• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2021
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2022
UBND TỈNH LONG AN
Số: 51/2020/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Long An, ngày 21 tháng 12 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1" target="_blank">12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5645/TTr-STC ngày 10/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

STT

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế (đồng)

Ghi chú

TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

01

II1

Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình

m3

49.000

 

02

II2 01 02

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

168.000

 

03

II5 01

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

m3

56.000

 

04

II7

Đất làm gạch, ngói

m3

119.000

 

05

II19 01

Than bùn

tấn

280.000

 

NƯỚC THIÊN NHIÊN

06

V1 01

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai đóng hộp

 

 

 

6.1

V1 01 01

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

m3

450.000

 

6.2

V1 01 02

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

m3

1.100.000

 

6.3

V1 01 03

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

m3

1.650.000

 

07

V1 02 01

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

200.000

Có đầu tư hệ thống khai thác nước thiên nhiên

08

V1 02 02

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

500.000

Sử dụng trực tiếp nước của thủy cục

09

V2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

9.1

V2 01

Nước mặt

m3

2.000

 

9.2

V2 02

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

4.000

 

10

V3 01

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

40.000

 

11

V3 02

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

m3

40.000

 

12

V3 03

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng

m3

3.000

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021, được áp dụng để kê khai, quyết toán cho kỳ tính thuế tài nguyên từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quyết định này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Út

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.