ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
|
Số: 376 UB/QĐ
|
Lạng Sơn, ngày 07 tháng 7 năm 1994
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
Về việc quy định khung điểm tối đa và tối thiểu của 5 yếu tố phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 30/6/1989;
Căn cứ Luật đất đai ngày 10/7/1993;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ và Thông tư số 02 TT/LB ngày 10/11/1993 của Liên bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và CNTP – Tổng cục ruộng đất;
Theo đề nghị của Hội đồng tư vấn Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định khung tối đa và tối thiểu của 05 yếu tố phân hạng đất của các huyện, thị xã, cụ thể như sau:
1. Đối với đất trồng cây hàng năm
Số TT
|
Yếu tố phân loại đất
|
Điểm tối đa
|
Điểm tối thiểu
|
1.
|
Chất đất
|
5
|
2
|
2.
|
Vị trí
|
7
|
1
|
3.
|
Địa hình
|
6
|
2
|
4.
|
Điều kiện khí hậu, thời tiết
|
5
|
2
|
5.
|
Điều kiện tưới tiêu
|
7
|
2
|
2. Đối với đất trồng cây lâu năm
Số TT
|
Yếu tố phân loại đất
|
Cây Công nghiệp
|
Cây ăn quả
|
Điểm tối đa
|
Điểm tối thiểu
|
Điểm tối đa
|
Điểm tối thiểu
|
1.
|
Chất đất
|
8
|
6
|
8
|
6
|
2.
|
Vị trí
|
6
|
2
|
4
|
4
|
3.
|
Địa hình
|
8
|
4
|
8
|
4
|
4.
|
Điều kiện khí hậu, thời tiết
|
10
|
8
|
10
|
8
|
5.
|
Điều kiện tưới tiêu
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Điều 2. Căn cứ điểm khung nêu trên, UBND các huyện, thị xã qui định khung điểm tối đa và tối thiểu của từng xã.
Điều 3. Cục thuế có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết thi hành quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng tư vấn Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, Cục trưởng cục thuế, Giám đốc sở Tài chính – vật giá, Giám đố Sở Nông lâm nghiệp, Trưởng Ban quản lý ruộng đất và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Chu Hạp
|