• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 02/09/2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Số: 25/2016/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 23 tháng 8 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Quy định thực hiện thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 2 Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình Liên ngành số: 176/TTrLN-STC-SGDĐT ngày 22/8/2016,

 

QUYẾT  ĐỊNH:

 

Điều 1. Quy định thực hiện thu học phí các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định thực hiện thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021.

2. Đối tượng áp dụng: Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang theo học ở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu (trừ các đối tượng được miễn, không phải đóng học phí).

3. Các đối tượng không phải đóng, miễn, giảm học phí:

3.1. Đối tượng không phải đóng học phí:

Đối tượng không phải đóng học phí tại các cơ sở giáo dục công lập bao gồm: Học sinh tiểu học; Học sinh, sinh viên sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước; Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo quy định của Luật Giáo dục.

3.2. Đối tượng được miễn học phí:

a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng.

d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

e) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.

f) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú

g) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

h) Học sinh, sinh viên, học viên các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.

i) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

k) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

l) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quy định.

3.3. Đối tượng được giảm học phí:

3.3.1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

3.3.2 Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Mức thu học phí, thời gian thu:

4.1. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:

a) Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2016-2017:

 

ĐVT: 1.000 đồng/tháng/học sinh

STT

Phân theo khu vực đăng ký hộ khẩu trẻ em, học sinh

Mức thu học phí theo từng đối tượng

Thời gian thu

Mầm non

THCS

THPT

1

Đối với trẻ em, học sinh thuộc các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I

25

30

35

Thu 9 tháng/năm học

2

Đối với trẻ em, học sinh các xã, thị trấn thuộc khu vực II

15

18

25

3

Đối với trẻ em, học sinh các xã thuộc khu vực III

8

12

15

 

b) Điều chỉnh mức thu học phí:

Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh được giữ ổn định từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021. Trong trường hợp xét thấy cần thiết phải điều chỉnh mức thu học phí thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4.2. Đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và giáo dục nghề nhiệp:

ĐVT: 1.000 đồng/tháng/học sinh

NHÓM, NGÀNH NGHỀ

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Thời gian thu

TC

TC

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

329

378

364

413

399

455

434

497

483

546

Thu 10 tháng/năm học

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

385

441

427

490

469

539

518

595

574

658

3. Y, Dược, Điều dưỡng

476

546

525

602

581

658

637

728

700

798

 

 

5.  Tổ chức sử dụng và thu học phí:

5.1. Thu học phí:

Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề thường xuyên và các khóa đào tạo ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.

5.2. Sử dụng học phí.

Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành của Nhà nước thực hiện như sau:

a) Đối với các cơ sở Giáo dục - Đào tạo được NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động

- Sử dụng 40% số thu học phí và kinh phí ngân sách nhà nước cấp bù, miễn, giảm học phí (gọi chung là học phí) để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

- Sử dụng 60% số thu học phí còn lại: Để chi phí cho việc tổ chức thu học phí; công tác nghiệp vụ chuyên môn, mua sắm sửa chữa phục vụ cho dạy và học. Trường hợp đến cuối năm học số tiền học phí được để lại không sử dụng hết thì chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục thực hiện.

b) Đối với các cơ sở Giáo dục - Đào tạo được NSNN đảm bảo một phần chi phí hoạt động.

- Số thu học phí sau khi trừ các chi phí trực tiếp sau đây (không bao gồm chi tiếp khách, chi công tác quản lý và chủ nhiệm trong giờ làm việc theo quy định):

+ Chi trả cho đơn vị thực hiện đào tạo, liên doanh liên kết và đào tạo khác theo hợp đồng ký kết.

+ Chi in ấn biên lai thu, văn phòng phẩm phục vụ cho công tác thu học phí.

+ Chi khấu hao tài sản cố định có nguồn gốc từ NSNN tham gia vào hoạt động thu học phí.

+ Thuê lao động theo hợp đồng; chi làm thêm giờ theo quy định của Nhà nước.

+ Chi thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo quy định của pháp luật.

+ Số đảm bảo chi từ nguồn thu học phí.

- Chênh lệch thu trừ chi còn lại thực hiện theo trình tự sau:

+ Trích 40% thực hiện cải cách tiền lương.

+ Trích lập các quỹ theo quy định hiện hành.

5.3. Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo

a. Cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thu học phí, nộp vào tài khoản tiền gửi tại KBNN và thực hiện ghi thu, ghi chi quản lý qua ngân sách đối với số kinh phí đã thu và sử dụng tương ứng.

b. Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan Tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền; và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp đảm bảo theo đúng quy định hiện hành.

c. Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải được tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02/9/2016; Thay thế Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và các văn bản hiện hành có liên quan.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân tỉnh

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Đỗ Ngọc An

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.