• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 01/10/2017
UBND TỈNH NAM ĐỊNH
Số: 27/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 19 tháng 9 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quy định ban hành kèm theo

Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Nam Định

                                                                                                   -----------------------------------

                                                                                   ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 của Bộ VHTTDL quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;

Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ VHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh  nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;

Căn cứ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng (thôn, xóm) văn hóa, “Tổ dân phố văn hóa”, “Cơ quan (đơn vị), doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” và quy định việc thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nam Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số          452/TTr-SVHTTDL ngày 08/8/2017 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháptại Báo cáo số 114 /BC-STP ngày 15/6/2017 thẩm định Dự thảo quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quy định ban hành kèm theo quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng (thôn, xóm) văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”

1.1. Điểm c khoản 2 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 4. Tiêu chuẩn Danh hiệu “Gia đình văn hóa”

 2. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ trong cộng đồng dân cư:

c) Giữ gìn vệ sinh môi trường, tích cực tham gia phòng dịch bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh, sạch, đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên tham gia luyện tập thể dục, thể thao; các hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm và làm dịch vụ ăn uống phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.”

1.2. Điểm b khoản 3 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 5. Tiêu chuẩn Danh hiệu “Làng (thôn, xóm) văn hóa”

3. Môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp

b) Trên 85% hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn; 100% các cơ sở sản xuất và kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường, vệ sinh an toàn lương thực, thực phẩm; không có tổ chức, cá nhân, hộ gia đình vi phạm các điều kiện về môi trường, đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm.”

1.3. Điểm c khoản 3 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 6. Tiêu chuẩn Danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”

3. Môi trường cảnh quan xanh, sạch, đẹp

c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về giữ gìn vệ sinh môi trường, không xả nước thải và vứt rác ra đường, xuống sông, xuống biển; 100% cơ sở sản xuất và kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.”

2. Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

Điểm c khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“ Điều 3. Tiêu chuẩn “Phường (thị trấn) đạt chuẩn văn minh đô thị

3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị:

c) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% các cơ sở sản xuất và kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.”

3. Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội

Điểm đ khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 8. Tổ chức lễ tang

 1. Lễ tang được tổ chức tại nhà hoặc tại địa điểm công cộng phải thực hiện các quy định sau:

đ) Việc đưa tang phải đảm bảo quy định về an toàn giao thông, không bỏ tiền, rải tiền Việt Nam đồng, các loại tiền nước ngoài, tiền giấy, vàng mã trên đường đưa tang.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2017 và bãi bỏ Quy định về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét, công nhận danh hiệu “Cơ quan (đơn vị) đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Lê Đoài

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.