QUYẾT ĐỊNH
Quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủy sản, ngày 21/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4818 /TTr-SNN ngày 01 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân liên quan đến cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Nguyên tắc cấp văn bản chấp thuận
1. Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển phải phù hợp với hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản trên biển đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An công bố.
2. Không phát triển và từng bước giảm dần tàu cá khai thác nghề lưới kéo, lưới rê thu ngừ; ưu tiên chuyển đổi sang nghề câu, nghề hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản góp phần phát triển nghề cá bền vững.
3. Công tác xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển phải đảm bảo công khai, minh bạch đúng theo quy trình xét duyệt.
Điều 4. Tiêu chí đặc thù đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
-
Tiêu chí đóng mới
a) Có chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Nghệ An cấp đối với tổ chức; có đăng ký thường trú tại tỉnh Nghệ An đối với cá nhân.
b) Đăng ký nghề khai thác phù hợp với quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
c) Đối với đóng mới tàu cá có chiều dài lớn nhất (Lmax) từ 12 mét trở lên phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật đóng mới tàu cá được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước khi xin văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá.
d) Vật liệu vỏ tàu, thứ tự ưu tiên: Vỏ thép, vỏ vật liệu mới, vỏ gỗ.
e) Không chấp thuận đóng mới đối với tàu cá làm nghề lưới kéo, nghề lưới rê thu ngừ.
2. Tiêu chí cải hoán
a) Tàu cá đã được đăng ký tại tỉnh Nghệ An.
b) Đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất (Lmax) từ 12 mét trở lên trước khi xin văn bản chấp thuận cải hoán, tàu cá phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật cải hoán được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
c) Không chấp thuận cải hoán các nghề khác sang nghề lưới kéo, nghề lưới rê thu ngừ; tàu cá có chiều lài lớn nhất (Lmax) từ 12m trở lên cải hoán chiều dài lớn nhất (Lmax) xuống dưới 12m.
d) Đối với tàu cá làm nghề lưới kéo: Không chấp thuận cải hoán thay đổi kích thước vỏ tàu, thay đổi tổng công suất máy chính, thay đổi vùng hoạt động; trường hợp cải hoán tàu cá làm nghề lưới kéo sang nghề khác thì phải phù hợp với chỉ tiêu hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản được công bố.
3. Tiêu chí thuê, mua
a) Theo quy định tại điểm a, b, d khoản 1, Điều 4 của Quy định này.
b) Tàu cá thuê, mua đã được đăng ký, đăng kiểm theo quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá; số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.
c) Tuổi vỏ tàu không quá 15 năm tính từ năm đóng mới đến thời điểm thuê, mua.
d) Không chấp thuận thuê, mua tàu cá làm nghề lưới kéo, nghề lưới rê thu ngừ.
e) Trường hợp tàu cá thuê, mua ngoại tỉnh về phải đảm bảo có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên và phù hợp với chỉ tiêu hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản được Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố.
4. Các tiêu chí ưu tiên
Trường hợp các tổ chức, cá nhân cùng đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 4 của Quy định này nhiều hơn hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản thì xem xét thêm các tiêu chí theo thứ tự ưu tiên sau:
Ưu tiên 1: Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu thay thế đối với tàu cá đang hoạt động bị tai nạn, bị hư hỏng, chìm đắm, buộc phải hủy bỏ hoặc phá dỡ.
Ưu tiên 2, theo thứ tự như sau:
- Tàu đóng mới theo thứ tự: Vỏ thép, vỏ vật liệu mới, vỏ gỗ;
- Tàu cải hoán;
- Tàu thuê, mua.
Ưu tiên 3: Tàu được đóng mới để thay thế có chiều dài lớn nhất (Lmax), công suất máy chính lớn hơn so với tàu được thay thế.
Ưu tiên 4, theo thứ tự như sau:
- Có tàu thuộc diện huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền các vùng biển, đảo;
- Đã tham gia lực lượng xung kích cứu hộ, cứu nạn trên biển do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tổ chức;
- Là tổ trưởng tổ hợp tác khai thác thủy sản, đội trưởng đội tàu khai thác, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản trên biển.
Ưu tiên 5: Thời điểm đăng ký theo thứ tự thời gian chủ tàu nộp hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
Điều 5. Quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển nộp 01 bộ hồ sơ gồm Tờ khai theo mẫu số 31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, gửi về Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản chấp thuận theo mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, gửi về Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An. Trường hợp không cấp văn bản chấp thuận thì Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
3. Hiệu lực của văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
Sau 12 tháng kể từ ngày cấp, nếu tổ chức, cá nhân không triển khai các nội dung theo trong văn bản và hoàn thành thủ tục đăng ký thì văn bản chấp thuận sẽ hết hiệu lực. Trường hợp, tổ chức, cá nhân vẫn còn nhu cầu đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thì thực hiện quy trình cấp văn bản chấp thuận theo quy định tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hạn ngạch cấp Giấy phép khai thác thủy sản trên biển trên cơ sở công bố, giao hạn ngạch giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Định kỳ, báo cáo tình hình đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá gửi Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
c) Chỉ đạo Chi cục Thủy sản và Kiểm ngư: Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo đúng nội dung của Quy định này; Tổ chức triển khai, thực hiện công tác thẩm định, cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành liên quan
a) Trong phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của mình phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức tuyên truyền, thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các văn bản liên quan.
b) Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Chỉ đạo các Đồn Biên phòng tuyến biển tổ chức tuần tra, kiểm tra, kiểm soát trên các vùng nước thuộc địa bàn quản lý đối với tàu cá, phối hợp với các đơn vị có liên quan ngăn chặn, xử lý kịp thời việc tàu cá phát sinh không đúng quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn để biết và thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành liên quan trong việc quản lý tàu cá theo quy định.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
Chỉ được thực hiện đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và phải thực hiện đúng các nội dung đã được cấp.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế: Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trên biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Các văn bản chấp thuận đã được cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì có giá trị cho đến khi hết thời hạn.
Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.