QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
V/v: Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 của
Bộ Chính trị về phương hướng phát triển KT-XH và bảo đảm quốc phòng,
an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc bộ đến 2010.
____________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003 quy định chức năng, nhiệm vụ của UBND cấp tỉnh;
- Căn cứ Nghị quyết 37-NQ/TYV ngày 01/7/2004 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc bộ đến 2010;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình hành động của UBND tỉnh Lai Châu thực hiện Nghị quyết 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 cúa Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế-xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc bộ đến 2010.
Điều 2. Căn cứ các đề án được phân công xây dựng, Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm lập đề cương và dự toán (mỗi đề án hỗ trợ khoảng 10-20 triệu đồng) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt trong tháng 1/2005 và triển khai xây dựng đề án, đảm bảo hoàn thành theo yêu cầu thời gian đề ra.
- Các ngành, huyện thị có liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện và phối hợp với các đơn vị trên trong quá trình xây dựng đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông (bà): Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị dược phân công xâv dựng đề án; Chủ tịch UBND các huyện, thị và lãnh đạo các ban ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Minh Quang
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 37 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU ĐẾN NĂM 2010.
(Kèm theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 07/01/2005 của UBND tỉnh).
______________________________
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH.
Ngày 01/7/2004 Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết 37-NQ/TW về phương hướng phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Trung du và Miền núi Bắc bộ đến năm 2010.
Nghị quyết này có nghĩa nghĩa đặc biệt quan trọng đối với công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển và quản lý phát triển vùng, làm căn cứ để cạc cấp, các ngành, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tập trung đầu tư phát triển kinh tế-xã hội nhằm từng bước nâng cao mức sống của nhân dân, xóa đói giảm nghèo và phát huy tốt vai trò địa đầu tổ quốc về an ninh chính trị và ngoại giao của vùng.
Chương trình hành động của UBND tỉnh nhằm cụ thể hóa Nghị quyết 37-NQ/TW vào điều kiện thực tế của tỉnh Lai Châu, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 nãm 2006-2010, làm căn cứ cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quvết 37-NQ/TW trên địa bàn tỉnh, tạo động lực phát triển, khai thác cao độ tiềm năng nội lực, khai thác tối đa các nguồn lực từ bên ngoài.
Căn cứ chương trình hành động này, các sở, ngành, UBND các huyện, thị phải lập chương trình hành động cụ thể của mình, cụ thể hóa các hoạt động thuộc trách nhiệm quản lý của sở, ngành, huyện, thị.
II. NHŨNG NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH.
1. Phát triển kinh tế.
Mục tiêu tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển các thành phần kinh tế:
+ Về mục tiêu tăng trưởng: Giai đoạn 2006-2010 tăng tốc phát triển với tốc độ tăng trưởng 14-15%/năm, đến năm 2010 thu nhập bình quân đầu người đạt 4-5 triệu đồng/người/năm, tăng gấp đôi so với năm 2005, thoát khỏi tình trạng tỉnh đặc biệt khó khăn, đạt trình độ trung bình khá của vùng.
+ Xây dựng cơ cấu kinh tế Nông lâm nghiệp-Công nghiệp-Dịch vụ chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng Nông lâm nghiệp từ 45,5% năm 2005 xuống còn 32%, tăng tỷ trọng Công nghiệp xây dựng từ 25,5% năm 2005 lên 35%, tỷ trọng dịch vụ từ 29% năm 2005 lên 33% trong tổng GDP vào năm 2010.
+ Phát triển mạnh kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước, phát triển các hình thức kinh tế tập thể, hợp tác xã.
Để thực hiện các mục tiêu tăng trưởng về kinh tế nói trên, UBND tỉnh yêu cầu:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư đẩy nhanh tiến độ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
+ Các Sở, ngành căn cứ vào định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế-Xã hội đến 2010 và tầm nhìn 2020 tiến hành xây dựng, rà soát quy hoạch ngành, sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
+ UBND các huyện, thị xã căn cứ vào định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế-Xã hội đến 2010 và tầm nhìn 2020 tiến hành rà soát, xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội của từng huyện đến năm 2020.
Đồng thời, ngoài những đề án đã được giao trong kế hoạch năm 2005, các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã cần thực hiện một số đề án sau:
1.1. Đối với việc xây dựng kế hoạch, thu hút đầu tư, phát triển các thành phần kinh tế.
Gồm các đề án:
- Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh 5 năm (2006-2010).
- Đề án sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước.
- Xây dựng danh mục thu hút và ưu đãi đầu tư trong và ngoài nước.
- Đề án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010.
1.2. Các chương trình phát triển Nông-Lâm-ngư nghiệp.
Gồm các đề án:
- Đồ án sản xuất và cung ứng giống cây trồng vật nuôi trong nông, lâm nghiệp.
- Đề án quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng kinh tế.
- Đề án phát triển cây đặc sản, hoa, cây ăn quả ôn đới ở vung cao biên giới Việt-Trung, cao nguyên Sìn Hồ.
- Để án phát triển sản xuất hàng nông sản xuất khẩu.
1.3. Các chương trình phát triển Công nghiệp-xây dựng.
Gồm các đề án:
- Đề án quy hoạch và kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình thủy điện vừa và nhỏ (công suất từ 1 đến 30 MW).
- Đề án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
- Đề án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
- Đề án phát triển làng nghề.
1.4. Các chương trình phát triển Thương mại-du lịch.
Đề án phát triển khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Tháng.
2. Phát triển kết cấu hạ tầng.
2.1. Chương trinh phát triển hệ thống giao thông.
Đề án quy hoạch phát triển giao thông.
2.2 Chương trình phát triển thủy lợi.
Gồm các đề án:
- Đề án nâng cấp, xây dựng mới các công trình thủy lợi.
- Đề án quản lý, khai thác các công trình thuỷ lợi, nước sinh hoạt nông thôn sau đầu tư.
2.3 Chương trình nước sạch.
Gồm các đề án:
- Rà soát lại quy hoạch đầu tư xây dựng chương trình nước sạch nông thôn.
- Đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho các khu đô thị.
2.4. Chương trình phát triển hệ thống lưới điện.
Đề án quy hoạch phát triển hệ thống lưới điện.
2.5. Chương trình phát triển bưu điện.
Đề án xây dựng kết cấu hạ tầng viễn thông và Internet đến trung tâm các xã.
2.6. Chương trình phát triển hệ thống đô thị.
Gồm các đề án:
- Đề án quy hoạch hệ thống đô thị: Thị xã, thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã.
- Đề án phân vạch địa giới hành chính sau khi chia tách.
2.7 Chương trình qúy hoạch xắp xếp, bố trí lại dân cư.
Đề án quy hoạch sắp xếp lại dân cư.
3. Phát triển văn hóa-xã hội.
3.1. Chương trình phát triển nguồn nhân lực.
Gồm các đề án:
- Nâng cao chất lượng sức khỏe sinh sản và hiệu quả của công tác dân số đảm bảo quy mô và nâng cao chất lượng dân số.
- Đề án đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực.
- Đề án đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở cho các xã, phường, thị trấn, cán bộ dân tộc ít người.
- Đề án xây dựng các trung tâm nuôi dưỡng người già, người tàn tật không nơi nương tựa và nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
3.2. Chương trình phát triển giáo dục-đào tạo.
Gồm các đề án:
- Đề án xây dựng hệ thống các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, hệ thống trường chính trị.
- Đề án quy hoạch phát triển hệ và nâng cao cơ sở vật chất hệ thống trường phổ thông (THPT, trường THCS, trường DTNT, trường tiểu học) trường Mầm Non, Trung tâm kỹ thuật-tổng họp hướng nghiệp.
- Đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
- Đề án phát triển giáo dục dân tộc.
3.3. Chương trình phát triển mạng lưới y tê và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Gồm các đề án:
- Đề án đầu tư xây dựng hệ thống các bệnh viện tỉnh, huyện, đa khoa khu vực, trung tâm cụm xã, trạm xá trung tâm xã, tăng cường thiết bị y tế để nâng cao chất lượng khám và chữa bệnh.
- Đề án đào tạo y bác sỹ.
- Đề án phát triển cây dược liệu.
3.4 Chương trình phát triển văn hóa-thông tin.
Gồm các đề án:
- Đề án phát triển mạng lưới trung tâm văn hóa thông tin các xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, bản.
- Đề án bảo tồn các di tích lịch sử, văn hoá vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La.
- Đề án mở rộng mạng phủ sóng phát thanh và truyền hình, bổ sung và tăng thời lượng chương trình phát thanh và truyền hình tiếng dân tộc.
- Đề án bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tộc ít người.
- Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền Nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục tôn giáo.
3.5. Chương trình phát triển khoa học và công nghệ.
Gồm các đề án:
- Đề án cụ thể hóa chính sách khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
- Đề án tăng cường xây dựng hệ thống khuyến nồng khuyến lâm từ tỉnh đến cơ sở.
3.6. Chương trình nâng cao năng lực quản lý Đảng, chính quyền, đoàn thể.
Gồm các đề án:
- Đề án cải cách hành chính.
- Đề án xây dựng, củng cố, kiện toàn, nâng cao hiệu quả chất lượng cơ sở Đảng và Đảng viên.
- Đề án xây dựng đội ngũ cán bộ Đảng, chính quyển, đoàn thể cơ sở.
- Đề án đổi mới nâng cao chất lượng dân chủ ở cơ sở.
- Đề án đổi mới, tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra Đảng ở các cấp.
4. Đảm bảo an ninh quốc phòng.
4.1. Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
- Xây dựng khu kinh tế quốc phòng Dào San quy mô cấp trung đoàn.
4.2. Phân giới cắm mốc và bảo vệ đường biên, mốc giới.
Gồm các đề án:
- Đề án tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác phát triển với tỉnh Vân Nam-Trung Quốc.
- Đề án quản lý, bảo vệ đường biên, mốc giới.
4.3. An ninh xã hội.
Gồm các đề án:
- Đề án cai nghiện ma tuý (cắt cơn và lao động tại công trường 06 tại địa bàn huyện, thị).
- Đề án tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác chống tệ nạn ma túy, mại dâm, buôn bán phụ nữ qua biên giới, hạn chế tai nạn giao thông.
- Đề án đảm bảo an ninh xã hội.
- Đề án phòng chống tội phạm biên giới.
III. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN.
Trên cơ sở tiếp tục cụ thể hóa về thực hiện những nội dung chủ yếu được nêu ra trong Chương trình hành động của UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, thủ trưởng các ngành được phân công chủ trì xây dựng các Chương trình, đề án, dự án, chính sách (theo danh mục đề án đính kèm), chủ động phối hợp với các ngành, huyện, thị có liên quan thực hiện và trình UBND tỉnh trong quý I năm 2005.
Căn cứ vào các đề án được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp thành kế hoạch thực hiện chương trình Nghị quyết 37-NQ/TW của Bộ Chính trị trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2005-2010.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 37-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-UB ngày 07/01/2005 của UBND tỉnh).
STT
|
Danh mục
|
Nội dung công việc
|
Hình thức
|
Thời gian hoàn thành
|
|
1
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư
|
|
|
1
|
1.1
|
-Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh 5 năm (2006-2010)
|
Kế hoạch
|
Quý I năm 2005
|
2
|
1.2
|
-Đề án xắp xếp và đổi mới doanh nghiệp nhà nước
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
3
|
1.3
|
-Xây dựng danh mục thu hút và ưu đãi đầu tư trong và ngoài nước
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
4
|
1.4
|
-Tổng hơp các đề án thành kế hoạch thưc hiên Nghị quyết 37-NQ/TW giai đoạn 2005-2010
|
Tổng hợp
|
Tháng 4 năm 2005
|
|
2.
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
|
|
|
5
|
2.1
|
Đề án sản xuất và cung ứng giống cây trồng vât nuôi trong nông, lâm nghiệp
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
6
|
2.2
|
-Đề án Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, rừng kinh tế
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
7
|
2.3
|
-Đề án phát triển cây đăc sản, hoa, cây ăn quả ôn đới ở vùng cao biên giới Việt-Trung, cao nguyên Sìn Hồ
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
8
|
2.4
|
-Đề án quy hoạch nâng cấp, xây dựng mới các công trình thủy lợi
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
9
|
2.5
|
-Rà soát lai quy hoạch đầu tư xây dựng chương trình nước sạch nông thôn
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
10
|
2.6
|
-Đề án tăng cường xây dựng hệ thống khuyến nông khuyến lâm từ tỉnh đến cơ sở
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
11
|
2.1
|
-Đề án phát triển sản xuất hàng nông sản xuất khẩu
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
12
|
2.8
|
-Đề án phát triển làng nghể
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
13
|
2.9
|
-Đề án quản lý, khai thác các công trình thuỷ lợi, nước sinh hoạt nông thôn sau đầu tư
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
3
|
Sở Công nghiệp
|
|
|
14
|
3.1
|
-Đề án quy hoạch và kêu goi đầu tư xây dựng các công trình thủy điện vừa và nhỏ (công suất từ 1-30 MW)
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
1 15
|
3.2
|
-Đề án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
16
|
3.3
|
-Đề án quy hoạch phát triển hệ thống lưới điện
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
17
|
3.4
|
-Đề án quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
|
|
|
|
4
|
Sở Thương mại
|
|
|
18
|
4.1
|
-Đề án phát triển khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
5
|
Sở Giao thông
|
|
|
19
|
5.1
|
-Đề án quy hoạch phát triển giao thông
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
6
|
Sở Xây dựng
|
|
|
20
|
6.1
|
-Đề án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường cho các khu đô thị
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
21
|
6.2
|
-Đề án quy hoạch hệ thống đô thị: Thị xã, thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
7
|
Sở Bưu điện
|
|
|
22
|
7.1
|
-Đề án xây dựng kết cấu hạ tầng viễn thông và Internet đến trung tâm các xã
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
8
|
Ban Dân tộc
|
|
|
23
|
8.1
|
-Đề án quy hoạch sắp xếp lại dân cư
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
9
|
Uỷ ban Dân số gia đình & Trẻ em
|
|
|
24
|
9.1
|
-Đề án nâng cao chất lượng sức khỏe sinh sản và hiệu quả của công tác dân số đảm bảo quy mô và nâng cao chất lượng dân số
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
10
|
Sở Lao động-Thương binh và xã hội
|
|
|
25
|
10.1
|
-Đề án đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
26
|
10.2
|
-Đề án xây dựng các trung tâm nuôi dưỡng người già, người tàn tật không nơi nương tựa và nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
27
|
10.3
|
-Đề án cai nghiện ma tuý (Cắt cơn và lao động tại công trường 06 tại địa bàn huyện, thị)
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
11
|
Sở Nội vụ
|
|
|
28
|
11.1
|
-Đề án đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở cho các xã, phường, thị trấn, cán bộ dân tộc ít người
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
29
|
11.2
|
-Đề án phản vạch địa giới hành chính sau chia tách
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
30
|
11.3
|
-Đề án cải cách hành chính
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
12
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
|
|
31
|
12.1
|
-Đề án quy họach sử dụng đất đến năm 2010
|
Đề án
|
Quý III năm 2005
|
|
13
|
Sở Giáo dục chủ trì
|
|
|
32
|
13.1
|
-Đề án xây dựng hệ thống các trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
33
|
13.2
|
-Đề án phát triển hệ và nâng cao cơ sở vật chất thống trường phổ thông (1HPT, trường THCS, trường DTNT, trường tiểu học), trường Mầm non, Trung tâm kỹ thuật-tổng hợp hướng nghiệp
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
34
|
13.3
|
-Đề án đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
35
|
13.4
|
-Đề án phát triển giáo dục dân tộc
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
14
|
Sở Y Tế chủ trì
|
|
|
36
|
14.1
|
-Đề án phát triển cây dược liệu
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
37
|
14.2
|
-Đề án đầu tư xây dựng hệ thống các bệnh viện tỉnh, huyện, đa khoa khu vực, trung tâm cụm xã, trạm xá trung tâm xã, tăng cường thiết bị y tế để nâng cao chất lượng khám và chữa bệnh
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
38
|
14.3
|
-Đề án đào tạo y bác sỹ
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
15
|
Sở Văn hóa chủ trì
|
|
|
39
|
15.1
|
-Đề án phát triển mạng lưới trung tâm văn hóa thông tin các xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, bản
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
40
|
15.2
|
-Đề án bảo tồn các di tích lich sử, văn hoá vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
41
|
15.3
|
-Đề án bảo tồn và phát huy văn hóa các dân tôc ít người
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
16
|
Đài phát thanh-truyền hình chủ trì
|
|
|
42
|
16.1
|
-Đề án mở rộng mạng phủ sóng phát thanh và truyền hình, bổ sung và tăng thời lượng chương trình phát thanh và truyền hình tiếng dân tôc
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
17
|
Sở khoa học công nghệ
|
|
|
43
|
17.1
|
-Đề án cụ thể hóa chính sách khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng, chuyến giao khoa học, công nghê vào sản xuất, kinh doanh
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
18
|
Công an tỉnh chủ trì
|
|
|
44
|
18.1
|
-Đề án tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác chống tệ nạn ma túy, mại dâm, buôn bán phụ nữ qua biên giới, hạn chế tai nạn giao thông
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
45
|
18.2
|
-Đề án đảm bảo an ninh xã hôi
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
19
|
Sở Ngoại vụ-biên giới chủ trì
|
|
|
46
|
19.1
|
-Đề án tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác phát triển kinh tế với tỉnh Vân Nam-Trung Quốc
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
20
|
Bộ chỉ huy biên phòng tỉnh
|
|
|
47
|
20.1
|
-Đề án quản lý, bảo vệ đường biên, mốc giới
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
48
|
20.2
|
-Đề án phòng chống tội pham biên giới
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
21
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh phối hợp với quân khu II đề nghị bộ Quốc phòng
|
|
|
49
|
21.1
|
-Xây dựng khu kinh tế quốc phòng Dào San quy mô cấp trung đoàn
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
22
|
Ban Tổ chức Tỉnh uỷ
|
|
|
50
|
22.1
|
-Đề án xây dựng, củng cố, kiên toàn, nâng cao hiệu quả chất lượng cơ sở Đảng và Đảng viên
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
51
|
22.2
|
-Đề án xây dựng đội ngũ Cán bộ Đảng, chính quyền, đoàn thể cơ sở
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
23
|
Ban Tuyên giáo tỉnh
|
|
|
52
|
23.1
|
-Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền Nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
24
|
Ban Dân vận tỉnh
|
|
|
53
|
24.1
|
-Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục chống lợi dụng tôn giáo
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
54
|
24.2
|
-Đề án đổi mới nâng cao chất lượng dân chủ ở cơ sở
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|
|
25
|
Ban Kiểm tra Đảng tỉnh
|
|
|
55
|
25.1
|
-Đề án đổi mới, tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra Đảng ở các cấp
|
Đề án
|
Quý I năm 2005
|