QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN
"V/v cơ chế giao kế hoạch cho các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích"
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 56/CP ngày 02 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ về DNNN hoạt động công ích;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành Cơ chế giao kế hoạch cho các DNNN hoạt động công ích trên địa bàn tỉnh Nghệ An gồm các nội dung sau:
I. Phân công hướng dẫn xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch
a) Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực môi trường và dịch vụ công cộng đô thị:
- Công ty Môi trường đô thị Vinh và Công ty cây xanh công viên Thành phố Vinh: Giao cho chủ tịch UBND thành phố Vinh chủ trì phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch.
- Công ty Du lịch, dịch vụ và môi trường thị xã Cửa Lò: Giao cho chủ tịch UBND thị xã cửa Lò chủ trì phối hợp Sở Xây dựng hướng dẫn xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch.
b) Các doanh nghiệp làm công tác thủy nông: giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triền nông thôn, hướng dẫn xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch.
c) Sở Giao thông vận tải hướng dẫn xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch đối với xí nghiệp bến xe Nghệ An.
d) Sở văn hóa và thông tin hướng dẫn xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch đối với Công ty Điện ảnh Nghệ An.
e) Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn xây dựng kế hoạch tài chính đối với tất cả các doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng kế hoạch chung.
II. Hệ thống chỉ tiêu kế hoạch giao cho DNNN hoạt động công ích
A. Chỉ tiêu pháp lệnh: gồm:
1. Sản phẩm và các dịch vụ công ích chủ yếu
|
Đơn vị
|
K. lượng
|
1. Dịch vụ môi trường
|
|
|
Quét rác đường phố
|
Ha
|
|
- Gom rác
|
Tấn
|
|
- Xúc rác, vận chuyển
|
|
|
đổ bãi
|
Tấn
|
|
2. Dịch vụ cây xanh
|
|
|
công viên
|
|
|
- Số lượng cây trồng
|
|
|
tiêu chuẩn
|
Cây
|
|
- Chăm sóc, tôn tỉa cây
|
Công
|
|
- Trồng hoa công viên,
|
|
|
thảm cỏ
|
m2
|
|
3. Đường, điện, công cộng
|
|
|
Duy tu sửa chữa thường
|
|
|
xuyên theo loại đường
|
Km
|
|
- Duy tu sửa chữa điện
|
Km
|
|
- Thông tắc mương cống
|
|
|
thoát nước
|
m3
|
|
- Điện chiếu sáng công cộng
|
KWh
|
|
4. Quản trang, cứu hộ tai
|
|
|
nạn biển
|
|
|
- Số lượng người chuyên trách
|
Người
|
|
5. Thủy nông
|
|
|
- Diện tích tưới cả năm
|
Ha
|
|
+ Tưới đông xuân
|
"
|
|
+ Tưới hè thu
|
"
|
|
+Tưới vụ mùa
|
"
|
|
+ Tưới vụ đông
|
"
|
|
- Điện tiêu úng
|
KWh
|
|
6. Hoạt động điện ảnh
|
|
|
- Số buổi chiếu bóng phục vụ
|
|
|
M. núi và phục vụ nhiệm vụ
|
|
|
chính trị
|
Buổi
|
|
- Số băng hình in sao
|
Cái
|
|
7. Dịch vụ bến xe
|
|
|
- Số khách xuất bến
|
Người
|
|
- Số xe xuất bến
|
Xe
|
|
2. Doanh thu sản xuất và dịch vụ công ích
3. Tổng chi phí sản xuất và dịch vụ công ích
4. Nộp ngân sách
Trong đó: - các khoản thuế
5. Lao động trong biên chế làm nhiệm vụ hoạt động công ích
B. Chỉ tiêu hướng dẫn
- Tổng doanh thu hàng hóa và dịch vụ ngoài nhiệm vụ công ích
- Tổng quỹ tiền lương
- Định mức vốn lưu động.
III. Phân công trách nhiệm Thẩm định và tổng hợp kế hoạch
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình các DNNN hoạt động công ích xây dựng kế hoạch sản xuất, dịch vụ, tài chính, kỹ thuật gửi cho UBND thành phố hoặc thị xã, các Sở quản lý KTKT và các ngành liên quan (Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, Cục quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp, Sở LĐTB và xã hội, Ban Tổ chức chính quyền, Cục thuế...);
- Ủy ban nhân dân thành phố Vinh, thị xã cửa Lò và các ngành có trách nhiệm thẩm định các chỉ tiêu kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ của mình và chuyển các văn bản đã thẩm định cho Sở Kế hoạch và đầu tư và Sở Tài chính - Vật giá.
- Sở Kế hoạch và đầu tư chủ trì cùng Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định chỉ tiêu kế hoạch giao cho các doanh nghiệp.
Điều 2: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Vinh, Thị xã cửa Lò, Giám đốc các DNNN hoạt động công ích và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UBND TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Hồ Xuân Hùng
|
QUY ĐỊNH
"Về chế độ ưu đãi đối với giáo viên ngoài biên chế ở các trường mầm non, giáo viên công tác ở miền núi, giáo viên đi học nâng cao trình độ, giáo viên giỏi và học sinh giỏi đạt thành tích cao"
(Ban hành kèm theo quyết định số 4570/QĐ.UB ngày 08 tháng 11 năm 1997 của UBND tỉnh Nghệ An)
___________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy định này nhằm triển khai và thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 02/NQ-TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII và chương trình hành động của Ban chấp hành tỉnh Đảng bộ về định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; tạo điều kiện cho giáo viên mầm non ngoài biên chế, giáo viên công tác ở miền núi ổn định đời sống, an tâm công tác; khuyến khích giáo viên và học sinh học tập nâng cao trình độ, khen thưởng kịp thời các thầy giáo, cô giáo và học sinh đạt thành tích cao trong phong trào thi đua dạy tốt học tốt.
Điều 2: Đối tượng áp dụng của quy định này bao gồm:
- Giáo viên mầm non ngoài biên chế.
- Giáo viên công tác ở miền núi.
- Giáo viên đi học nâng cao trình độ
- Giáo viên, học sinh đạt thành tích cao.
Chương II
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI BIÊN CHẾ VÀ GIÁO VIÊN CÔNG TÁC Ở MIỀN NÚI
Điều 3: Mỗi giáo viên mầm non ngoài biên chế ở các thôn xã miền núi được Nhà nước chi hỗ trợ mỗi tháng 80.000đ. Mỗi giáo viên mầm non ngoài: biên chế ở các địa phương còn lại trong tỉnh được Nhà nước chi hỗ trợ mỗi tháng 50.000đ.
Điều 4: Giáo viên mầm hon ngoài biên chế Nhà nước có từ 15 năm công tác liên tục trở lên, từ năm học 1997-1998 thôi dạy mà có lý do chính đáng được tỉnh trợ cấp 1 lần, cứ mỗi năm công tác được hưởng một tháng phụ cấp bằng mức phụ cấp hiện hưởng.
Điều 5: Giáo viên miền xuôi được điều động phân công công tác ở miền núi, rẻo cao hoàn thành nhiệm vụ sau thời gian công tác nam 5 năm, nữ 4 năm có nguyện vọng về quê hương công tác thì được Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiếp nhận bố trí công tác hợp lý.
Điều 6: Các giáo viên công tác ở vùng cao liên tục từ 15 năm trỏ lên đến lúc nghỉ hưu có nguyện vọng trở về quê hương (quê cha, quê mẹ) hoặc nơi đang công tác thì sẽ được địa phương cấp đất ở.
Chương III
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN ĐI HỌC NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
Điều 7: Các giáo viên, cán bộ trong biên chế nhà nước thuộc ngành CD-ĐT được Giám đốc Sở GD-ĐT, UBND các huyện cử đi học đào tạo nâng cáo trình độ trong chỉ tiêu tuyển sình hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo (hoặc của UBND tỉnh đối với các trường thuộc tỉnh) tập trung hoặc tại chức được hưởng quyền lợi và chế độ như mục 2 bản quy định về cơ chế chính sách khuyến khích và thủ tục cấp phát kinh phí cho việc mở các lớp đào tạo bồi dưỡng cán bộ, ban hành kèm theo quyết định số 1684/QĐ-UB ngày 05-05-1997 của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 8: Đối với các đối tượng được cử đi đào tạo Thạc sĩ, đi nghiên cứu sinh được trợ cấp thêm 500.000đ cho mỗi người để phục vụ xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp.
Chương IV
CHẾ ĐỘ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI GIÁO
VIÊN, HỌC SINH CÓ THÀNH TÍCH CAO
Điều 9: Giáo viên được phong tặng danh hiệu Nhà giáo nhận dân, Nhà giáo ưu tứ thì được thưởng:
Nhà giáo nhân dân: 1 triệu đồng
Nhà giáo ưu tú: 500.000 đồng
Điều 10: Đối với học sinh đạt giải quốc tế:
- Thưởng 2 triệu đồng cho một học sinh đạt giải
- Thưởng 2 triệu đồng cho giáo viên (hoặc tập thể giáo viên) đã tham gia bồi dưỡng cho mỗi học sinh đạt giải.
Điều 11: Đối với học sinh đạt giải quốc gia:
Thưởng cho học sinh đạt giải và giáo viên (hoặc tập thể giáo viên) đã tham gia bồi dưỡng học sinh đạt giải theo các mức như sau (tính cho mỗi giải).
Giải nhất: Học sinh đạt giải: 500.000đ
Giáo viên: 500.000đ
Giải nhì: Học sinh đạt giải: 350.000đ
Giáo viên: 350.000đ
Giải ba: Học sinh đạt giải: 250.000đ
Giáo viên: 250.000đ
Giải khuyến khích:
Học sinh đạt giải: 200.000đ Giáo viên: 200.000đ
Điều 12: Học sinh đạt học sinh giỏi cấp tỉnh từ giải ba trở lên, sau khi tốt nghiệp PTTH, nếu có nguyện vọng vào học các trường cao đẳng và trung học sư phạm của tỉnh thì sẽ được gọi vào học không phải quá thi tuyển.
Chương V
NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ CẤP CHO CÁC CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ
Điều 13. Nguồn kinh phí để cấp cho các chính sách, chế độ quy định trên đây được lấy trong nguồn ngân sách chi cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo hàng năm.
Chương VI
TỔ CHÚC THỰC HIỆN
Điều 14: Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo, Trưởng ban TCCQ tỉnh, Chủ tịch UBNĐ các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các Ban, ngành có liên quan tổ chức thực hiện bản quy định này.
Điều 15: Cá nhân nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với các quy định trong bản quy đinh này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.