• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 01/05/2015
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 12/2015/TT-BLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạng Sơn, ngày 16 tháng 3 năm 2015

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bộ giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may.

____________________________

 

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện; Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy; Sửa chữa thiết bị may.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề, bao gồm:

1. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành điện trong nhà máy điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Thông tư này;     

2. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành điện trong nhà máy điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Đo lường điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Thông tư này;

4. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Đo lường điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 2b ban hành kèm theo Thông tư này;

5. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành tổ máy phát điện Diesel” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư này;

6. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành tổ máy phát điện Diesel” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 3b ban hành kèm theo Thông tư này;

7. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư này;  

8. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 110kV trở xuống” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư này;

9. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Thí nghiệm điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 5a ban hành kèm theo Thông tư này;

10. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Thí nghiệm điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 5b ban hành kèm theo Thông tư này;

11. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Bảo trì thiết bị cơ điện” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 6a ban hành kèm theo Thông tư này;

12. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Bảo trì thiết bị cơ điện” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 6b ban hành kèm theo Thông tư này;

13. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 7a ban hành kèm theo Thông tư này;

14. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị sản xuất dược” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông tư này;

15. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 8a ban hành kèm theo Thông tư này;

16. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 8b ban hành kèm theo Thông tư này;

17. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị hóa dầu” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 9a ban hành kèm theo Thông tư này;

18. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị hóa dầu” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 9b ban hành kèm theo Thông tư này;

19. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị chế biến dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 10a ban hành kèm theo Thông tư này;

20. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị chế biến dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 10b ban hành kèm theo Thông tư này;

21. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị khai thác dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 11a ban hành kèm theo Thông tư này;

22. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Vận hành thiết bị khai thác dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 11b ban hành kèm theo Thông tư này;

23. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Khoan khai thác dầu khí” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 12a ban hành kèm theo Thông tư này;         

24. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Khoan khai thác dầu khí” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 12b ban hành kèm theo Thông tư này;

25. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 13a ban hành kèm theo Thông tư này;

26. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Chế biến thực phẩm” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 13b ban hành kèm theo Thông tư này;

27. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo Thông tư này;

28. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Công nghệ sản xuất bột giấy và giấy” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 14b ban hành kèm theo Thông tư này;

29. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ trung cấp nghề được quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư này;

30. Danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu nghề “Sửa chữa thiết bị may” trình độ cao đẳng nghề được quy định tại Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường trung cấp nghề, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng và trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Thanh Hòa

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.