|
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn[1].
|
|
|
1.2. Có ít nhất 01 công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt[2].
|
|
|
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Có 100% các xã có đường ô tô kết nối với đường tỉnh, đường huyện và các trung tâm hành chính, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm.
|
|
|
Tỷ lệ đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông xi măng
|
|
Tỷ lệ đường huyện được bảo trì hàng năm
|
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch[3]
|
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường[4]
|
|
|
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
|
|
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Hệ thống thủy lợi liên xã được xây dựng phù hợp với quy hoạch được phê duyệt[5].
|
|
|
Có tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi quy mô cấp huyện phù hợp[6]
|
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ”
|
Có Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp huyện được thành lập
|
|
Có quy định phòng chức năng được phân công theo dõi lĩnh vực phòng chống thiên tai và làm thường trực của Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
|
|
Có hướng dẫn, tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ hàng năm cho 100% các đội xung kích phòng chống thiên tai cấp xã, đáp ứng yêu cầu ứng phó giờ đầu khi có thiên tai xảy ra.
|
|
Có Kế hoạch Phòng, chống thiên tai cấp huyện được phê duyệt
|
|
Có xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro thiên tai
|
|
Có phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn được xây dựng cụ thể, chi tiết và phê duyệt phù hợp với quy định, tình hình đặc điểm thiên tai ở địa phương
|
|
Có hệ thống thu nhận, truyền tải và cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo và ứng phó thiên tai đảm bảo 100% các Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã được tiếp nhận kịp thời, đầy đủ.
|
|
Kết quả chấm điểm thực hiện các chỉ tiêu về phòng chống thiên tai đạt từ 50 điểm trở lên[7].
|
|
|
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống.
|
Các xã trong huyện phải đạt tiêu chí số 4 về điện trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
|
|
|
Hệ thống điện liên xã (các công trình điện trung áp, hạ áp và trạm biến áp) đồng bộ với hệ thống điện các xã, phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật vận hành an toàn của cả hệ thống.
|
|
|
|
5.1. Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn
|
Vị trí khu đất xây dựng của từng đơn vị thuộc Trung tâm phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, có giao thông thuận lợi.
|
|
|
Có số lượng khoa phòng chức năng phù hợp với quy mô hoạt động của Trung tâm; diện tích các phòng lãnh đạo, phòng chức năng thuộc Trung tâm đáp ứng TCVN 4601:2012; diện tích các phòng trong các khoa chuyên môn tối thiểu đạt theo TCVN 4470:2012 hoặc TCVN 9214:2012.
|
|
Cấp độ công trình hạng mục nhà chính từ cấp III trở lên; các hạng mục phụ trợ từ cấp IV trở lên.
|
|
Đối với từng đơn vị thuộc Trung tâm phải có hệ thống thu gom và xử lý chất thải y tế, nước thải theo quy định; có phương án hoạch giải pháp cách ly giữa khu có nguy cơ lây nhiễm với các khu khác của Trung tâm (nếu có).
|
|
Có hệ thống cấp nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn cấp nước sạch theo quy định.
|
|
5.2. Trung tâm Văn hóa Thông tin và Truyền thanh huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa-thể thao kết nối với các xã
|
Trung tâm Văn hóa Thông tin và Truyền thanh huyện đạt chuẩn[8].
|
|
|
Có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã[9].
|
|
5.3. Tỷ lệ Trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
|
|
5.4. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn[10]
|
Tỷ lệ học sinh hệ giáo dục thường xuyên xếp loại học lực trung bình trở lên.
|
|
Tỷ lệ học sinh hệ giáo dục thường xuyên xếp loại hạnh kiểm khá, tốt.
|
|
|
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn
|
Đối với khu công nghiệp:
- Khu công nghiệp có trong phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp theo quy định[11].
- Khu công nghiệp được thành lập theo quy định[12].
- Khu đất thực hiện đầu tư khu công nghiệp đã được nhà nước thu hồi và giao cho Nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Đối với cụm công nghiệp:
- Có trong Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có quyết định thành lập Cụm theo quy định.
- Được phê duyệt quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đã hoặc đang được đầu tư các hạng mục hạ tầng kỹ thuật (gồm: Đường nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp-thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn, cấp điện….) theo quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
|
Đối với cụm ngành nghề nông thôn:
- Có khu vực sản xuất, kinh doanh một trong các hoạt động ngành nghề nông thôn được quy định[13].
- Được đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông nội bộ, cấp thoát nước, xử lý nước thải, thu gom chất thải rắn…).
- Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong Cụm (bao gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình) có đăng ký kinh doanh theo quy định.
Trường hợp không có cụm ngành nghề nông thôn, huyện đạt chỉ tiêu “có cụm ngành nghề nông thôn” khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
(1) Có khu vực du lịch cộng đồng đáp ứng các yêu cầu: Có điểm du lịch đáp ứng điều kiện công nhận[14]; có ít nhất 10 hộ trên địa bàn huyện tham gia chuỗi cung ứng dịch vụ du lịch của khu vực du lịch cộng đồng; có tổ chức quản lý, điều hành du lịch cộng đồng (hợp tác xã, tổ hợp tác, trung tâm, ban quản lý…); có không gian giới thiệu, bán sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề và các loại đặc sản của địa phương phục vụ khách du lịch.
(2) Có vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung gắn với cơ sở sơ chế, hoặc chế biến, hoặc xử lý phụ phẩm nông nghiệp[15].
(3) Có khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được thành lập theo quy định[16] và đã triển khai thực hiện ít nhất 01 hoạt động công nghệ cao theo quy định[17].
(4) Có cảng cá đạt tiêu chí loại III trở lên, có quyết định công bố mở cảng cá còn hiệu lực và được quản lý, hoạt động theo quy định.
|
|
|
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn
|
Chợ không bị ngập nước, đọng nước và cách các nguồn gây ô nhiễm tối thiểu 500 m
|
|
|
Chợ được phân khu chức năng thành từng khu vực riêng biệt[18] và được ngăn cách bởi đường đi có chiều rộng tối thiểu là 1,5m. Sơ đồ chỉ dẫn phân khu của chợ được niêm yết tại cửa ra vào của chợ
|
|
Chợ được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Sàn khu vực buôn bán thực phẩm thoát nước tốt. Trần nhà, mái che, tường, cột làm bằng vật liệu bền, đảm bảo chịu lửa
|
|
Chợ được chiếu sáng đầy đủ bằng ánh sáng tự nhiên/ nhân tạo
|
|
Chợ có hệ thống cấp – thoát nước phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
|
Khu bán gia cầm sống phải tách biệt với khu bán thực phẩm khác tối thiểu là 2,4 m
|
|
Chợ có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn phòng cháy và chữa cháy
|
|
Chợ có hoạt động dọn vệ sinh, thu gom rác thải hàng ngày; được trang bị thùng chứa rác thải có nắp đậy kín
|
|
Nhà vệ sinh bố trí cách biệt với khu kinh doanh thực phẩm và được xây dựng đáp ứng điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh. Nhà vệ sinh đáp ứng tiêu chuẩn 25 hộ kinh doanh/nhà vệ sinh
|
|
Nội quy chợ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được niêm yết tại chợ; có tổ chức quản lý chợ
|
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung[19] đối với các sản phẩm chủ lực[20], hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị[21] đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện.
|
|
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả.
|
Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm cụ thể đối với các tổ chức thành viên của Trung tâm (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của cấp có thẩm quyền.
|
|
Đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp[22] hoạt động hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có ít nhất 10 mô hình tiến bộ kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao trong năm.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn cho ít nhất 500 lượt nông dân/năm.
- Có ít nhất 03 hợp đồng tư vấn về chính sách, liên kết sản xuất, kết nối thị trường.
- Tư vấn, dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, trồng trọt, chăn nuôi thú y và thủy sản đáp ứng ít nhất 1% số hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
- Có tham gia hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương.
- Có ít nhất 25 tin, bài/năm tuyên truyền, phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật…. trong nông nghiệp
|
|
|
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh
|
Thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn sinh hoạt[23], chất thải rắn công nghiệp thông thường[24], chất thải nguy hại[25] đúng quy định
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bãi chôn lấp chất thải (nếu có) phải theo quy chuẩn xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn[26], nước thải từ bãi chôn lấp phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải bãi chôn lấp[27]. Bãi chôn lấp chất thải rắn phải được đóng lại sau khi kết thúc hoạt động[28].
|
|
Khu xử lý chất thải rắn tập trung (nếu có) nằm trong quy hoạch của tỉnh; có Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Giấy phép môi trường/Đăng ký môi trường được cấp có thẩm quyền cấp/ tiếp nhận theo quy định; lò đốt chất thải rắn (nếu có) phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn[29]
|
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn[30]
|
|
7.3. Có ít nhất 01 mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên[31]
|
Mô hình gắn với hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản.
|
|
|
Có tổ chức (hợp tác xã, doanh nghiệp, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp…) hoặc cá nhân thực hiện mô hình.
|
|
Hoạt động ổn định liên tục từ 02 năm trở lên.
|
|
Không xảy ra hiện tượng phá vỡ hợp đồng liên kết giữa tổ chức/ cá nhân thực hiện mô hình và cơ sở/ hộ sản xuất có phát sinh chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn xã
|
|
Sản phẩm được tiêu thụ trên địa bàn xã hoặc các địa bàn khác
|
|
7.4. Có ít nhất 01 công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp[32]
|
Có công nghệ phù hợp với loại hình, đặc tính nước thải xử lý.
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công nghệ và công suất hệ thống xử lý nước thải phải phù hợp với lưu lượng và đặc tính nước thải cần xử lý; vận hành công trình xử lý nước thải theo đúng quy trình kỹ thuật; có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải; điểm xả thải phải có tọa độ, biển báo, ký hiệu rõ ràng, thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát xả thải.
|
|
Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải phải được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
|
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu
|
Đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
- Có hạ tầng bảo vệ môi trường theo quy định[33].
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu cụm công nghiệp có trách nhiệm trong bảo vệ môi trường theo quy định[34].
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu cụm, kho tàng với chiều rộng ≥ 10 m và trồng cây xanh theo quy định[35].
- Diện tích cây xanh tối thiểu là 10% diện tích toàn khu cụm công nghiệp.
|
|
Đối với làng nghề:
- Có Quyết định công nhận làng nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định[36].
- Có phương án bảo vệ môi trường làng nghề được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt[37].
- Có tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường.
- Có hạ tầng về bảo vệ môi trường làng nghề, bao gồm: (1) Hệ thống thu gom nước thải, nước mưa bảo đảm nhu cầu tiêu thoát nước của làng nghề; (2) Hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung (nếu có) bảo đảm nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường; (3) Điểm tập kết chất thải rắn đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường; khu xử lý chất thải rắn (nếu có) bảo đảm quy định về quản lý chất thải rắn hoặc có phương án vận chuyển chất thải rắn đến khu xử lý nằm ngoài địa bàn.
- Diện tích cây xanh tối thiểu là 10% diện tích toàn làng nghề.
|
|
7.6. Đất cây xanh công cộng tại địa điểm dân cư nông thôn[38]
|
|
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định[39]
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định[40]
|
|
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung[41]
|
|
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững[42]
|
|
8.3. Có Kế hoạch/ Đề án kiểm kê, kiểm soát bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và nguồn nước mặt trên địa bàn huyện[43]
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và an toàn
|
Có ít nhất 50% số km đường xã (liên xã), đường ấp (liên ấp) và 100% các điểm công cộng được trồng cây xanh, cây bóng mát.
|
|
|
Có ít nhất 50% số đường ấp (liên ấp) và 100% các điểm công cộng được bố trí thùng đựng rác thải hoặc điểm tập kết rác thải hợp lý. Các ao, hồ, đoạn sông-kênh-rạch trong khu dân cư được vệ sinh, nạo vét, khơi thông dòng chảy, phát quang. Không có hiện tượng tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung và rác thải dưới kênh, rạch thoát nước.
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Có ít nhất 50% số đường ấp (liên ấp) và 100% các điểm công cộng được trồng hoa, cây cảnh. Có ít nhất 70% số hộ có vườn trồng cây xanh thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào bằng cây xanh hoặc các loại hàng rào khác có phủ cây xanh.
|
|
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm[44]
|
|
|
|
Hệ thống chính trị-An ninh trật tự-Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
|
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
|
9.3. Trong 02 năm liên tục liền kề trước năm xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, trên địa bàn huyện không có công chức thuộc huyện quản lý giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên[45].
|
|
9.4. Đảm bảo an ninh trật tự
|
Hàng năm, Huyện ủy có Nghị quyết, UBND huyện có Kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự; chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự và xây dựng Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
|
|
|
100% số xã trên địa bàn huyện đạt chỉ tiêu 19.2 thuộc tiêu chí 19 về Quốc phòng và An ninh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025, trong đó có ít nhất 10% tổng số xã đạt chỉ tiêu 19.2 thuộc tiêu chí 19 về Quốc phòng và An ninh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
|
|
Số vụ phạm tội về trật tự xã hội trên địa bàn huyện giảm ít nhất 5% so với năm trước; tệ nạn xã hội; tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước (trừ trường hợp bất khả kháng).
|
|
Không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật trên địa bàn huyện[46].
|
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
|
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Có 100% các xã, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
|
|
Tổng số điểm của các chỉ tiêu huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đạt từ 90 điểm trở lên
|
|
Tổng số điểm của từng chỉ tiêu huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên
|
|
Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp huyện bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
|
|
|
|
|
|
|
|