• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/09/2021
  • Ngày hết hiệu lực: 20/07/2024
HĐND TỈNH PHÚ THỌ
Số: 11/2021/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 12 tháng 8 năm 2021

                                        

NGHỊ QUYẾT

Thông qua danh mục các dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ

chấp thuận

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

 Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 3221/TTr-UBND ngày  29 tháng 7 năm 2021 và Tờ trình số 3283/TTr-UBND ngày  02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua 183 dự án, bao gồm: Các dự án quốc phòng; các dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh với diện tích 998,505 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 316,429 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 300,376 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,025 héc ta; diện tích các loại đất khác 381,675 héc ta). Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 11 dự án với diện tích 90,44 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 57,11 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 2 héc ta; diện tích các loại đất khác 31,33 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 04 dự án với diện tích 43,28 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 27,17 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,2 héc ta; diện tích các loại đất khác 14,91 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 02 dự án với diện tích 3,46 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,16 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 2,7 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,6 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 11 dự án với diện tích 77,63 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 25,51 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 8,87 héc ta; diện tích các loại đất khác 43,25 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 03 dự án với diện tích 76,34 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,44 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 30,13 héc ta; diện tích các loại đất khác 35,77 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 09 dự án với diện tích 31,06 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,4 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 12,1 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,56 héc ta.

- Huyện Hạ Hoà 16 dự án với diện tích 88,88 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 29,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 31,1 héc ta; diện tích các loại đất khác 27,93 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 28 dự án với diện tích 67,9 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 38,97 héc ta; diện tích các loại đất khác 28,93 héc ta.

- Huyện Yên Lập 16 dự án với diện tích 191,62 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 68,85 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 65,83 héc ta; diện tích các loại đất khác 56,94 héc ta.

- Huyện Tam Nông 13 dự án với diện tích 172,88 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 32,91 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 81,76 héc ta; diện tích các loại đất khác 58,21 héc ta.

- Huyện Thanh Thuỷ 03 dự án với diện tích 3,58 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,49 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 3 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,09 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 12 dự án với diện tích 143,66 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 14,45 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 58,92 héc ta; diện tích các loại đất khác 70,29 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 02 dự án với diện tích 2,40 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,4 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,20 héc ta; diện tích các loại đất khác 0,80 héc ta.

- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 53 dự án với diện tích 5,376 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,719 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,57 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 0,025 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,062 héc ta).

(Chi tiết có các biểu số 1 và biểu số 1.1 đến 1.14 kèm theo)

Điều 2. Thông qua dự án cho chuyển tiếp thực hiện từ Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018: Tổng số 36 dự án với tổng diện tích 131,72 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 43,05 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 13,69 héc ta và diện tích các loại đất khác là 74,98 héc ta) để tiếp tục thực hiện.

 (Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)

Điều 3. Thông qua danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất, địa bàn thực hiện và tên dự án tại các nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua đang còn hiệu lực: Tổng số 44 dự án với diện tích 928,96 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 164,78 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 234,75 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng 13 héc ta và diện tích các loại đất khác 516,43 héc ta), trong đó:

- Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018: 04 dự án với diện tích 42,82 héc ta (Diện tích đất trồng lúa 6 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,3 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng 13 héc ta; diện tích các loại đất khác 23,52 héc ta).

- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019: 01 dự án với diện tích 19,58 héc ta (Diện tích đất trồng lúa 9,5 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,08 héc ta).

- Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019: 03 dự án với diện tích 26,64 héc ta (Diện tích đất trồng lúa 5,02 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,74 héc ta; diện tích các loại đất khác 19,88 héc ta).

- Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019: 06 dự án với diện tích 32,91 héc ta (Diện tích đất trồng lúa 12,96 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 4,2 héc ta; diện tích các loại đất khác 15,75 héc ta).

- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020: 10 dự án với diện tích 82,22 héc ta (Diện tích đất trồng lúa 27,01 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 23,18 héc ta; diện tích các loại đất khác 32,03 héc ta).

- Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020: 14 dự án với diện tích 664,88 héc ta (Diện tích đất trồng lúa 72,98 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 203,48 héc ta; diện tích các loại đất khác 388,42 héc ta).

- Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021: 06 dự án với diện tích 59,91 héc ta (Diện tích đất trồng lúa 31,31 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,85 héc ta; diện tích các loại đất khác 26,75 héc ta).

 (Chi tiết có biểu số 03 kèm theo)

Điều 4. Thông qua các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phải trình Thủ tướng Chính phủ: Tổng số có 05 dự án với tổng diện tích 747,83 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 138,26 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 178,88 héc ta; diện tích các loại đất khác 430,69 héc ta).

(Chi tiết có biểu số 04 kèm theo).

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ  họp thứ Hai thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thực hiện trong năm 2018 thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận./.

                                                                

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Minh Châu

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.