• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2025
UBND TỈNH LẠNG SƠN
Số: 63/2024/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế

và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

____

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 177/TTr-SGTVT ngày 20 tháng 12 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận

- Như Điều 3;

- Chính phủ;

- Bộ Giao thông vận tải;

- Vụ pháp chế (Bộ Giao thông vận tải);

- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;

- Thường trực Tỉnh uỷ;

- Thường trực HĐND tỉnh;

- Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- Ban An toàn giao thông tỉnh;

- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh,

  Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;

- C, PCVP UBND tỉnh, các phòng CM;

- Lưu: VT, KT(CVĐ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Hồ Tiến Thiệu

 

 

 

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

 

QUY ĐỊNH

Về trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương

đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

(Kèm theo Quyết định số   63 /2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

________

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận thiết kế và trình tự, thủ tục cấp phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến chấp thuận thiết kế và cấp giấy phép thi công nút giao đối với đường địa phương đang khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Đơn vị quản lý đường bộ là đơn vị trực tiếp thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường trên địa bàn tỉnh.

2. Đường địa phương trong Quy định này bao gồm: đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN THIẾT KẾ, CẤP PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ĐANG KHAI THÁC

Điều 3. Yêu cầu đối với nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác

1. Khoảng cách giữa các điểm đấu nối

a) Đối với các tuyến đường đi qua đô thị: khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối không nhỏ hơn trị số tối thiểu giữa hai đường theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

b) Đối với các tuyến đường nằm ngoài đô thị: trên nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đảm bảo điều kiện về an toàn giao thông, tổ chức giao thông phù hợp với điều kiện thực tế tại vị trí đấu nối và phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải của tỉnh để xác định khoảng cách giữa các điểm đấu nối trong từng trường hợp cụ thể.

2. Thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; phù hợp với cấp đường và bảo đảm an toàn giao thông, năng lực thông hành của tuyến đường.

Điều 4. Chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác

1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;

b) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác, bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế nút giao đấu nối, bản vẽ hoàn trả kết cấu hạ tầng đường bộ, bản vẽ tổ chức giao thông tại nút giao đấu nối; hồ sơ khảo sát;

c) Văn bản giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.

2. Thẩm quyền chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác như sau:

a) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường tỉnh, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn thực hiện chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào các đoạn đường địa phương nằm trong khu vực cửa khẩu, các khu chức năng của Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được giao quản lý;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường huyện, đường đô thị, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

3. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ thì có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Văn bản chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối có thời hạn 18 tháng, hết thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo quy định tại Điều 5 Quy định này hoặc có thay đổi về quy mô nút giao đấu nối thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục chấp thuận thiết kế nút giao.

Điều 5. Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác

1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác theo hình thức trực tiếp hoặc gửi gián tiếp (qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến) đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;

b) Thuyết minh và bản vẽ biện pháp tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác; biện pháp bảo đảm giao thông đường bộ khi thi công xây dựng nút giao đấu nối.

2. Thẩm quyền cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác như sau:

a) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn thực hiện cấp phép thi công nút giao đấu nối vào các đoạn đường địa phương nằm trong khu vực cửa khẩu, các khu chức năng của Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được giao quản lý;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường huyện, đường đô thị, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

3. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

b) Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ thì có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công đấu nối vào đường địa phương đang khai thác như sau:

a) Đối với nút giao đấu nối thuộc dự án đầu tư công, hiệu lực của giấy phép thi công bằng tiến độ thực hiện dự án;

b) Đối với các trường hợp khác quy định tại điểm a khoản này, thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công đấu nối không quá 24 tháng kể từ ngày được cấp phép thi công nút giao đấu nối;

c) Hết thời hạn có hiệu lực của giấy phép thi công mà chưa hoàn thành thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác thì Chủ đầu tư phải thực hiện xin gia hạn thêm thời gian thi công để hoàn thành dự án.

Chương III

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải

1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp, giải pháp thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, đảm bảo an toàn giao thông đối với hoạt động đấu nối vào đường địa phương.

2. Hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện Quy định này.

3. Tham gia nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng nút giao đấu nối vào đường tỉnh.

Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan

1. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình thực hiện Quy định này.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn phối hợp với cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải quản lý đấu nối vào các đoạn đường địa phương nằm trong khu vực cửa khẩu, các khu chức năng của Khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp được giao quản lý.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Phối hợp với cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải quản lý đấu nối vào hệ thống đường tỉnh; phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi đấu nối trái phép vào các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị trên địa bàn.

2. Tham gia nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng nút giao đấu nối vào đường huyện, đường đô thị.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện quản lý công tác đấu nối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện; phát hiện và phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ và các lực lượng liên quan kiểm tra, lập biên bản và xử lý kịp thời theo thẩm quyền các hành vi đấu nối trái phép trên địa bàn.

Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ

1. Thường xuyên kiểm tra, phát hiện, kịp thời ngăn chặn hành vi đấu nối trái phép vào các tuyến đường được giao quản lý.

2. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải lập biên bản xác nhận hành vi vi phạm và yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm dừng ngay hành vi vi phạm; đồng thời thông báo bằng văn bản, điện thoại và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan có thẩm quyền để tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo quy định; phải thông báo ngay về cơ quan quản lý đường bộ để có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ công trình đường bộ. Trong thời hạn 48 giờ sau khi lập biên bản vi phạm, đơn vị quản lý đường bộ phải lập hồ sơ vi phạm (có hình ảnh kèm theo) gửi cơ quan có thẩm quyền tại địa phương đề nghị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

3. Bàn giao mặt bằng thi công cho các tổ chức cá nhân được cấp phép thi công nút giao đấu nối trên đường bộ địa phương đang khai thác. Trực tiếp giám sát việc thực hiện phạm vi thi công, các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông và trong giấy phép thi công. Phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản và kịp thời báo cáo cơ quan quản lý đường bộ việc các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong khi thi công hoặc quá trình thi công gây ảnh hưởng đến kết cấu và an toàn của công trình đường bộ.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về cơ quan chuyên môn trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định cho phù hợp./.

 

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.