; (13500386000)5654
- Xã Ma Ly Chải huyện Phong thổ có 1 vùng cấm:
+ Toạ độ (16267)5654 được cắm 2 biển báo:
(1605026650)5654; (16100261000)5654
- Xã Ma Ly Pho huyện Phong Thổ có 2 vùng cấm:
+ Vùng cấm 1 công trình quân sự tại toạ độ (02168)5654 được cắm 2 biển báo: (03200 16050)5654 và (00350016900)5654
+ Vùng cấm 2 khu vực mỏ đồng có toạ độ (02148)5654 được cắm 2 biển báo:
(0250014000)5654 và (03150 14500)5654
- Xã Huổi Luông huyện Sìn Hồ có 1 vùng cấm: tại toạ độ (92084)5654 được cắm 2 biển báo
(93200 09950)5654 và (92600 08800)5654
- Xã Hua Bum huyện Mường Tè có 1 vùng cấm tại toạ độ(80904)5553 được cắm 2 biển báo:
( 81400 91950)5554 và (81200 91150)5553
- Xã Mù Cả huyện Mường Tè có 2 vùng cấm
+ Vùng cấm 1 tại toạ độ (94449)5554 được cắm 2 biển báo:
(94900 45200)5554 và (94500 44450)5554
+ Vùng cấm 2 tại toạ độ (92409)5454 được cắm 2 biển báo (93200 41350)5454 và (92700 40600)5454
Chương II
Việc quản lý các hoạt động trong khu vực biên giới, vùng cấm biên giói, vành đai biên giới.
Điều IV:
Đối với khu vực biên giới và vành đai biên giới, vùng cấm biên giới mọi hoạt động kinh tế, văn hoá-xã hội phải tuân theo qui định tại Nghị định 34/200/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
Việc quản lý trong khu vực biên giới và vành đai biên giới, vùng cấm biên giới do chính quyền địa phương, bộ đội Biên phòng và các ngành chức năng bao gồm: Quản lý cư trú, đi lại, sản xuất, bảo vệ biên giới đều phải tuân thủ theo Nghị định 34/2000/NĐ-CP và các qui định khác do Luật pháp Việt Nam qui định hoặc tham gia ký kết.
Điều V:
Bảo vệ biên giới, lãnh thổ Quốc gia, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân. Các cấp các ngành tuỳ theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, tạo điều kiện cho nhau hoàn thành nhiệm vụ.
CHƯƠNG III
Khen thưởng và xử lý vi phạm
Điều VI:
Tập thể, cá nhân có thành tích trong quản lý, bảo vệ biên giới Quốc gia được xét khen thưởng theo chế độ hiện hành. Nếu vì nghĩa vụ bảo vệ, quản lý biên giới mà bị thiệt hại tài sản, bị thương tật hoặc hy sinh thì được hưởng các chính sách theo qui định của Nhà nước.
Điều VII:
Người nào vi phạm các qui định trên đây, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của Pháp luật.