NGHỊ QUYẾT
Về trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
_________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 4437/TTr-UBND ngày 02/7/2015;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã, thị trấn (sau đây gọi tắt là Công an xã) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
Công an các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự
|
Xã còn lại
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
3
|
3
|
2
|
Bàn họp
|
Cái
|
1
|
1
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
20
|
15
|
4
|
Giường cá nhân
|
bộ
|
3
|
3
|
5
|
Tủ cá nhân
|
Cái
|
5
|
3
|
6
|
Điện thoại bàn
|
Cái
|
1
|
1
|
7
|
Máy vi tính + máy in
|
bộ
|
1
|
1
|
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm
Ngân sách tỉnh bảo đảm việc trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã theo Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị quyết này và khả năng cân đối ngân sách của địa phương để quyết định việc trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã theo từng năm.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.