• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 19/12/2006
  • Ngày hết hiệu lực: 21/07/2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Số: 75/2006/NQ-HĐND12
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lai Châu, ngày 9 tháng 12 năm 2006

NGHỊ QUYẾT

Về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi Ngân sách địa phương năm 2007

____________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2007;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 654/TTr-UBND ngày 9/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi Ngân sách địa phương năm 2007; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi Ngân sách địa phương năm 2007 (có văn bản chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo và điều hành việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi Ngân sách địa phương năm 2007. Trong quá trình điều hành có phát sinh cần giải quyết, giao cho UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để xem xét, xử lý và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc chấp hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 5 tháng 12 năm 2006.

 

CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Lỳ Khai Phà

QUI ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH

ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007

(Kèm theo Nghị quyết số: 7/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của HĐND tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 9 )

___________________________________

A.KHỐI CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH

I.Định mức đối với các Sở, Ngành các cơ quan đảng, Đoàn thể

Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm

Néi dung

định mức phân bổ

- Có đến 15 biên chế

33

- Từ 16 biên chế đến 30 biên chế

31

- Từ 31 biên chế trở lên

30

1.Định mức phân bổ nêu trên:

- Đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản  đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương (Tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng ) Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi xăng dầu ô tô, công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách và các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác ngân sách theo qui định của pháp luật. Trường hợp định mức phân bổ nêu trên không đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương (65%) và các khoản chi chuyên môn nghiệp vụ và chi hành chính (35%) thì được tính bổ sung để đảm bảo cơ cấu 65%-35%.

- Chưa bao gồm các nội dung chi:

+ Nhiệm vụ chi đặc thù của từng ngành, lĩnh vực ( Nếu có ).

+ Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định.

+ Chi đào tạo cán bộ theo quy hoạch thuộc diện tỉnh quản lý và thực hiện chính sách thu hút cán bộ.

+ Chi thực hiện chính sách cán bộ tăng cường cắm xã giúp thực hiện chương trình XĐGN của Tỉnh (Nội dung này được bố trí vào dự toán NS các huyện, Thị xã).

2. Đối với chi đảm bảo cho hoạt động của các cơ quan Đảng, Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội - HĐND tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.

- Đối với các cơ quan Đảng tỉnh được tính ngoài định mức ( nêu trên) theo qui định tại điểm c mục 1.2.1 phần II Thông tư liên tịch số 216/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/03/2004 của Ban Tài chính Quản trị TW - Bộ Tài chính và các nhiệm vụ chi đặc thù khác ( Nếu có ).

- Đối với nhiệm vụ chi của Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân tỉnh, hoạt động của Thường trực HĐND, hoạt động giám sát của Đại biểu HĐND tỉnh, hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh được tính theo nhiệm vụ chi.

3.Đối với khối Đoàn thể tỉnh:  Do tính chất công việc đặc thù, nên ngoài việc phân bổ dự toán chi ngân sách được tính một số nội dung theo nhiệm vụ chi ( Đại hội nhiệm kỳ, các kỳ họp ban chấp hành theo định kỳ và các hoạt động đặc thù khác Nếu có ).

II. Định mức đối với các đơn vị sự nghiệp ( Trừ Bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm y tế, Bệnh viện tuyến huyện, phòng khám đa khoa khu vực ”Không gắn với trạm y tế xã “,  Đài phát thanh truyền hình, Trường bồi dưỡng cán bộ y tế, Trường dạy nghề, Trung tâm dạy nghề cho nông dân,  Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trường DTNT tỉnh, Trường cao đẳng cộng đồng, Trường chính trị tỉnh và kinh phí cho các dự án đề tài thuộc nguồn vốn sự nghiệp khoa học ) trực thuộc các Sở, ngành.

Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm

Néi dung

định mức phân bổ

- Có đến 15 biên chế

28

- Từ 16 biên chế đến 30 biên chế

27

- Từ 31 biên chế trở lên

26

Định mức phân bổ nêu trên:

- Đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản  đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương (Tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng ); Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi xăng dầu ô tô, công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác ngân sách theo qui định của pháp luật.

- Chưa bao gồm các nội dung chi::

+ Phụ cấp ưu đãi nghề theo quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế Nhà nước. 

+ Nhiệm vụ chi đặc thù ( Nếu có ).

+ Chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định

+ Chi đào tạo cán bộ theo quy hoạch thuộc diện tỉnh quản lý và thực hiện chính sách thu hút cán bộ.

III.Định mức đối với các đơn vị sự nghiệp đặc thù.

1. Đối với Bệnh viện đa khoa tỉnh:

Định mức phân bổ chi ngân sách là 36 triệu đồng/giường bệnh/năm

2. Đối với Trung tâm y tế, bệnh viện các huyện, thị xã, Phòng khám đa khoa khu vực ( Không gắn với trạm y tế xã ):

Định mức phân bổ chi khám chữa bệnh thể như sau:

+ Đối với bệnh viện các huyện biên giới ( Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ) là:  29,5 triệu đồng/giường bệnh/năm

+ Đối với bệnh viện các huyện, thị nội địa ( Thị xã Lai Châu, Tam Đường, Than Uyên) là:  28 triệu đồng/giường bệnh/năm

+ Đối với phòng khám đa khoa khu vực “ Không gắn với trạm y tế xã “định mức phân bổ chi khám chữa bệnh được tính trên cơ sở biên chế theo qui định tại Thông tư liên Bộ số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh xã hội - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ về việc hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở như sau:

Å Đối với phòng khám đa khoa khu vực các xã biên giới là: 22,5 triệu đồng/biên chế/năm

Å Đối với phòng khám đa khoa khu vực các xã nội địa là: 20,5 triệu đồng/biên chế/năm

+ Định mức phân bổ chi cho nhiệm vụ hoạt động sự nghiệp của trung tâm y tế các huyện, thị ( như: đội vệ sinh phòng dịch - phòng chống sốt rét, đội sinh đẻ kế hoạch ) được tính bình quân là 24 triệu đồng/biên chế/năm.

3. Đối với Trường phổ thông DTNT tỉnh:  

Định mức phân bổ chi ngân sách là 8 triệu đồng/học sinh/năm ( Chưa bao gồm: Chi mua sắm sửa chữa, khuyến học, trang bị ban đầu cho học sinh ) và mức tối thiểu phải đảm bảo cơ cấu: Tiền lương, tính chất lương, học bổng học sinh so với các nội dung chi chuyên môn nghiệp vụ hành chính phải đảm bảo cơ cấu 75%-25%.

4. Đối với các trường phổ thông trung học:

Định mức phân bổ chi theo địa bàn từng huyện, thị như sau:

* Các huyện biên giới ( Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ ): 30,5 triệu đồng/biên chế/năm

* Thị xã Lai Châu: 30 triệu đồng/biên chế/năm

* Các huyện nội địa (Tam Đường, Than Uyên): 29 triệu đồng/biên chế/năm

Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản  đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương ( Tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng ); Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa (Kể cả bổ sung bàn ghế hàng năm ) và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật.

5. Đối với Trường bồi dưỡng cán bộ y tế,  Trường dạy nghề, Trung tâm dạy nghề cho nông dân,  Trung tâm giáo dục thường xuyên,  Trường chính trị tỉnh và  Trường cao đẳng cộng đồng : Tính dự toán ngân sách theo nhiệm vụ chi trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo hàng năm

6. Đối với đài phát thanh truyền hình: Định mức phân bổ Ngân sách tính theo dân số toàn tỉnh là: 11.450 đồng/người dân/năm; ngoài ra tính bổ  sung  130 trđ/huyện để có thêm kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình  (Không kể chi mua sắm, sửa chữa lớn, chi nhuận bút, chi phí xăng dầu các trạm thu phát lại không có điện )

7.Đối với sự nghiệp giao thông do cấp tỉnh quản lý:

- Định mức phân bổ cho công tác duy tu bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường được UBND tỉnh giao cho Sở Giao thông vận tải đảm nhiệm cụ thể như sau:

+ Mặt đường đá dăm láng nhựa Bn có chiều rộng 7m: 18 trđ/km/năm

+ Mặt đường đá dăm, cấp phối Bn có chiều rộng 7m: 19,2 trđ/km/năm

+ Mặt đường đất Bn có chiều rộng 3,5m: 12 trđ/km/năm

- Chưa bao gồm: Sửa chữa vừa, kinh phí khắc phục bão lũ, kinh phí hoạt động thanh tra  giao thông.

8.Đối với kinh phí thực hiện dự án đề tài khoa học thuộc nguồn vốn sự nghiệp khoa học được phân bổ bằng mức kinh do TW phân bổ và được giao dự toán trực tiếp cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ chủ nhiệm dự án, đề tài

IV. Định mức phân bổ dự toán chi cho An ninh - Quốc phòng địa phương:

Được tính trên cơ sở các qui định của nhà nước về công tác An ninh - Quốc phòng địa phương và xác định mức hỗ trợ theo yêu cầu nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.

B. KHỐI CÁC CƠ QUAN HUYỆN, THỊ X÷:

I. Định mức phân bổ chi QLNN, Đảng, Đoàn thể cấp Huyện, Thị xã:

1. Định mức phân bổ chi ngân sách bình quân là 30 trđ/biên chế/năm  đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản  đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương ( Tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng ) Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật.

2. Định mức trên chưa bao gồm:

a. Đối với cơ quan khối Đảng:

Chi cho nhiệm vụ đặc thù của cấp Uỷ Đảng theo qui định tại điểm c mục 1.2.1 phần II Thông tư liên tịch số 216/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/03/2004 của Ban Tài chính quản trị TW và Bộ Tài chính gồm:

- Chi phổ biến và quán triệt các NQ của Đảng

- Chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công chức của Đảng.

- Kinh phí thực hiện Quyết định số 84 QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban chấp hành trung ương về ban hành chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp.

- Dự phòng Ngân sách Đảng theo qui định.

b. Đối với cơ quan QLNN:

- Chi phụ cấp đại biểu HĐND cấp huyện, thị.

- Chi phục vụ các kỳ họp của HĐND cấp huyện, thị.

- Chi hoạt động giám sát của Đại biểu HĐND

- Chi thực hiện chương trình XĐGN theo chính sách của tỉnh.

c. Đối với cơ quan khối đoàn thể:

- Kinh phí thực hiện Chỉ thị số 23/1998/CT-TTg ngày 20/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường sự phối hợp với UB Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt nam đẩy mạnh cuộc vận động “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

- Chi hỗ trợ hoạt động của các tổ chức xã hội: Hội người cao tuổi, hội khuyến học, ban vì sự tiến bộ phụ nữ,…

d. Riêng chi hoạt động đặc thù: của Văn phòng cấp Uỷ Đảng, đặc thù của Văn phòng HĐND và UBND , chi đặc thù của các cơ quan khối đoàn thể và chi mua sắm sửa chữa lớn tài sản cố định; Tuỳ theo khả năng cân đối ngân sách và yêu cầu nhiệm vụ chi của từng huyện, thị để thống nhất mức chi cho phù hợp với điều kiện đặc thù của mỗi huyện, thị.

II. Định mức phân bổ chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: Được phân bổ theo địa bàn từng huyện, thị như sau:

* Các huyện biên giới ( Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ ): 30,5 triệu đồng/biên chế/năm

* Thị xã Lai châu: 30 triệu đồng/biên chế/năm

* Các huyện nội địa ( Tam Đường, Than Uyên ): 29 triệu đồng/biên chế/năm

- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản  đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương ( Tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng ); Các khoản chi hành chính, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa ( kể cả bổ sung bàn ghế hàng năm ) và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật .

- Chưa bao gồm:

+ Học bổng học sinh phổ thông dân tộc nội trú được tính ngoài định mức nêu trên và giao cho ngân sách huyện, Thị xã thực hiện.

+ Nhiệm vụ chi học bổng học sinh bán trú theo chính sách ( nhiệm vụ này được giao dự toán cho Sở Giáo dục - Đào tạo đảm nhiệm chi thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh ).

+ Chi cấp sách giáo khoa, giấy vở học sinh không thu tiền ( nhiệm vụ này được giao dự toán cho công ty sách thiết bị trường học thuộc Sở Giáo dục- Đào tạo đảm nhiệm theo chính sách ).

+ Chi đào tạo theo Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh và đề án được duyệt của UBND tỉnh và giao cho cấp huyện, thị thực hiện theo phân cấp nhiệm vụ đào tạo.

III. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế.

Định mức phân bổ chi khám chữa bệnh tuyến xã, phường, thị trấn và các phòng khám khu vực “ Gắn liền với trạm y tế xã “ được tính trên cơ sở biên chế theo qui định tại Thông tư liên Bộ số 08/TT-LB ngày 20/4/1995 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ về việc hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở như sau:

+ Đối với các xã biên giới là: 22,5 triệu đồng/biên chế/năm

+ Đối với các xã, phường, thị trấn nội địa là:  20,5 triệu đồng/biên chế/năm

IV. Định mức phân bổ sn văn hoá thông tin và thể dục thể thao:

- SN văn hoá-thông tin: Tính phân bổ theo dân số: 11.500đ/ người dân/năm

- SN thể dục thể thao: Tính phân bổ theo dân số: 3.800 đ/người dân/năm

- Riêng đối với Thị xã Lai Châu do yêu cầu phục vụ chung của tỉnh ngoài việc được phân bổ theo định mức trên còn được tính bổ sung một số nhiệm vụ chi phục vụ cho yêu cầu chung của tỉnh.

V.Định mức chi Đbxh, An ninh - quốc phòng, chi chiếu bóng vùng cao:

- Định mức chi đảm bảo xã hội được phân bổ trên cơ sở các đối tượng chính sách ( Gia đình thương binh, liệt sĩ, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, bà mẹ việt nam anh hùng, người có công với cách mạng ), trẻ em tàn tật, mồ côi, người già cô đơn không nơi nương tựa, chi cho công trường lao động xã hội ( định mức phân bổ là 24 triệu đồng/biên chế/năm và phụ cấp đặc thù theo qui định ), chi cứu tế xã hội và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật.

- Định mức phân bổ chi cho an ninh-Quốc phòng được tính trên cơ sở các qui định của nhà nước về công tác An ninh -Quốc phòng địa phương.

- Định mức phân bổ chi chiếu bóng vùng cao được phân bổ trên cơ sở xác định nhiệm vụ chi.

VI.Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách xã, phường, thị trấn ( gọi tắt là xã )

Mức phân bổ dự toán chi là 520 trđ/xã/năm

- Đã bao gồm: Tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương, các khoản  đóng góp: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo lương (Tiền lương tính theo mức lương tối thiểu là 350.000 đồng), chi phụ cấp cho cán bộ không chuyện trách cấp xã, cán bộ thôn bản theo chính sách mới của tỉnh, các khoản chi hành chính, chi hoạt động của ban thanh tra nhân dân xã, chi chuyên môn nghiệp vụ, chi công tác phí, chi các hoạt động dịch vụ công cộng, chi tiếp khách, các khoản chi mua sắm, sửa chữa và các khoản chi khác theo qui định của pháp luật.

- Chưa bao gồm:

+ Phụ cấp đặc biệt theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang  đối với các xã biên giới.

+ Trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 119/2005/NĐ-CP ngày 27/9/2005 của Chính phủ.

+ Chi mua sắm máy vi tính mỗi xã, phường, thị trấn 1 bộ  đối với những địa bàn đã có điện

VII. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp kinh tế Ngân sách các huyện, thị  được tính bằng 7% chi thường xuyên tính theo định mức nêu trên.

- Đã bao gồm: Sự nghiệp Lâm nghiệp, Sự nghiệp Nông nghiệp “ kể cả vốn hỗ trợ SXNN theo chính sách, kinh phí ban chỉ đạo khai hoang ”, sự nghiệp giao thông huyện quản lý, sự nghiệp thuỷ lợi, chi phí quản lý BCĐ các chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế khác theo qui định của luật.

- Chưa bao gồm:

+ Đối với các huyện: Chi lát vỉa hè, lắp đèn đường.

+ Đối với Thị xã Lai Châu: Chi cho hoạt động vệ sinh môi trường, tiền điện thắp sáng công cộng, chi kiến thiết thị chính, chi cây xanh đô thị và chi hỗ trợ xây  dựng nhà văn hoá các tổ dân phố.

Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương 2007  là cơ sở thực hiện giao dự toán chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị, huyện, Thị xã năm 2007 và được ổn định cho cả thời kỳ 2007 - 2010 theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lỳ Khai Phà

Tải file đính kèm
 

This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.