• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 26/10/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 28/07/2006
BỘ TÀI CHÍNH
Số: 98/2000/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghệ An, ngày 12 tháng 10 năm 2000

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

 

Thi hành Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủvề chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, căn cứ quy mô và tính chấthoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mộtsố nội dung về chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương nhưsau:

 

CHƯƠNG I

CÁC QUI ĐỊNH CHUNG

l Đốitượng áp dụng Thông tư này là Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được thành lập,tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Hợp tácxã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2 Hoạtđộng tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện theo quy định củaLuật các Tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã, Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, nộidung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật vềquản lý tài chính khác có liên quan.

3 Quỹtín dụng nhân dân Trung ương thực hiện công khai tài chính với các cơ quan quảnlý Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với Quỹ và các thành viêngóp vốn vào Quỹ.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạtđộng kinh doanh của mình, thực hiện nghĩa vụ và cam kết của mình theo quỹ địnhcủa Pháp luật.

4 Chủtịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịutrách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý Nhà nước và Đại hội thànhviên về việc thực hiện chế độ tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

CHƯƠNG II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I/ Quản lý và sử dụng vốn, tài sản.

1 Quản lý vốn.

l.1Vốn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương bao gồm:

a)Vốn điều lệ: Là số vốn ghi trong Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương,được hình thành từ:

Vốngóp của Nhà nước.

Vốngóp của các Quỹ tín dụng nhân dân thành viên trong hệ thống.

Vốngóp của các tổ chức kinh tế, cá nhân khác.

b)Vốn huy động.

c)Vốn vay của Ngân hàng Nhà nước và các Tổ chức tín dụng khác.

d)Vốn uỷ thác của các pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước.

đ)Các quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dựphòng tài chính, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúclợi.

e)Lợi nhuận được để lại chưa phân phối.

g)Các loại vốn khác.

1.2Trong quá trình hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải duy trì vốnđiều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định do Chính phủ qui định đối với Quỹ.

1.3Vốn tự có của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương theo quy định của Thống đốc Ngânhàng Nhà nước.

2 Sử dụng vốn: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương được dùng vốn hoạtđộng của mình để:

Đầutư mua sắm tài sản cố định của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sảncố định không vượt quá 50% vốn tự có. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phảichấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

Chovay đối với khách hàng theo quy định của pháp luật.

Gópvốn, mua cổ phần.

Thamgia điều hoà vốn cho toàn hệ thống.

Sửdụng cho mục tiêu khác theo quy định của pháp luật.

3 Quỹtín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm theo dõi toàn bộ tài sản và vốnhiện có, thực hiện hạch toán theo đúng các quy định của pháp luật về kế toán,thống kê hiện hành; phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng,biến động của vốn và tài sản, các khoản cho vay, nợ phải thu trong quá trìnhkinh doanh, quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với các trườnghợp làm hư hỏng, mất mát tài sản.

4 Địnhkỳ và khi kết thúc năm tài chính Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải tiếnhành kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ tài sản và vốn hiện có. Xác định chính xáctài sản thừa, thiếu, tình hình công nợ, nợ quá hạn, nợ khó đòi, xác định nguyênnhân và trách nhiệm xử lý. Các trường hợp làm mất mát, hư hỏng tài sản phải xácđịnh rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương được kiểm kê, đánh giá lại tài sản và hạch toántăng, giảm vốn khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản trong các trường hợpsau:

Kiểmkê đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Dùngtài sản để liên doanh, góp vốn cổ phần hoặc thu hồi tài sản khi liên doanh chấmdứt hoạt động.

5 Bảođảm an toàn và phát triển vốn: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện cácbiện pháp bảo đảm an toàn vốn theo quy định sau:

a)Thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn, tài sản theo quy định của phápluật.

b)Duy trì đầy đủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động theo hướng dẫn củaNgân hàng Nhà nước.

c)Mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.

d)Tham gia tổ chức bảo hiểm tiền gửi hoặc tổ chức bảo đảm an toàn hệ thống theoquy định của pháp luật.

đ)Được hạch toán vào chi phí các khoản dự phòng sau:

đ.1Đốivới dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ươngthực hiện việc trích lập và sử dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

đ.2Đốivới dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

Đốitượng lập dự phòng: Là các chứng khoán; hàng tồn kho bao gồm vật tư, ấn chỉ,vàng bạc đá quý là đồ trang sức mỹ nghệ tồn kho do Quỹ tín dụng nhân dân Trung ươngđang nắm giữ (nếu có).

Nguyêntắc lập dự phòng: Việc trích lập các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán vàgiảm giá hàng tồn kho được thực hiện khi giá cả trên thị trường thấp hơn giátrị đang hạch toán tại sổ sách kế toán.

Điềukiện lập dự phòng: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán và giảm giáhàng tồn kho không làm kết quả kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ươngbị lỗ (sau khi đã hoàn nhập dự phòng trích năm trước).

Phươngpháp trích lập dự phòng: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương căn cứ vào tình hìnhgiảm giá, số lượng hàng tồn kho thực tế và giá chứng khoán trên thị trường đểxác định mức dự phòng theo công thức sau:


Mức dự phòng chứng khoán, hàng tồn kho

 

=

Lượng hàng tồn kho hoặc chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm 31/12

 

X

Giá hàng tồn kho, chứng khoán hạch toán trên sổ kế toán

 

-

Giá bán thực tế trên thị trường thời điểm 31/12

Giáthực tế trên thị trường thời điểm 31/12 được hiểu là:

Đốivới hàng tồn kho: Là giá do Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyđịnh dựa trên giá bán thực tế của vật tư, hàng hoá cùng loại trên thị trườnghoặc dựa trên mức giá do Nhà nước quy định (đối với vật tư, hàng hoá Nhà nướcquy định giá).

Đốivới chứng khoán: Là giá bán niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán đốivới các loại chứng khoán có giao dịch trên thị trường chứng khoán. Đối vớichứng khoán không niêm yết, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyđịnh dựa trên giá bán thực tế của chứng khoán cùng loại trên thị trường.

Việclập dự phòng phải tiến hành riêng cho từng loại hàng tồn kho, chứng khoán bịgiảm giá và được tổng hợp vào bảng kê chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn khovà dự phòng giảm giá chứng khoán làm căn cứ hạch toán vào chi phí hoạt động củaQuỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Thờiđiểm trích lập dự phòng: Việc trích lập khoản dự phòng cho từng loại hàng tồnkho và chứng khoán bị giảm giá được thực hiện vào thời điểm khoá sổ kế toán(31/12 năm dương lịch) để lập báo cáo tài chính năm.

Xửlý các khoản dự phòng: Mục đích của việc lập các khoản dự phòng là để bù đắpcác khoản tổn thất do giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán đầu tư. Cáckhoản tổn thất về giảm giá hàng tồn kho và giảm giá chứng khoán được hạch toánvào kết quả kinh doanh, do vậy Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải hoàn nhậptất cả các khoản dự phòng nói trên vào thu nhập, cụ thể: Cuối mỗi năm, trướckhi khoá sổ kế toán lập báo cáo quyết toán tài chính Quỹ tín dụng nhân dânTrung ương hoàn nhập toàn bộ khoản dự phòng đã trích lập cuối năm trước vào thunhập trong năm để xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tiến hành trích lập dựphòng mới cho năm sau theo các quy định hiện hành.

6 Mọitổn thất tài sản của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải được lập biên bảnxác định mức độ, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý theo nguyên tắc sau:

Nếutài sản tổn thất do nguyên nhân chủ quan của tập thể hoặc cá nhân thì đối tượnggây ra tổn thất phải bồi thường.

Tàisản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.

Sửdụng các khoản dự phòng được trích lập trong chi phí để bù đắp theo quy địnhtại điểm 5 mục I chương II Thông tư này.

Giátrị tổn thất sau khi đã thu hồi và bù đắp bằng các nguồn trên, nếu thiếu đượcbù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Trườnghợp quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp thì phần thiếu được hạch toán vàochi phí trong kỳ.

7 Cho thuê, thế chấp, cầm cố, nhượng bán, thanh lý tài sản.

a)Cho thuê, thế chấp, cầm cố.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sảnthuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thunhập nhưng phải tuân thủ đúng các trình tự, thủ tục theo quy định của phápluật, đảm bảo nguyên tắc an toàn và phát triển vốn.

b)Nhượng bán, thanh lý tài sản.

Quĩtín dụng nhân dân Trung ương được quyền nhượng bán, thanh lý các tài sản khôngcần dùng, lạc hậu về kỹ thuật, tài sản kém phẩm chất hoặc tài sản bị hư hỏngkhông có khả năng phục hồi để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh.

Khinhượng bán, thanh lý tài sản, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải lập hộiđồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật, thẩm định giá trị tài sản.

Khoảnchênh lệch giữa số tiền thu được do nhượng bán, thanh lý tài sản với giá trịcòn lại và chi phí nhượng bán được hạch toán vào kết quả kinh doanh của Quỹ tíndụng Nhân dân Trung ương.

c)Khi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương cho thuê, thế chấp, cầm cố, nhượng bán,thanh lý những tài sản thuộc công nghệ liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của cảhệ thống thì phải được Ngân hàng Nhà nước đồng ý bằng văn bản.

8 Đốivới những tài sản Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đi thuê, nhận cầm cố, nhậnthế chấp, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm quản lý, bảo quảnhoặc sử dụng theo quy định của pháp luật và thoả thuận với khách hàng.

II/ Quản lý doanh thu, chi phí.

1 Quản lý doanh thu.

1.1Doanh thu của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương bao gồm các khoản phải thu quyđịnh tại Điều 16 Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ, baogồm:

a)Thu từ hoạt động nghiệp vụ: Thu lãi cho vay, tiền gửi, dịch vụ thanh toán, dịchvụ ngân quỹ, nghiệp vụ chiết khấu, bảo lãnh và các dịch vụ khác liên quan đếnhoạt động nghiệp vụ ngân hàng.

b)Thu từ hoạt động khác: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần; tham gia thị trường tiềntệ; kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ; nghiệp vụ uỷ thác đại lý; dịch vụ tư vấn;nghiệp vụ mua bán nợ giữa các Tổ chức tín dụng; cho thuê tài sản và thu dịch vụkhác.

c)Thu hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích trong chi phí; thu các khoản vốn đã đượcxử lý bằng dự phòng rủi ro; thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu vềchênh lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật.

d)Thu khác

1.2Nguyên tắc xác định doanh thu.

a)Doanh thu từ hoạt động cho vay, thu lãi tiền gửi là số lãi phải thu trong kỳ đượcxác định theo nguyên tắc sau:

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương hạch toán số lãi phải thu đối với các khoản nợtrong hạn vào thu nhập. Đối với số lãi phải thu của các khoản nợ quá hạn khôngphải hạch toán thu nhập, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương theo dõi ngoại bảngđể đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nghiệp vụ.

Sốlãi phải thu của các khoản cho vay trong hạn đã hạch toán thu nhập nhưng kháchhàng không thanh toán được đúng hạn, sau 90 ngày khách hàng chưa thanh toánhoặc chưa đến 90 ngày nhưng khoản vay chuyển sang nợ quá hạn Quỹ tín dụng nhândân Trung ương được hạch toán giảm thu và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu,khi thu được thì hạch toán vào thu nghiệp vụ.

b)Đối với các khoản thu từ các hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổphần doanh thu phát sinh là số thu được trong năm.

c)Đối với doanh thu từ hoạt động còn lại: Doanh thu là toàn bộ số tiền bán hànghoá, dịch vụ sau khi đã trừ ( ) các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trảlại (nếu có chứng từ hợp lệ) được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phânbiệt đã thu hay chưa thu được tiền.

2 Quản lý chi phí: Chi phí của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương là sốphải chi trong kỳ cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác theo quy địnhtại Điều 17 Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ, một sốkhoản chi phí Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện theo hướng dẫn dướiđây:

2.l Chi phí hoạt động kinh doanh.

a)Chi phí phải trả lãi tiền gửi, tiền vay, chi dịch vụ ngân hàng.

b)Chi phí khấu hao tài sản cố định cho hoạt động kinh doanh theo quy chế quản lý,sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của Nhà nước quy định cho các doanhnghiệp Nhà nước.

c)Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương cho cán bộ làm việctại Quỹ theo chế độ tiền lương, tiền công của Nhà nước quy định cho các Doanhnghiệp Nhà nước.

d)Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn cho cán bộ làmviệc trực tiếp tại Quỹ theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

đ)Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Làcác khoản chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, vận chuyển, điện, nước,điện thoại, vật liệu, giấy tờ in, văn phòng phẩm, công cụ lao động, phòng cháychữa cháy, tư vấn, kiểm toán, tiền mua bảo hiểm tài sản, chi hoa hồng, đại lýmôi giới, uỷ thác và các dịch vụ khác.

Cáckhoản chi trên phải có đầy đủ chứng từ hoặc hoá đơn hợp lệ theo quy định của BộTài chính.

Chiphí sửa chữa tài sản cố định nhằm khôi phục năng lực của tài sản được hạch toántrực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong năm. Đối với những tàisản cố định đặc thù mà chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh không đềugiữa các kỳ, các năm, nếu Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương muốn trích trước chiphí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí kinh doanh thì phải lập kế hoạch tríchtrước chi phí sửa chữa tài sản cố định và báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyếtđịnh. Sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính, Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương phải thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý biết. Quỹtín dụng nhân dân Trung ương phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinhvới chi phí sửa chữa đã trích trước, nếu chi phí sửa chữa thực tế lớn hơn số đãtrích thì phần chênh lệch được hạch toán thẳng hoặc được phân bổ dần vào chiphí trong kỳ, nếu chi phí sửa chữa thực tế nhỏ hơn số đã trích thì phần chênhlệch được hạch toán vào thu nhập trong kỳ.

Chiphí tiền thuê tài sản được hạch toán vào chi phí kinh doanh theo số tiền phảitrả trong năm căn cứ vào hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê tài sản mộtlần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo sốnăm sử dụng tài sản.

Cáckhoản chi phí hoa hồng đại lý, uỷ thác phải thể hiện trong các hợp đồng đại lý,uỷ thác và chỉ được hạch toán chi theo số phải chi, có đủ chứng từ hợp pháp.

Chiphí hoa hồng môi giới:

Việcchi hoa hồng môi giới của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải gắn với hiệuquả kinh tế do việc môi giới mang lại. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương căn cứvăn bản hướng dẫn chi phí hoa hồng môi giới của Bộ Tài chính, điều kiện và đặcđiểm cụ thể của mình để xây dựng quy chế chi hoa hồng môi giới áp dụng thốngnhất và công khai trong Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Hội đồng quản trị Quỹtín dụng nhân dân Trung ương phê duyệt quy chế nói trên áp dụng trong đơn vịmình.

Căncứ vào qui chế được duyệt, tuỳ theo từng nghiệp vụ môi giới phát sinh tronghoạt động mà Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định chi hoahồng cho từng hoạt động môi giới.

Đốitượng được hưởng tiền chi hoa hồng môi giới là các tổ chức, cá nhân (trong vàngoài nước) có làm môi giới, dịch vụ cho Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Hoahồng môi giới không được áp dụng cho các đối tượng là đại lý của Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương, các khách hàng được chỉ định, các chức danh quản lý, nhânviên của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Việcchi hoa hồng môi giới phải căn cứ vào hợp đồng hoặc giấy xác nhận giữa Quỹ tíndụng nhân dân Trung ương và bên nhận hoa hồng, trong đó phải có các nội dung cơbản: tên của bên nhận hoa hồng; nội dung chi; mức chi; phương thức thanh toán;thời gian thực hiện và kết thúc; trách nhiệm của các bên.

Đốivới khoản chi môi giới để cho thuê lại tài sản (bao gồm cả tài sản xiết nợ, gánnợ): Mức chi môi giới để cho thuê lại tài sản của Quỹ tín dụng Nhân dân Trung ươngtối đa không quá 3% tổng số tiền thu được từ cho thuê tài sản do môi giới manglại trong năm.

Đốivới khoản chi môi giới bán tài sản thế chấp, cầm cố: Mức chi hoa hồng môi giớibán tài sản thế chấp, cầm cố của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương không vượtquá 1% giá trị thực tế thu được từ tiền bán tài sản qua môi giới, mức chi môigiới để bán một tài sản không vượt quá 20 triệu đồng.

e)Chi phí nộp thuế, phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động kinhdoanh (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) bao gồm: thuế môn bài, thuế sử dụng đấthoặc tiền thuê đất, thuế tài nguyên, lệ phí cầu phà, lệ phí sân bay, các loạithuế và lệ phí khác.

g)Chi phí khác.

Chiphí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch, đốingoại, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác phải có hoá đơn hoặc chứng từtheo quy định của Bộ Tài chính, gắn với kết quả kinh doanh. Mức chi không vượtquá 5% tổng chi phí.

Chibảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khilàm việc và chi trang phục giao dịch cho cán bộ nhân viên làm việc trong Quỹtín dụng nhân dân Trung ương theo chế độ quy định.

Chitrợ cấp thôi việc cho người lao động thực hiện theo Nghị định số 198/CP ngày3l/12/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điềutrong Bộ luật lao động về hợp đồng lao động và các văn bản hiện hành khác củaNhà nước.

Chiphí cho lao động nữ theo chế độ quy định.

Chiphí tiền ăn giữa ca cho người lao động do Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyđịnh phù hợp với hiệu quả kinh doanh, mức chi hàng tháng trong năm cho mỗi ngườikhông vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước.

Đóngphí hiệp hội ngành nghề mà Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương tham gia.

Chitrích lập dự phòng trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương theoqui định tại điểm 5 mục I Chương II của Thông tư này.

Chiphí tham gia tổ chức Bảo hiểm tiền gửi hoặc tổ chức bảo đảm an toàn hệ thốngtheo quy định của pháp luật.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương được chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tiếtkiệm vật tư theo hiệu quả thực tế đem lại từ các sáng kiến cải tiến, tiết kiệmvật tư. Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải xây dựng vàcông bố công khai các quy chế thưởng trong Quỹ.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương được hạch toán các khoản chi nghiên cứu khoa học,nghiên cứu đổi mới công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Quỹ. Đề tàinghiên cứu và dự toán chi phí nghiên cứu của từng đề tài phải được Hội đồngquản trị phê duyệt và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả các đề tài đó.

Khoảnchi cho các trường lớp, đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề, năng lực quản lýchỉ được hạch toán vào chi phí khoản chi cho các đối tượng là cán bộ, nhân viêntrong Quỹ. Quỹ tín dụng nhân dân Trungương được hạch toán vào chi phí phầnchênh lệch sau khi trừ đi các khoản hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước (nếu có). Mứcchi tối đa không vượt quá 1,3 lần định mức chi sự nghiệp cho các đối tượng trêndo Nhà nước quy định.

Khoảnchi hỗ trợ giáo dục cho các tổ chức giáo dục thành lập theo quy định của Nhà nước(nếu có) như: quỹ khuyến học, trường học sinh tàn tật, học sinh không nơi nươngtựa, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương căn cứ vào chế độ quy địnhvà khả năng tài chính, quyết định và tự chịu trách nhiệm về mức chi hỗ trợ nóitrên.

Chibảo vệ cơ quan.

Chivề nghiệp vụ kho quỹ.

Chicho công tác bảo vệ môi trường. Nếu số chi trong năm lớn và có tác dụng trongnhiều năm thì được phân bổ cho các năm sau.

Chitiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

2.2Chi phí hoạt động khác.

a)Chi cho hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc.

b)Chi cho hoạt động mua bán chứng khoán.

c)Chi cho hoạt động cho thuê tài sản.

d)Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (bao gồm cả giá trị còn lại củatài sản cố định khi thanh lý và nhượng bán).

đ)Chi cho hoạt động liên doanh, góp vốn, mua cổ phần.

e)Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, chi phí thu hồi nợ quá hạn khóđòi.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương được chi cho các Tổ chức có tư cách pháp nhân đãcó đóng góp trong việc thu hồi các khoản nợ đã xoá, nợ quá hạn khó đòi cho Quỹtín dụng nhân dân Trung ương trên cơ sở công sức đóng góp và hiệu quả đem lạicủa các tổ chức này.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương xây dựng quy chế chi cho việc thu hồi các khoản nợđã xoá, nợ quá hạn khó đòi trình Hội đồng quản trị phê duyệt và công bố côngkhai các quy chế này. Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịu tráchnhiệm về các khoản chi này.

Mứcchi cho các tổ chức có tư cách pháp nhân đã có đóng góp trong việc thu hồi cáckhoản nợ đã xoá, nợ quá hạn khó đòi trong năm của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ươngkhông vượt quá 2% số nợ thu hồi. Mức chi thu hồi nợ tối đa đối với một món nợkhông vượt quá 50 triệu đồng.

g)Khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy địnhtại điểm 6 mục I chương II Thông tư này.

h)Chi phí cho Tổ chức Đảng, đoàn thể tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đượclấy từ nguồn kinh phí của tổ chức này, nếu nguồn kinh phí của tổ chức này khôngđủ thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí của Quỹ tín dụng nhândân Trung ương.

i)Các khoản chi hợp lý, hợp lệ khác.

2.3Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương không được tính vào chi phí các khoản sau đây:

Cáckhoản tiền phạt vi phạm pháp luật như: luật giao thông, luật thuế, luật môi trường,luật lao động, vi phạm chế độ báo cáo thống kê, tài chính kế toán và các luậtkhác. Nếu do tập thể hoặc cá nhân vi phạm pháp luật, thì đối tượng vi phạm phảinộp phạt. Ngoài khoản tiền đền bù nói trên, phần nộp phạt còn lại lấy từ lợinhuận sau thuế.

Cáckhoản đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm tài sản cố định hữu hình và vô hình,chi ủng hộ cho các tổ chức, cá nhân.

Chiphí đi công tác nước ngoài vượt định mức Nhà nước quy định áp dụng cho cán bộcông chức Nhà nước và cán bộ doanh nghiệp Nhà nước khi đi công tác nước ngoài.

Cáckhoản thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ như khoản chi sự nghiệp đã được Ngânsách Nhà nước, cơ quan cấp trên hoặc các tổ chức khác tài trợ; chi trả lãi vayvốn đầu tư xây dựng cơ bản trong thời kỳ công trình chưa hoàn thành, số lãi nàyđược hạch toán vào chi đầu tư xây dựng cơ bản.

Cáckhoản chi phí không hợp lý khác.

3 Quỹtín dụng nhân dân Trung ương có các hoạt động kinh tế phát sinh bằng ngoại tệthì phải quỹ đổi ra đồng Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

III/ Phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ.

1 Phân phối lợi nhuận.

Lợinhuận của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương sau khi nộp thuế thu nhập doanhnghiệp theo quy định của pháp luật được phân phối như sau:

a)Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 5%, mức tối đa của quĩ này không vượtquá Vốn điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

b)Bù các khoản lỗ của năm trước và tiền vi phạm pháp luật không được tính vào lợinhuận trước thuế.

c)Lợi nhuận sau khi trừ các khoản trên, còn lại coi như 100% được phân phối tiếpnhư sau:

Tríchlập quỹ dự phòng tài chính 10%, số dư quĩ này không vượt quá 25% vốn điều lệcủa Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Tríchlập quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ tối thiểu 30%

Tríchlập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm cho số cán bộ làm việc tại Quỹ 5%, số dưquĩ này không vượt quá 6 tháng lương thực hiện trong năm của Quỹ tín dụng nhândân Trung ương.

Tríchlập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi, mức trích cho 2 quỹ này tối đa không quá 3tháng lương thực hiện trong năm của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Mức tríchcụ thể hàng năm cho quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi do Hội đồng quản trị Quỹ tíndụng nhân dân Trung ương xem xét, quyết định.

Chialợi tức cổ phần cho các thành viên, tổ chức, cá nhân góp vốn vào Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương. Mức chia lợi tức cổ phần cho các thành viên được căn cứvào số vốn góp, do Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương trình đạihội thành viên xem xét, quyết định hàng năm.

Sốcòn lại (nếu có) được dùng để bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ.

2 Nguyên tắc sử dụng các quỹ.

a)Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ dùng để bổ sung vốn điều lệ.

b)Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ dùng để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinhdoanh và đổi mới trang thiết bị, điều kiện làm việc của Quỹ tín dụng nhân dânTrung ương.

Căncứ vào nhu cầu đầu tư và khả năng của quỹ, Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhândân Trung ương quyết định hình thức và biện pháp đầu tư theo nguyên tắc có hiệuquả, an toàn và phát triển vốn.

c)Quỹ dự phòng tài chính dùng để bù đắp phần còn lại của những tổn thất, thiệthại về tài sản xảy ra trong quá trình kinh doanh sau khi đã bù đắp bằng tiềnbồi thường của các tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sửdụng dự phòng rủi ro đã trích trong chi phí.

d)Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm dùng để trợ cấp cho người lao động đã làmviệc tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương từ 1 năm trở lên bị mất việc làm tạmthời theo quy định của pháp luật; chi đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật cho ngườilao động do thay đổi công nghệ hoặc chuyển sang công việc mới; đào tạo nghề dựphòng cho lao động nữ và bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho cán bộnhân viên làm việc trong Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Mứctrợ cấp cho từng trường hợp cụ thể do Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương quyết định.

đ)Quỹ khen thưởng dùng để:

Thưởngcuối năm hoặc thưởng định kỳ cho cán bộ, nhân viên trong Quỹ tín dụng nhân dânTrung ương. Mức thưởng do Hội đồng quản trị Quỹ quyết định theo đề nghị củaTổng giám đốc và công đoàn trên cơ sở năng suất lao động, thành tích trong côngtác của mỗi cán bộ, nhân viên trong Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Thưởngđột xuất cho những cá nhân, tập thể trong Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương cósáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong kinhdoanh. Mức thưởng do Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyếtđịnh.

Thưởngcho các thành viên của Quỹ; các đơn vị, cá nhân bên ngoài có quan hệ kinh tế đãhoàn thành tốt những điều kiện hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt độngkinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Mức thưởng do Hội đồng quảntrị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định.

e)Quỹ phúc lợi dùng để:

Đầutư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng cho các công trình phúc lợi củaQuỹ tín dụng nhân dân Trung ương, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúclợi chung trong ngành (nếu có) hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng thoảthuận.

Chicho các hoạt động thể thao, văn hoá, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ,nhân viên Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Đónggóp cho quỹ phúc lợi xã hội.

Chitrợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, nhân viên của Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương.

Chicác hoạt động phúc lợi khác.

Tổnggiám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phối hợp với Ban chấp hành công đoàncủa Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quản lý, sử dụng quỹ này.

IV/ Chế độ kế toán, thống kê, kiểm toán, báo cáo và công khai tàichính.

1 Quỹtín dụng nhân dân Trung ương thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy địnhcủa pháp luật, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán vàphản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động tàichính.

2 Nămtài chính của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 vàkết thúc vào ngày 3l tháng 12 năm dương lịch.

3 Quỹtín dụng nhân dân Trung ương thực hiện quyết toán tài chính và chấp hành đầy đủcác quy định về báo cáo tài chính, lập và gửi cho cơ quan tài chính Nhà nước,cơ quan thống kê, thuế và Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật về kếtoán, thống kê và quy định tại Thông tư này.

3.1Nội dung báo cáo tài chính.

a)Báo cáo kế hoạch tài chính. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập kế hoạch tàichính hàng năm gồm:

Kếhoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.

Kếhoạch thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh và chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nước.

Kếhoạch lao động, tiền lương.

b)Báo cáo tài chính: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có trách nhiệm lập và gửiđầy đủ các báo cáo tài chính sau:

Bảngcân đối tài khoản kế toán cấp III của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương bao gồmcả tài khoản ngoại bảng.

Bảngtổng kết tài sản (Bảng cân đối tài chính) của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Thuyếtminh báo cáo tài chính trong đó chi tiết về một số nội dung: (theo mẫu biểuđính kèm)

Kếtquả kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp ngân sách Nhà nước.

Thựchiện lao động tiền lương của Quỹ tín dụng Nhân dân Trung ương.

Tìnhhình tăng, giảm biến động nguồn vốn, sử dụng vốn.

Tìnhhình nợ quá hạn, nợ khó có khả năng thu hồi, nợ không thu hồi được, tình hìnhtài sản thế chấp đang tồn đọng.

Báocáo kết quả kiểm toán tài chính năm Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương của Tổchức kiểm toán độc lập.

3.2Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương chịutrách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các báo cáo này.

3.3Thời hạn gửi báo cáo.

a)Thời hạn gửi kế hoạch tài chính.

Cáckế hoạch tài chính do Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương xây dựng phải được Hộiđồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương xem xét phê duyệt đồng thời gửicho cơ quan tài chính trước ngày 15 tháng ll năm trước năm kế hoạch.

b)Thời hạn gửi báo cáo tài chính.

Báocáo quý được gửi chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý.

Báocáo năm được gửi chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

3.4Nơi nhận báo cáo.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương gửi báo cáo kế hoạch tài chính, báo cáo tài chínhđến Bộ Tài chính, cơ quan thuế, cơ quan thống kê trực tiếp quản lý và Ngân hàngNhà nước.

4 Công tác kiểm toán.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương tự tổ chức kiểm toán nội bộ để kiểm toán các báocáo tài chính của mình phù hợp với qui định của Luật các Tổ chức tín dụng, phạmvi và quy mô hoạt động của mình.

Chậmnhất 30 ngày trước khi kết thúc năm tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ươngphải thuê một Tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam để kiểmtoán báo cáo tài chính của mình, tổ chức kiểm toán được thuê phải được Ngânhàng Nhà nước chấp thuận.

Kếtquả kiểm toán báo cáo tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương do Tổ chứckiểm toán độc lập thực hiện được gửi cho Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nướcchậm nhất sau 15 ngày kể từ khi có kết quả kiểm toán.

5 Công khai tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương thực hiện chế độ công khai tài chính theo các quyđịnh dưới đây:

5.l Hình thức công khai.

a)Công khai với Nhà nước:

Hàngquý, năm Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải lập và gửi báo cáo tài chính chocác cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định tại điểm 3 mục IV chương II nêutrên. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương cótrách nhiệm giải trình các vấn đề tài chính liên quan theo yêu cầu của các cơquan quản lý Nhà nước khi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước theo quy địnhcủa Chính phủ.

b)Công khai với tổ chức Đảng, đoàn thể, người lao động và với các thành viên gópvốn của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Saukhi kết thúc năm tài chính Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương có nghĩa vụ công khai tình hình tài chính của đơn vị mình.Nội dung công khai bao gồm:

Tìnhhình nguồn vốn: Vốn Nhà nước, vốn của các cổ đông, các quỹ, vốn huy động, cáckhoản nợ phải trả...

Tìnhhình sử dụng vốn: Tài sản cố định, dư nợ cho vay, tình hình thu nợ...

Tìnhhình thu nhập, chi phí: Các khoản doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh, kếtquả kinh doanh, tình hình thu nộp Ngân sách Nhà nước, nộp bảo hiểm xã hội, bảohiểm y tế, kinh phí công đoàn.

Tìnhhình lao động và thu nhập của cán bộ, nhân viên trong Quỹ tín dụng nhân dânTrung ương, việc áp dụng các biện pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,chống tham nhũng trong Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

Hộiđồng quản trị, Tổng giám đốc phối hợp với tổ chức công đoàn lựa chọn hình thứccông khai phù hợp với từng đối tượng tiếp nhận thông tin, việc công khai tàichính có thể được thực hiện tại đại hội thành viên hàng năm, đại hội công nhânviên chức, thông báo trong các cuộc họp của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương,tại các cuộc họp của tổ chức công đoàn và tổ chức chính trị xã hội trong Quỹtín dụng nhân dân Trung ương hoặc thông báo bằng văn bản đến cán bộ, công nhânviên trong Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.

c)Công khai ra ngoài Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương để các nhà đầu tư, cáckhách hàng có căn cứ quyết định các quan hệ kinh tế, giao dịch với Quỹ tín dụngnhân dân Trung ương.

Nhữngnội dung cần công bố công khai là vốn điều lệ thực có tại thời điểm công khai,các khoản nợ phải trả, cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn, kết quả kinh doanh củaQuỹ tín dụng nhân dân Trung ương. Ngoài ra Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương cótrách nhiệm trả lời các yêu cầu khác tuỳ theo mối quan hệ với các chủ nợ và cácnhà đầu tư, khách hàng.

4.2Thời điểm công khai tài chính: Sau 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm Quỹ tíndụng nhân dân Trung ương phải công khai tình hình tài chính năm của mình chocác đối tượng nêu trên.

V/ Kiểm tra, thanh tra tài chính và xử lý vi phạm đối với Quỹ tíndụng nhân dân Trung ương.

1. Quỹtín dụng nhân dân Trung ương tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thựccủa các báo cáo tài chính của mình, cơ quan tài chính có trách nhiệm kiểm traviệc chấp hành chế độ tài chính. Việc kiểm tra tài chính được tiến hành theocác hình thức:

Kiểmtra tài chính định kỳ hoặc đột xuất.

Kiểmtra theo từng chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

2. Xử lý vi phạm.

Quỹtín dụng nhân dân Trung ương có vi phạm chế độ tài chính của Nhà nước sẽ bị xửphạt theo quy định của pháp luật.

Trongtrường hợp Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương không thực hiện hoặc thực hiệnkhông đầy đủ các quy định về chế độ báo cáo tài chính nêu tại điểm 3 mục IV chươngII Thông tư này sẽ bị xử phạt theo quy định tại nghị định số 49/1999/NĐ-CP ngày8/7/1999 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi quy định trước đâyvề quản lý tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương trái với Thông tưnày đều bãi bỏ.

Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính đểnghiên cứu, xem xét, giải quyết./.

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý ......... Năm.......

(Ban hành kèm theo Thông tư số 98 ngày 12/10/2000 củaBộ Tài chính)

I. Đặc điểm hoạtđộng của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

1. Giấy phép thành lậpvà hoạt động, thời hạn có giá trị.

2. Hình thức sở hữuvốn

3. Thành phần Hội đồngquản trị (Tên, chức danh từng người)

4. Thành phần Ban giámđốc (Tên, chức danh từng người)

5. Trụ sở chính...; sốchi nhánh:...; số công ty con:...

6. Tổng số cán bộ,công nhân viên

II. Một số tìnhhình hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (Đơn vị: Triệu đồng)

1. Tình hình tănggiảm tài sản cố định

Chỉ tiêu

Đất

Nhà cửa, vật

Máy móc

Phương tiện

Khác

Tổng cộng

 

 

Kiến trúc

Thiết bị

vận tải

 

 

1. Nguyên giá TSCĐ

 

 

 

 

 

 

Số dư đầu kỳ

 

 

 

 

 

 

Số tăng trong kỳ

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Mua sắm mới

 

 

 

 

 

 

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

Số giảm trong kỳ

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Thanh lý

 

 

 

 

 

 

Nhượng bán

 

 

 

 

 

 

Số cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Giá trị hao mòn

 

 

 

 

 

 

Dư đầu kỳ

 

 

 

 

 

 

Tăng trong kỳ

 

 

 

 

 

 

Giảm trong kỳ

 

 

 

 

 

 

Số cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Giá trị còn lại

 

 

 

 

 

 

Số đầu kỳ

 

 

 

 

 

 

Số cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

2. Báo cáo thunhập, chi phí của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

Chỉ tiêu

Số dư

Số phát sinh trong kỳ

Số dư

 

đầu kỳ

PS nợ

PS có

cuối kỳ

1

2

3

4

5

A. THU NHẬP

 

 

 

 

I. Thu về hoạt động tín dụng

 

 

 

 

1. Thu lãi cho vay

 

 

 

 

2. Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh

 

 

 

 

3. Thu khác về hoạt động tín dụng

 

 

 

 

II. Thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

 

 

 

 

1. Thu lãi tiền gửi

 

 

 

 

2. Thu từ dịch vụ thanh toán

 

 

 

 

3. Thu từ dịch vụ ngân quỹ

 

 

 

 

III. Thu từ các hoạt động khác

 

 

 

 

1. Thu lãi góp vốn mua cổ phần

 

 

 

 

2. Thu từ tham gia thị trường tiền tệ

 

 

 

 

3. Thu từ kinh doanh ngoại hối

 

 

 

 

4. Thu từ nghiệp vụ uỷ thác đại lý

 

 

 

 

5. Thu từ các dịch vụ khác

 

 

 

 

6. Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. CHI PHÍ

 

 

 

 

I. Chi về huy động vốn

 

 

 

 

1. Chi trả lãi tiền gửi

 

 

 

 

2. Chi trả lãi tiền vay

 

 

 

 

3. Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá

 

 

 

 

4. Chi phí khác

 

 

 

 

II. Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

 

 

 

 

1. Chi về dịch vụ thanh toán

 

 

 

 

2. Cước phí bưu điện mạng viễn thông

 

 

 

 

3. Chi về ngân quỹ

 

 

 

 

4. Các khoản chi dịch vụ khác

 

 

 

 

III. Chi hoạt động khác

 

 

 

 

1. Chi về tham gia thị trường tiền tệ

 

 

 

 

2. Chi về kinh doanh ngoại hối

 

 

 

 

IV. Chi về tài sản

 

 

 

 

1. Khấu hao TSCĐ

 

 

 

 

2. Bảo dưỡng sửa chữa tài sản

 

 

 

 

3. Công cụ lao động

 

 

 

 

4. Chi bảo hiểm tài sản

 

 

 

 

5. Chi thuê tài sản

 

 

 

 

V. Chi cho nhân viên

 

 

 

 

1. Chi lương và phụ cấp lương

 

 

 

 

2. Chi khác

 

 

 

 

VI. Chi nộp thuế và các khoản lệ phí

 

 

 

 

1. Chi nộp thuế

 

 

 

 

2. Chi nộp lệ phí

 

 

 

 

VII. Chi hoạt động quản lý, công vụ

 

 

 

 

1. Chi vật liệu giấy tờ in

 

 

 

 

2. Chi công tác phí

 

 

 

 

3. Chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ

 

 

 

 

4. Chi NCKH, sáng kiến

 

 

 

 

5. Chi bưu phí và điện thoại

 

 

 

 

6. Chi hoa hồng môi giới cho thuê lại tài sản, bán tài sản thế chấp, thu hồi nợ.

 

 

 

 

7. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại, chi phí hội nghị và chi phí khác

 

 

 

 

VIII. Chi dự phòng và BHTG

 

 

 

 

1. Chi dự phòng

 

 

 

 

2. Chi bảo hiểm tiền gửi

 

 

 

 

IX. Chi phí khác

 

 

 

 

3. Tình hình thunhập của cán bộ công nhân viên

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ (%) thực hiện

 

 

 

so với kế hoạch

I. Tổng số cán bộ, CNV

 

 

 

II. Thu nhập của cán bộ

 

 

 

1. Tổng quĩ lương

 

 

 

2. Tiền thưởng

 

 

 

3. Tổng thu nhập (1+2)

 

 

 

4. Tiền lương bình quân

 

 

 

5. Thu nhập bình quân

 

 

 

Quỹ tín dụng nhân dânTrung ương lập mẫu biểu báo cáo tình hình thu nhập của cán bộ, công nhân viêntheo năm

4. Tình hình thựchiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước

 

Mã số

Số còn

Số phát sinh trong kỳ

Luỹ kế từ đầu năm

Số còn

Chỉ tiêu

 

phải nộp

 

 

phải nộp

 

 

đầu kỳ

Số phải nộp

Số đã nộp

Số phải nộp

Số đã nộp

cuối kỳ

I . Thuế

 

 

 

 

 

 

 

1. Thuế VAT

 

 

 

 

 

 

 

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

3. Thuế xuất nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

4. Thuế thu nhập

 

 

 

 

 

 

 

5. Thu sử dụng vốn NSNN

 

 

 

 

 

 

 

6. Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

 

7. Thuế nhà đất

 

 

 

 

 

 

 

8. Tiền thuê đất

 

 

 

 

 

 

 

9. Các loại thuế khác

 

 

 

 

 

 

 

II. Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

 

 

1. Các khoản phụ thu

 

 

 

 

 

 

 

2. Các khoản phí, lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

3. Các khoản phải nộp khác

 

 

 

 

 

 

Quỹ tín dụng nhân dânTrung ương thực hiện lập mẫu biểu này theo các văn bản hướng dẫn hiện hành củaBộ Tài chính và cơ quan Thuế.

5. Tình hình nợ quáhạn của Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Số phát sinh trong kỳ

Số cuối

 

 

Tăng

Giảm

kỳ

I. Tổng dư nợ

 

 

 

 

II. Các khoản nợ cho vay quá hạn

 

 

 

 

1. Nợ quá hạn dưới 180 ngày

 

 

 

 

2. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày

 

 

 

 

3. Nợ khó đòi

 

 

 

 

III. Số nợ quá hạn có tài sản đảm bảo

 

 

 

 

IV. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ

(lấy 2 chữ số sau dấu phẩy)

 

 

 

 

6. Tình hình tăng,giảm nguồn vốn và sử dụng vốn

Chỉ tiêu

Số đầu

Số phát sinh trong kỳ

Số cuối

 

Kỳ

Tăng

Giảm

kỳ

1

2

3

4

5

PHẦN A. NGUỒN VỐN

 

 

 

 

I/ Vốn huy động

 

 

 

 

1. Tiền gửi

 

 

 

 

1.1. Bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

a) Của các Tổ chức kinh tế

 

 

 

 

+ Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng

 

 

 

 

b)Tiền gửi tiết kiệm

 

 

 

 

+ Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng

 

 

 

 

c) Tiền gửi khác

 

 

 

 

1.2. Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

a) Của các Tổ chức kinh tế

 

 

 

 

+ Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng

 

 

 

 

b)Tiền gửi tiết kiệm

 

 

 

 

+ Tiền gửi không kỳ hạn

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn < 12 tháng

 

 

 

 

+ Tiền gửi có kỳ hạn >= 12 tháng

 

 

 

 

c) Tiền gửi khác

 

 

 

 

2. Tiền vay

 

 

 

 

2.1. Vay NHNN

 

 

 

 

2.2. Vay các TCTD khác trong nước

 

 

 

 

2.3. Vay TCTD nước ngoài

 

 

 

 

2.4. Nhận vốn cho vay đồng tài trợ

 

 

 

 

3. Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu

 

 

 

 

3.1. Ngắn hạn (dưới 12 tháng)

 

 

 

 

3.2. Trung dài hạn (trên 12 tháng)

 

 

 

 

II/ Nguồn vốn uỷ thác đầu tư

 

 

 

 

1. Bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

2. Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

III/ Vốn và các quỹ

 

 

 

 

1. Vốn của TCTD

 

 

 

 

1.1. Vốn điều lệ

 

 

 

 

1.2. Vốn ĐTXDCB

 

 

 

 

1.3. Vốn khác

 

 

 

 

2. Các quỹ của TCTD

 

 

 

 

2.1. Quỹ dự trữ bổ sung VĐL

 

 

 

 

2.2. Quỹ đầu tư phát triển

 

 

 

 

2.3. Quỹ dự phòng tài chính

 

 

 

 

2.4. Quỹ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN B. SỬ DỤNG VỐN

 

 

 

 

I/ Tiền và giấy tờ có giá

 

 

 

 

1. Tiền mặt và NPTT

 

 

 

 

2. Tiền mặt ngoại tệ, chứng từ có giá trị ngoại tệ

 

 

 

 

3. Vàng, kim loại quý, đá quý

 

 

 

 

II/ Tiền gửi

 

 

 

 

1. Tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

1.1. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

1.2. Tiền gửi ngoại tệ

 

 

 

 

2. Tiền gửi tại các TCTD trong nước

 

 

 

 

2.1. Tiền gửi bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

2.2. Tiền gửi ngoại tệ

 

 

 

 

3. Tiền gửi ở nước ngoài

 

 

 

 

III/ Đầu tư vào chứng khoán

 

 

 

 

1. Đầu tư chứng khoán Chính phủ

 

 

 

 

2. Đầu tư chứng khoán nước ngoài

 

 

 

 

3. Đầu tư vào các chứng khoán của TCTD khác trong nước

 

 

 

 

IV/ Góp vốn liên doanh

 

 

 

 

1. Bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

2. Bằng ngoại tệ

 

 

 

 

V/ Hoạt động tín dụng

 

 

 

 

1. Cho vay các TCTD trong nước

 

 

 

 

1.1. Cho vay bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

Cho vay QTDND trong hệ thống

 

 

 

 

+ Cho vay ngắn hạn

 

 

 

 

+ Cho vay trung dài hạn

 

 

 

 

Cho vay các TCTD khác

 

 

 

 

1.2. Cho vay bằng ngoại tệ

 

 

 

 

2. Cho vay các TCKT và CN trong nước

 

 

 

 

2.1. Cho vay bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

a) Cho vay ngắn hạn

 

 

 

 

b) Cho vay trung dài hạn

 

 

 

 

2.2. Cho vay bằng ngoại tệ

 

 

 

 

a) Cho vay ngắn hạn

 

 

 

 

b) Cho vay trung dài hạn

 

 

 

 

3. Nghiệp vụ chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá

 

 

 

 

3.1. Chiết khấu giấy tờ có giá

 

 

 

 

3.2. Cầm cố giấy tờ có giá

 

 

 

 

4. Cho thuê tài chính

 

 

 

 

4.1. Cho thuê bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

4.2. Cho thuê bằng ngoại tệ

 

 

 

 

4.3. Đầu tư vào các thiết bị cho thuê TC

 

 

 

 

5. Bảo lãnh

 

 

 

 

5.1. Trả thay bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

5.2. Trả thay bằng ngoại tệ

 

 

 

 

6. Cho vay bằng vốn tài trợ uỷ thác

 

 

 

 

6.1. Cho vay bằng đồng Việt Nam

 

 

 

 

6.2. Cho vay bằng ngoại tệ

 

 

 

 

7. Nghiệp vụ cầm đồ

 

 

 

 

8. Cho vay khác

 

 

 

 

8.1. Cho vay vốn đặc biệt

 

 

 

 

8.2. Cho vay thanh toán công nợ

 

 

 

 

8.3. Cho vay kế hoạch Nhà nước

 

 

 

 

8.4. Cho vay khác

 

 

 

 

9. Các khoản nợ chờ xử lý

 

 

 

 

10. Các khoản nợ khoanh

 

 

 

 

VI/ Tài sản cố định

 

 

 

 

1. Nguyên giá tài sản

 

 

 

 

2. Hao mòn tài sản

 

 

 

 

Ngày tháng năm

Người lập biểu Kế toántrưởng Tổng giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Lê Thị Băng Tâm

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.