NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với
huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số của điều của Luật thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 3772/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Nghệ An tham gia tập luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
a) Đội tuyển tỉnh;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh;
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
d) Đội tuyển huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể dục thể thao, trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao và huấn luyện viên, vận động viên thể thao được quyết định triệu tập vào các đội tuyển cấp tỉnh, cấp huyện tham gia các giải thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền tổ chức.
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật thể dục thể thao.
Huấn luyện viên, vận động viên đã được hưởng chế độ của cấp trên theo quy định thì không được hưởng chế độ theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
220.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
175.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
130.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
130.000
|
2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
290.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
220.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
220.000
|
4
|
Đội tuyển cấp huyện
|
220.000
|
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu áp dụng theo mức quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh đảm bảo theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và được bố trí trong dự toán hàng năm.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2019.
Bãi bỏ Nghị quyết số 41/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An./.