• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 19/06/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 15/02/2006
BỘ CÔNG NGHIỆP
Số: 21/2002/QĐ-BCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 4 tháng 6 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH 

Về việc ban hành Quy định nội dung, trình tự và thủ tục

quy hoạch phát triển điện lực

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủvề chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 củaChính phủ về hoạt động điện lực và sử dụng điện;

Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghịđịnh số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và sửa đổi, bổ sung tại Nghịđịnh số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung, trình tự và thủtục quy hoạch phát triển điện lực, áp dụng cho việc lập, duyệt, quản lý thựchiện quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực cáctỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch phát triển điện lực các quận,huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế những quy địnhtrước đây về công tác quản lý quy hoạch điện.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ,UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc Tổng Công ty Điệnlực Việt Nam và các tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

QUY ĐỊNH

Nội dung, trình tự và thủ tục quy hoạch phát triển điệnlực

(Ban hành kèm theo Quyết định

số: 21/2002/QĐ-BCN ngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởngBộ Công nghiệp )

 

Chương I

Quy định chung

Điều 1.

1.Quy hoạch phát triển điện lực bao gồm:

a)Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia;

b)Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đâygọi chung là tỉnh);

c)Quy hoạch phát triển điện lực quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh(sau đây gọi chung là huyện).

2.Giai đoạn quy hoạch:

a)Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia được lập cho mỗi giai đoạn 10 năm, cóxét đến triển vọng 10 năm tiếp theo.

b)Các quy hoạch phát triển điện lực khác được lập cho mỗi giai đoạn 5 năm, có xétđến triển vọng 5 năm tiếp theo.

3.Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực.

Điều 2.

Quyhoạch phát triển điện lực là mục tiêu, định hướng, giải pháp và cơ chế chínhsách về phát triển ngành điện, phát triển và cải tạo nguồn, lưới điện, nhằm đảmbảo cung cấp điện một cách an toàn, liên tục cho các ngành kinh tế, công ích,đời sống của nhân dân và an ninh quốc phòng, trên cơ sở sử dụng tiết kiệm vàhiệu quả tài nguyên năng lượng của đất nước.

Điều 3.

Chỉnhững tổ chức tư vấn có giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quy hoạchphát triển điện lực mới được phép tham gia lập quy hoạch phát triển điện lựcquốc gia và quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.

Chương II

Nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và phêduyệt quy hoạch phát triển điện lực

Điều 4.

1.Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia bao gồm những nội dung chính sau:

a)Hiện trạng điện lực quốc gia và đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch pháttriển điện lực giai đoạn trước.

b)Tổng quan về tình hình kinh tế, xã hội và hệ thống năng lượng Việt Nam.

c)Dự báo nhu cầu điện.

d)Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật các công trình nguồn và lưới điện

đ)Đánh giá các nguồn năng lượng sơ cấp, khả năng khai thác, khả năng xuất nhậpkhẩu năng lượng, dự báo giá nhiên liệu cho sản xuất điện.

e)Chương trình phát triển nguồn điện.

g)Chương trình phát triển lưới điện.

h)Liên kết lưới điện khu vực.

i)Chương trình phát triển điện nông thôn.

k)Điều độ và thông tin hệ thống điện Việt Nam.

l)Môi trường và bảo vệ môi trường trong phát triển điện lực.

m)Tổng hợp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư cho chương trình phát triển điện lựcquốc gia.

n)Phân tích kinh tế - tài chính phương án phát triển điện lực quốc gia.

o)Cơ cấu tổ chức quản lý ngành điện.

p)Các kết luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trìnhphát triển điện lực giai đoạn quy hoạch.

(Chitiết quy định tại Phụ lục 1 kèm theo).

2.Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, gồm những nội dung chính sau:

a)Đánh giá hiện trạng điện lực địa phương và tình hình thực hiện quy hoạch giaiđoạn trước.

b)Hiện trạng và mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội địa phương trong giai đoạnquy hoạch.

c)Dự báo nhu cầu điện.

d)Đánh giá tiềm năng phát triển các nguồn điện tại địa phương.

đ)Đánh giá khả năng trao đổi điện năng với các khu vực lân cận.

e)Đánh giá tình hình cung cấp điện ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khókhăn (nếu có).

g)Cân bằng công suất, điện năng cho các mốc thời gian quan trọng trong giai đoạnlập quy hoạch.

h)Lựa chọn một số phương án phát triển nguồn, lưới điện hợp lý.

i)Tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cho các phương án được chọn.

k)Lựa chọn phương án tối ưu phát triển điện lực tỉnh.

l)Tổng hơp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư cho giai đoạn quy hoạch.

m)Phân tích kinh tế - tài chính phương án được chọn.

n)Các kết luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trìnhphát triển điện lực tỉnh giai đoạn quy hoạch.

(Chitiết quy định tại Phụ lục 2 kèm theo).

3.Quy hoạch phát triển điện lực huyện, gồm những nội dung chính sau:

a)Đánh giá hiện trạng điện lực địa phương và tình hình thực hiện quy hoạch giaiđoạn trước.

b)Hiện trạng và mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương trong giaiđoạn quy hoạch.

c)Dự báo nhu cầu phụ tải.

d)Đánh giá tiềm năng phát triển các nguồn điện tại địa phương.

đ)Đánh giá khả năng trao đổi điện năng với các khu vực lân cận.

e)Đánh giá tình hình cung cấp điện ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khókhăn (nếu có).

g)Cân bằng công suất, điện năng cho các mốc thời gian quan trọng trong giai đoạnlập quy hoạch.

h)Lựa chọn một số phương án phát triển nguồn, lưới điện hợp lý nhất.

i)Tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho các phương án được chọn.

k)Lựa chọn phương án tối ưu phát triển điện lực huyện.

l)Tổng hơp khối lượng xây dựng và vốn đầu tư cho giai đoạn quy hoạch.

m)Phân tích tài chính phương án được chọn.

n)Các kết luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trìnhphát triển điện lực giai đoạn quy hoạch.

(Chitiết quy định tại Phụ lục 3 kèm theo).

Điều 5.

Trìnhtự, thủ tục lập đề cương, đăng ký vốn lập quy hoạch phát triển điện lực nhưsau:

1.Đối với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:

Theochu kỳ 5 năm, Bộ Công nghiệp phê duyệt đề cương dự toán và đăng ký kế hoạch vốnngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.

2.Đối với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Theochu kỳ 5 năm, Sở Công nghiệp lập đề cương dự toán trình Uỷ ban Nhân dân tỉnhduyệt và đăng ký kế hoạch vốn ngân sách Nhà nước cho lập quy hoạch phát triểnđiện lực tỉnh theo quy định hiện hành.

3.Đối với quy hoạch phát triển điện lực huyện:

Theochu kỳ 5 năm, Sở Công nghiệp lập đề cương, dự toán cho công tác quy hoạch tuỳtheo nhu cầu phát triển điện lực từng vùng, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phêduyệt và cân đối vốn ngân sách địa phương cho công tác này theo quy định hiệnhành.

4.Đơn giá lập và chi phí thẩm định quy hoạch phát triển điện lực thực hiện theoquy định hiện hành.

Điều 6.

Trìnhtự xây dựng quy hoạch phát triển điện lực như sau:

1.Đối với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia:

a)Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho quy hoạch phát triển điện lực quốcgia, Bộ Công nghiệp lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực để lập quy hoạch.

b)Tổ chức tư vấn được chọn tiến hành lập Quy hoạch phát triển điện lực quốc giatheo đúng đề cương được duyệt và thời hạn được giao;

c)Trong quá trình lập quy hoạch, tổ chức tư vấn phải thực hiện các bước báo cáotrung gian theo quy định để lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn chỉnh quyhoạch;

d)Sau khi hoàn thành quy hoạch, đơn vị tư vấn trình Bộ Công nghiệp thẩm định báocáo Thủ tướng phê duyệt. Hồ sơ trình duyệt gồm:

5bộ đề án quy hoạch.

15bản báo cáo tóm tắt đề án quy hoạch.

2.Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh:

a)Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho công tác quy hoạch, Sở Công nghiệplựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực để lập quy hoạch.

b)Tổ chức tư vấn được chọn tiến hành lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh,thành phố theo đúng đề cương đã được duyệt và thời hạn được giao.

c)Trong quá trình lập quy hoạch, tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trunggian, lấy ý kiến của Uỷ ban Nhân dân tỉnh và Tổng công ty Điện lực Việt Nam đểhoàn chỉnh đề án.

d)Sau khi hoàn thành, đề án quy hoạch được Sở Công nghiệp thẩm tra báo cáo Uỷ banNhân dân tỉnh thông qua và trình Bộ Công nghiệp phê duyệt. Hồ sơ trình duyệtgồm:

5bộ đề án qui hoạch hoàn chỉnh.

15bộ báo cáo tóm tắt của đề án quy hoạch.

3.Quy hoạch phát triển điện lực huyện:

a)Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách địa phương bố trí cho công tác quy hoạch, Uỷban Nhân dân tỉnh giao Sở Công nghiệp lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực đểlập quy hoạch.

b)Tổ chức tư vấn được chọn tiến hành lập quy hoạch phát triển điện lực huyện theođúng đề cương đã được Sở Công nghiệp duyệt, thời hạn được giao.

c)Trong quá trình lập quy hoạch, tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trunggian, lấy ý kiến các ban ngành liên quan của tỉnh và Điện lực tỉnh để hoànchỉnh đề án.

d)Sau khi hoàn thành, quy hoạch được gửi Sở Công nghiệp để thẩm định. Hồ sơ trìnhduyệt gồm:

5bộ đề án qui hoạch hoàn chỉnh;

10bản báo cáo tóm tắt đề án quy hoạch;

đ)Trên cơ sở kết quả thẩm định của Sở Công nghiệp, có sự tham gia của các Sở, Banngành có liên quan, Uỷ ban Nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt quy hoạch vàgiao Sở Công nghiệp chỉ đạo thực hiện.

Điều 7.

Trìnhtự, thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực như sau:

1.Đối với quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lựcthành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh:

a)Trong vòng 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp chủ trì, phốihợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan và Tổng công ty Điện lực ViệtNam, tiến hành thẩm định đề án quy hoạch. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Côngnghiệp có thể thuê tư vấn thẩm định, tư vấn phản biện để phục vụ công tác thẩmđịnh;

b)Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến chính thức bằng văn bản của các Bộ, ngành vàđịa phương có liên quan về đề án quy hoạch, Bộ Công nghiệp hoàn chỉnh báo cáothẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt;

c)Trường hợp đề án quy hoạch cần bổ sung hiệu chỉnh, Bộ Công nghiệp yêu cầu tưvấn sửa đổi, bổ sung. Trong vòng 15 ngày, kể từ khi quy hoạch đã được hoànchỉnh, Bộ Công nghiệp hoàn thành báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủxem xét, phê duyệt.

2.Đối với quy hoạch phát triển điện lực tỉnh:

a)Trong vòng 45 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp chủ trì, phốihợp với địa phương có liên quan và Tổng công ty Điện lực Việt Nam, tiến hànhthẩm định quy hoạch. Trường hợp cần thiết, Bộ Công nghiệp có thể thuê tư vấnthẩm định, tư vấn phản biện để phục vụ công tác thẩm định;

b)Sau khi nhận được đầy đủ ý kiến chính thức bằng văn bản của địa phương có liênquan và của Tổng công ty Điện lực Việt Nam cho đề án quy hoạch, Vụ Kế hoạch vàĐầu tư - Bộ Công nghiệp hoàn chỉnh báo cáo thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Côngnghiệp xem xét, phê duyệt;

c)Trường hợp quy hoạch cần hiệu chỉnh, Bộ Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổsung. Trong vòng 15 ngày, kể từ khi quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Vụ Kế hoạchvà Đầu tư hoàn thành báo cáo thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét,phê duyệt.

3.Đối với quy hoạch phát triển điện lực huyện:

a)Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được tờ trình phê duyệt quy hoạch điện lựchuyện và đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan cóliên quan và Điện lực tỉnh, tiến hành thẩm định, lập báo cáo thẩm định, trìnhChủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt;

b)Trường hợp quy hoạch cần hiệu chỉnh, Sở Công nghiệp yêu cầu tư vấn sửa đổi, bổsung. Trong vòng 15 ngày kể từ khi quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Sở Công nghiệphoàn thành báo cáo thẩm định trình Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh xem xét, phêduyệt.

Chương III

Quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực

Điều 8.

Phâncấp quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực như sau:

1.Bộ Công nghiệp chịu trách nhiệm quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lựcquốc gia và quy hoạch phát triển điện lực các tỉnh; chỉ đạo thực hiện các dự ánđiện độc lập theo quy hoạch đã được phê duyệt;

2.Uỷ ban Nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc việc thực hiện quy hoạchphát triển điện lực trên địa bàn do mình quản lý;

3.Tổng công ty Điện lực Việt Nam, tổ chức, cá nhân hoạt động điện lực có liênquan chịu trách nhiệm thực hiện quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, quyhoạch phát triển điện lực tỉnh, huyện có liên quan theo đúng quy hoạch đã đượcduyệt.

Điều 9.

Sửađổi, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực được tiến hành như sau:

1.Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển điệnlực quốc gia, quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội, thành phố Hồ ChíMinh, theo đề nghị của Bộ Công nghiệp;

2.Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triểnđiện lực tỉnh theo đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh hoặc của Tổng công ty Điệnlực Việt Nam;

3.Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt việc sửa đổi, bổ sung quy hoạch pháttriển điện lực huyện theo đề nghị của Sở Công nghiệp;

4.Chủ đầu tư không được phép thực hiện các dự án không phù hợp với quy hoạch pháttriển điện lực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

5.Các dự án đầu tư nhóm A và B (theo phân loại dự án quy định tại Quy chế quản lýđầu tư và xây dựng hiện hành) không nằm trong các quy hoạch đã được duyệt, chỉđược phép tiến hành thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư (lập Báo cáo nghiên cứutiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu đầu tư) khi được phép của Thủ tướng Chính phủtrên cơ sở Tờ trình của Bộ Công nghiệp. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đượcyêu cầu bổ sung dự án vào quy hoạch, Bộ Công nghiệp có trách nhiệm xem xét vàbáo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời trả lời cơ quan có yêu cầu bổ sung quyhoạch biết.

Điều 10.

Chếđộ báo cáo về việc thực hiện quy hoạch như sau:

1.Sở Công nghiệp tỉnh Tổng công ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp, báocáo Bộ Công nghiệp về tình hình thực hiện các quy hoạch phát triển điện lực đãđược phê duyệt trước ngày 20 tháng12 hàng năm;

2.Sở Công nghiệp, Điện lực tỉnh có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh tìnhhình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực tỉnh trước ngày 10 tháng 12 hàngnăm;

3.Quy hoạch phát triển điện lực sau khi được duyệt sẽ được công bố công khai. BộCông nghiệp chịu trách nhiệm công bố Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia. Uỷban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm công bố Quyhoạch phát triển điện lực tỉnh, Quy hoạch phát triển điện lực huyện.

Phụ lục 1

Nội dung đề án quy hoạch pháttriển điện lực Quốc gia

(kèm theo Quyết định số:21/2002/QĐ-BCN ngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Phần I

Hiện trạng điện lực quốc gia và tình hình thực hiện quyhoạch phát triển điện lực giai đoạn trước

 

Chương I. Hiện trạng điện lực quốc gia

1.1.Cơ cấu tổ chức của ngành điện Việt Nam

1.2.Hiện trạng về nhu cầu và cung ứng điện năng

a)Nhu cầu về công suất và khả năng đáp ứng            

Thốngkê trị số công suất tối đa (Pmax) tại các nút phụ tải của hệ thống lưới điện500kV, 220kV, 110kV.

Phântích đồ thị phụ tải điển hình ngày, tuần, quí, năm của toàn quốc và các miền.

Đánhgiá tác dụng của chương trình quản lý phía cầu trong việc cải thiện chế độ sửdụng điện.

b)Nhu cầu về điện năng và khả năng đáp ứng.

Tổnghợp, đánh giá theo các loại hộ tiêu thụ điện.

Tổnghợp, đánh giá theo các Công ty Điện lực.

Tổnghợp, đánh giá theo các miền.

1.3.Tình hình sản xuất điện

a)Đánh giá cơ cấu giá thành sản xuất điện năng của các nhà máy hiện có.

b)Tình trạng thiết bị của các nhà máy điện (gồm các nhà máy của Tổng công ty Điệnlực Việt Nam, BOT, nguồn độc lập...)

c)Công suất và điện năng sản xuất (thống kê từng tháng trong năm để đánh giá tìnhhình khai thác theo mùa), tỷ lệ tự dùng của các nhà máy điện.

d)Suất tiêu hao nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện.

đ)Tình hình sự cố lò máy tại các nhà máy điện.

e)Đánh giá trình độ công nghệ và tác động môi trường của các nhà máy điện hiệncó.

1.4.Hiện trạng lưới truyền tải và phân phối điện

a)Phân tích, đánh giá về mặt cấu trúc, tình trạng thiết bị và khả năng khai thácvận hành hệ thống lưới truyền tải, phân phối điện.

b)Hiện trạng điện áp và hệ số công suất (cos j ) tại các nút của lưới truyền tải,phân phối điện.

c)Đánh giá độ tin cậy, an toàn cung cấp điện và chất lượng điện năng.

d)Phân tích đánh giá tình hình truyền tải điện năng tại các miền và trao đổi giữachúng, tình trạng sự cố lưới truyền tải điện.

đ)Đánh giá tổn thất kỹ thuật và tổn thất thương mại qua các khâu truyền tải vàphân phối điện.

1.5.Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc và điều khiển hệ thống điện

a)Hiện trạng hệ thống thông tin viễn thông ngành điện.

b)Hiện trạng và khả năng điều khiển hệ thống điện của Trung tâm điều độ Quốc gia.

Chương II. Tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực giaiđoạn quy hoạch trước

2.1.So sánh nhu cầu điện thực tế và nhu cầu điện theo dự báo

2.2.Đánh giá tình hình thực hiện chương trình phát triển nguồn điện

2.3.Đánh giá tình hình thực hiện chương trình phát triển lưới điện

2.4.Đánh giá tình hình kinh tế - tài chính

2.5.Đánh giá chung về việc thực hiện quy hoạch giai đoạn trước, những ưu nhược điểmchính, nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm

 

Phần II

Sơ đồ phát triển điện lực quốc gia giai đoạn quy hoạch

Chương III.      Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội vàhệ thống năng lượng Việt Nam

3.1.Các đặc điểm chung của Việt Nam

a)Đặc điểm địa lý, khí hậu, thủy văn

b)Tổng quan về kinh tế - xã hội

-Hiện trạng phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn quy hoạch trước

+Ngân sách quốc gia, tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát giai đoạn quy hoạch trước.

+Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo các ngành kinh tế, theo các tỉnh vàtốc độ tăng trưởng.

+GDP bình quân cho một người dân.

+Cơ cấu GDP.

-Kịch bản phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn quy hoạch

+Các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội phân theo các ngành và các khu vựcgiai đoạn quy hoạch.

+Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, năng lượng của các nướctrong khu vực và triển vọng hợp tác kinh tế, năng lượng giữa nước ta và các nước.

3.2.Phân tích tổng quan hệ thống năng lượng Việt Nam

a)Tương quan năng lượng - kinh tế giai đoạn quy hoạch trước.

b)Tổng quan về cung - cầu năng lượng trong giai đoạn quy hoạch.

-Phân tích khả năng sản xuất các dạng năng lượng sơ cấp.

-Hiện trạng và khả năng xuất nhập khẩu các dạng năng lượng.

c)Cân bằng năng lượng giai đoạn quy hoạch và định hướng phát triển năng lượng,nhiên liệu cho giai đoạn mười năm tiếp theo.

-Đánh giá tiềm năng của các nguồn năng lượng sơ cấp: than, dầu, khí, hạt nhân,thủy điện, địa nhiệt...

-Dự báo dài hạn khả năng khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng sơ cấp.

-Dự báo nhu cầu tiêu thụ năng lượng trong quy hoạch dài hạn.

-Cân bằng năng lượng cho giai đoạn quy hoạch, có xét đến việc trao đổi năng lượngvới các nước trong khu vực.

Chương IV. Dự báo nhu cầu điện

4.1.Giới thiệu các mô hình, phương pháp dự báo nhu cầu điện

4.2.Lựa chọn mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện phù hợp với hoàn cảnh ViệtNam

4.3.Dự báo nhu cầu tiêu thụ điện giai đoạn quy hoạch

a)Dự báo nhu cầu về công suất và điện năng cho các Công ty Điện lực, các miền(Bắc, Trung, Nam).

b)Dự báo nhu cầu về công suất và điện năng toàn quốc cho các năm quan trọng tronggiai đoạn quy hoạch.

c)Dự báo chế độ tiêu thụ điện của các miền và toàn quốc cho giai đoạn quy hoạch(biểu đồ phụ tải ngày điển hình theo các mùa, biểu đồ phụ tải năm, công suấttrung bình và công suất cực đại tháng).

4.4.Chương trình quản lý nhu cầu (DSM)

a)Tình hình thực hiện DSM ở Việt Nam.

b)Đánh giá tiềm năng DSM ở Việt Nam.

c)Cơ chế chính sách đối với chương trình DSM.

d)Kế hoạch thực hiện chương trình DSM.

đ)Dự báo hiệu quả của chương trình DSM.

4.5.Tổng hợp phụ tải

a)Tổng hợp phụ tải tại các điểm nút của lưới điện truyền tải từ 110kV trở lên chocác mốc thời gian lập quy hoạch.

b)Tổng hợp phụ tải toàn hệ thống cho các mốc thời gian lập quy hoạch.

4.6.Thống kê nhu cầu tiêu thụ điện một số nước trên thế giới và khu vực

4.7.Kết luận và kiến nghị về các phương án phụ tải điện.

Chương V. Chỉ tiêukinh tế - kỹ thuật các công trình nguồn và lưới điện

5.1.Các chỉ tiêu về vốn đầu tư

5.2.Các chỉ tiêu về nhiên liệu

5.3.Các chỉ tiêu kỹ thuật

Chương VI. Đánh giá các nguồn năng lượng sơ cấp, khả năng khaithác, khả năng xuất nhập khẩu năng lượng và dự báo giá nhiên liệu

6.1.Đánh giá về than

a)Trữ lượng các loại than phân theo chủng loại, cấp thăm dò, khu vực...

b)Khả năng khai thác than qua từng giai đoạn.

c)Lượng than trong nước có thể cung cấp cho phát điện.

d)Đánh giá khả năng nhập khẩu than.

6.2.Đánh giá về khí   

a)Trữ lượng khí phân theo cấp, lô thăm dò, hiệu quả khai thác...

b)Khả năng khai thác khí đốt qua các giai đoạn.

c)Lượng khí đốt có thể cung cấp cho sản xuất điện.

d)Đánh giá khả năng hình thành hệ thống đường ống dẫn khí trong khu vực và triểnvọng xuất, nhập khẩu khí của Việt Nam.

6.3.Đánh giá về dầu

a)Trữ lượng dầu và khả năng khai thác dầu thô.

b)Triển vọng phát triển công nghiệp lọc, hoá dầu ở Việt Nam, lượng dầu có thểcung cấp cho sản xuất điện.

6.4.Đánh giá trữ lượng Uranium ở Việt Nam

6.5.Đánh giá tiềm năng địa nhiệt và triển vọng phát triển các nhà máy điện địanhiệt.

6.6.Đánh giá về thủy điện

a)Trữ lượng thuỷ điện ở Việt Nam và tiềm năng khai thác.

b)Trữ lượng thuỷ điện của các nước trong khu vực và khả năng bán điện cho ViệtNam.

6.7.Dự báo giá của các loại nhiên liệu giai đoạn quy hoạch

a)Các phương pháp và cơ sở dự báo giá các loại nhiên liệu.

b)Giá dầu thô.

c)Giá Uranium.

d)Giá các sản phẩm dầu FO, DO.

đ)Giá than nội địa, than nhập

e)Giá khí đốt.

Chương VII. Chương trình phát triển nguồn điện

7.1.Phương pháp luận phát triển nguồn điện

a)Giới thiệu các phần mềm tính toán được sử dụng phổ biến trên thế giới để xácđịnh chương trình phát triển nguồn điện.

b)So sánh tính năng của các phần mềm, lựa chọn phần mềm sử dụng vào tính toán chươngtrình phát triển nguồn điện.

7.2.Các điều kiện tính toán chương trình phát triển nguồn điện

a)Xếp hạng các công trình thuỷ điện theo chi phí đầu tư có xét đến lưới truyềntải điện tới trung tâm phụ tải.

b)Đánh giá khả năng nguồn khí cung cấp cho điện, có xem xét khả năng trao đổi khívới các nước trong khu vực.

c)Khả năng khai thác than trong nước và nhập khẩu.

d)Đánh giá khả năng nhập khẩu điện năng từ các nước trong khu vực.

đ)Các yếu tố môi trường sinh thái, khả năng quy hoạch tái định cư cho các côngtrình thuỷ điện.

7.3.Phương án phát triển nguồn điện

a)Dựa vào các điều kiện tính toán, sử dụng phần mềm được chọn, xác định một số Phươngán phát triển nguồn điện.

b)Phân tích, đánh giá kết quả tính toán về các mặt kinh tế - kỹ thuật của các phươngán phát triển nguồn điện nêu trên.

c)Kiến nghị một số phương án phát triển nguồn được coi là phương án tối ưu (cácchỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương đương).

7.4.Cân bằng công suất - điện năng các phương án nguồn

Trêncơ sở một số phương án kiến nghị, xây dựng cân bằng công suất - điện năng, xácđịnh:

a)Điện năng sản xuất của nhà máy điện và các loại nhà máy điện.

b)Điện năng trao đổi giữa các miền.

c)Điện năng trao đổi giữa Việt Nam và các nước trong khu vực.

d)Đánh giá cơ cấu nguồn cho các mốc thời gian 5 năm, 10 năm trong giai đoạn xâydựng quy hoạch (tỷ trọng thuỷ điện, nhiệt điện chạy khí, nhiệt điện chạy than,nhiệt điện chạy dầu, điện nguyên tử...)

7.5.Nhu cầu về các loại nhiên liệu cho sản xuất điện

Dựavào các phương án phát triển nguồn trong giai đoạn quy hoạch xác định:

a)Nhu cầu về than (than trong nước và than nhập khẩu).

b)Nhu cầu về khí.

c)Nhu cầu các loại dầu.

d)Nhu cầu nhiên liệu hạt nhân.

7.6.Kiến nghị các công trình nguồn ưu tiên phát triển qua các giai đoạn

Chương VIII. Chương trình phát triển lưới điện

8.1.Các tiêu chuẩn và cơ sở dữ liệu sử dụng khi xây dựng chương trình phát triển lướiđiện

8.2.Phương pháp luận xây dựng chương trình phát triển lưới truyền tải điện

8.3.Giới thiệu các phần mềm phục vụ phân tích hệ thống điện

8.4.Xác định các phương án phát triển lưới điện tương ứng với các kịch bản pháttriển nguồn điện đã kiến nghị

8.5.Tính toán phân bố công suất ở chế độ xác lập vào mùa khô và mùa nước đối vớimỗi phương án kết cấu lưới

8.6.Phân tích ổn định động, ổn định tĩnh của hệ thống cho các phương án kết cấu lưới

8.7.Tính toán dòng điện ngắn mạch tại một số nút chính trong hệ thống

8.8.Phân tích, lựa chọn các phương án phát triển lưới truyền tải điện qua các giaiđoạn

8.9.Phân tích, xác định công suất vô công cần bù cho lưới truyền tải điện vào cácnăm thứ 5, thứ 10, thứ 15 và thứ 20 trong giai đoạn lập quy hoạch.

8.10.Xác định khối lượng lưới điện truyền tải, cần xây dựng qua các giai đoạn (5năm, 10 năm và dự kiến 10 năm tiếp theo)

8.11.Danh mục các công trình xây dựng trong giai đoạn quy hoạch

8.12.Một số kết luận và kiến nghị về chương trình phát triển lưới điện

Chương IX. Liên kết lưới điện khu vực

9.1.Tổng quan về chương trình phát triển điện lực của các nước trong khu vực (chủyếu các nước trong khu vực Mê Kông).

9.2.Tiềm năng năng lượng sơ cấp cho sản xuất điện của các nước trong khu vực.

9.3.Đánh giá khả năng xuất, nhập khẩu điện năng của các nước trong khu vực.

9.4.Khả năng liên kết giữa hệ thống điện Việt Nam với hệ thống điện các nước trongkhu vực.

9.5.Phân tích hệ thống điện Việt Nam trong mối liên kết với hệ thống điện các nướctrong khu vực.

9.6.Dự báo giá điện nhập khẩu từ các nước trong khu vực qua các giai đoạn.

Chương X. Chương trình phát triển điện nông thôn, miền núi, hải đảo(ĐKHNT)

10.1.Đặc điểm các vùng nông thôn Việt Nam.

10.2.Hiện trạng cung cấp điện cho nông thôn Việt Nam.

10.3.Đánh giá việc thực hiện chương trình ĐKHNT giai đoạn quy hoạch trước.

10.4.Chương trình ĐKHNT Việt Nam giai đoạn quy hoạch.

10.5.Các giải pháp cung ứng điện cho các khu vực vùng sâu, vùng xa, mà lưới điệnquốc gia không thể kéo đến hoặc không kinh tế.

10.6.Vốn đầu tư và cơ chế chính sách khi thực hiện ĐKHNT.

Chương XI. Điều độ và thông tin hệ thống điện Việt Nam

11.1.Điều độ hệ thống điện Việt Nam.

11.2.Hệ thống thông tin viễn thông điện lực Việt Nam.

Chương XII. Môi trường và bảo vệ môi trường trong phát triển điệnlực

12.1.Tác động môi trường của chương trình phát triển nguồn điện

a)Đánh giá tác động môi trường của các nguồn:

-Thuỷ điện.

-Nhiệt điện (chạy dầu, chạy than, chạy khí, diezel, điện nguyên tử ...)

-Các nguồn năng lượng điện khác.

b)Kiến nghị các giải pháp khắc phục tác động xấu đến môi trường.

12.2.Đánh giá tác động môi trường của chương trình phát triển lưới điện.

Chương XIII. Chương trình đầu tư phát triển điện lực quốc gia

13.1.Vốn đầu tư cho các công trình nguồn điện.

13.2.Vốn đầu tư cho phát triển lưới điện.

13.3.Vốn đầu tư cho các hạng mục công trình khác phục vụ cho phát triển điện lực.

13.4.Tổng hợp vốn đầu tư phát triển điện lực quốc gia.

13.5.Cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho phát triển điện lực quốc gia.

Chương XIV. Phân tích kinh tế - tài chính phương án phát triển điệnlực quốc gia

14.1.Hệ thống giá điện

a)Chi phí biên dài hạn cho phát triển điện lực

b)Thu thập và phân tích biểu giá điện của các nước trong khu vực

c)Các nguyên tắc cơ bản khi định giá điện

d)Bảng giá điện hiện hành của ngành điện Việt Nam

đ)Kiến nghị các định hướng cho công tác xây dựng bảng giá điện trong giai đoạnquy hoạch.

14.2.Phân tích tài chính phương án phát triển điện lực trong giai đoạn quy hoạch

a)Mối liên quan giữa các khâu trong dây chuyền sản xuất - truyền tải- phân phốicủa ngành điện trên quan điểm tài chính.

b)Phân tích tài chính.

c)Chung cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam.

d)Cho quá trình sản xuất và truyền tải.

đ)Cho các Công ty phân phối điện.

e)Phân tích cơ chế giá các công trình BOT, IPP trong cơ chế giá điện Việt Nam.

14.3.Các kết luận và kiến nghị về cơ chế chính sách, đảm bảo thực hiện chương trìnhphát triển điện lực giai đoạn quy hoạch.

Chương XV. Cơ chế tổ chức điện lực quốc gia

15.1.Hiện trạng cơ chế tổ chức quản lý điện lực quốc gia.

15.2.Kiến nghị cải cách tổ chức ngành điện.

Phần III

Kết luận và kiến nghị

Phần IV

Các phụ lục

       I.           Tàiliệu về dự báo nhu cầu phụ tải

1.      Các số liệu điều tra và thốngkê phục vụ cho dự báo phụ tải.

2.      Diễn biến về cơ cấu tiêu thụđiện của toàn quốc và các miền giai đoạn quy hoạch trước.

a)Tiêu thụ điện theo các mùa và các thành phần (công nghiệp, nông nghiệp, dịchvụ...).

b)Tiêu thụ điện theo các cấp điện áp.

c)Số hộ tiêu thụ và lượng điện tiêu thụ trong thành phần ánh sáng sinh hoạt theobậc thang của bảng giá điện hiện hành.

2.     Côngsuất và chế độ tiêu thụ của một số trạm 110, 220kV

3.     Côngsuất cực đại, cực tiểu

4.     Biểuđồ tiêu thụ điện của một số trạm 110kV cấp điện cho các loại hộ tiêu thụ đặc trưng:công nghiệp, sinh hoạt thành phố, nông thôn, miền núi...

5.     Cácsố liệu về các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất

6.     Cáckhu công nghiệp đã được cấp giấy phép, tính chất các khu công nghiệp

7.     Cáckhu công nghiệp đã đi vào vận hành

8.     Côngsuất và điện năng sử dụng trong các khu công nghiệp đã xây dựng.

9.     Triểnvọng phát triển của các khu công nghiệp trong các năm tới.

10. Biểuđồ phụ tải điện của các công ty, các miền trong các năm quá khứ.

11. Cácsố liệu thống kê bình quân theo tỷ lệ từng giờ trong năm.

12. Phântích các chế độ tiêu thụ điện.

13. Thuthập và xử lý các số liệu phát triển của các ngành kinh tế quốc dân theo cácvùng và các ngành.

14. Cáckết quả dự báo nhu cầu theo các mô hình khác nhau.

15. Sosánh các kết quả dự báo

16. Kếtquả chi tiết dự báo chế độ tiêu thụ.

II. Các tài liệu cơ sở của các công trình nguồn điện dự kiến pháttriển

2.1.Các nhà máy nhiệt điện

a)Đặc điểm công nghệ của các nhà máy nhiệt điện.

b)Đặc điểm chính của các địa điểm dự kiến phát triển NMNĐ: khí hậu, thuỷ văn,giao thông vận tải, cấp nước, cấp nhiên liệu...

2.2.Các nhà máy thuỷ điện

a)Các thông số chính của các nhà máy thuỷ điện dự kiến phát triển.

b)Các số liệu về thuỷ văn, thuỷ năng của các công trình.

III. Số liệu và kết quả tính toán các phương án phát triển nguồnđiện

a)Số liệu đầu vào của các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện trong các mô hình quyhoạch nguồn

b)Kết quả tính toán các phương án phát triển nguồn.

IV. Số liệu và kết quả tính toán các phương án phát triển lướitruyền tải điện

4.1.Các số liệu phục vụ tính toán chế độ xác lập, phân tích ổn định hệ thống...

4.2.Kết quả tính toán các phương án phát triển lưới điện.

4.3.Danhmục các công trình đường dây và trạm biến áp dự kiến phát triển qua các giaiđoạn.

V. Các số liệu và kết quả tính toán phân tích kinh tế, tài chính

a)Các số liệu đầu vào phục vụ phân tích kinh tế, tài chính.

b)Bảng tính toán vốn đầu tư cho phát triển nguồn và lưới điện

c)Kết quả tính toán tài chính các phương án ngành điện.

VI. Các số liệu và kết quả cân bằng năng lượng

Cânbằng năng lượng Việt Nam cho giai đoạn quy hoạch.

Phụ lục 2

Nội dung đề án Quy hoạch pháttriển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

(kèm theo Quyết định số:21/2002/QĐ-BCNngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp )

A. Phần thuyết minh

Chương I.Phân tích hiện trạng nguồn, lưới điện và tình hình thực hiện quy hoạch giaiđoạn trước

1.1.Hiện trạng nguồn và lưới điện:

a)Đánh giá hiện trạng theo số liệu thống kê

Cácnguồn cung cấp điện năng

+Thống kê công suất đặt của các trạm nguồn từ lưới điện quốc gia.

+Xác định khả năng nhận điện năng từ lưới điện quốc gia.

+Thống kê các nguồn điện độc lập đang vận hành (thuỷ điện nhỏ, các nguồn điệntái tạo, nguồn năng lượng mới ...).

+Phân tích, tổng hợp các nguồn điện độc lập có khả năng khai thác tại địa phương.

Lướiđiện

+Thống kê công suất đặt của các trạm biến thế phân phối (hạ thế) và hiện trạngkhai thác công suất của các trạm biến áp theo các mùa và chế độ phụ tải.

+Thống kê độ dài, tính năng kỹ thuật (điện áp, thiết diện dây dẫn, khả năng chịutải, loại sứ cách điện, loại cột ...) cho các đường dây điện.

+Thống kê thực trạng mang tải của các đường dây điện theo chế độ vận hành.

+Phân tích khả năng liên kết của các đường dây trong khu vực quy hoạch và vớicác đường dây khác trong hệ thống điện quốc gia.

+Thống kê và phân tích tình hình tổn thất điện năng trong một vài năm gần đây.

b)Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính toán

Tínhtoán phân bố công suất và tổn thất kỹ thuật cho lưới điện trung thế (một sốthông số kỹ thuật như Tmax , t , cos j , hệ số đồng thời ... lấy theo quy địnhcủa Bộ Năng lượng trước đây hoặc theo hướng dẫn của Bộ Công nghiệp) cho một sốchế độ điển hình như: Chế độ công suất Max, công suất Min vào mùa đông và mùahè.

Dựavào kết quả tính toán, đánh giá thực trạng lưới điện, khả năng mang tải thực tếvà khả năng khai thác tiềm ẩn của các đường dây, máy biến áp. Phân tích tìnhhình quản lý vận hành, tổng hợp các ưu khuyết điểm của hệ thống lưới điện phânphối.

1.2.Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển Điện lực giai đoạn trước

a)Nhu cầu điện, tốc độ tăng trưởng của nó trong thực tế và theo dự báo

b)Đánh giá việc thực hiện chương trình phát triển nguồn điện, lưới điện

1.3.Một số nhận xét

a)Dựa vào các điểm a và b của mục 1.1. đưa ra các nhận xét về hiện trạng của lướiđiện địa phương, đánh giá, phân loại các trạm nguồn, trạm phân phối, các đườngdây điện về khả năng huy động, các yêu cầu cải tạo và phát triển.

b)Phân loại phụ tải theo các ngành kinh tế, cơ cấu tiêu thụ điện năng theo từngngành, chú ý các phụ tải công nghiệp lớn, phụ tải phục vụ thuỷ lợi, phụ tải chocác vùng kinh tế còn nhiều khó khăn.

c)Đánh giá hiện trạng và cơ chế quản lý lưới điện hạ thế, tổn thất và giá bánđiện tại các vùng kinh tế khác nhau của địa phương.

d)Đánh giá chung về tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước, những ưu nhượcđiểm chính, nguyên nhân và các bài học kinh nghiệm.

Chương II. Đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xãhội

2.1.Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của địa phương

Tổnghợp, đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong 5 nămgần đây về các lĩnh vực sau:

a)Nông nghiệp

Tổngdiện tích canh tác, đặc điểm tự nhiên.

Cácloại cây trồng.

Tổngdiện tích cần tưới tiêu phù hợp với đặc điểm tự nhiên và cây trồng.

b)Công nghiệp địa phương và tiểu thủ công nghiệp

Tổnghợp tình hình phát triển công nghiệp địa phương, tiểu thủ công nghiệp, tổng giátrị sản phẩm.

Tìnhhình tiêu thụ điện năng của các xí nghiệp công nghiệp địa phương, các đơn vịtiểu thủ công.

c)Công nghiệp trung ương ở địa phương.

Cácxí nghiệp, nhà máy công nghiệp đặt tại địa phương.

Tìnhhình sản xuất và mức tiêu thụ điện năng trong năm năm gần đây.

d)Các hoạt động dịch vụ, văn hoá và sinh hoạt của nhân dân.

2.2.Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội trong những năm quy hoạch

Dựatrên Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được cấpcó thẩm quyền phê duyệt, tổng hợp các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hộichính của địa phương, trong đó cần nhấn mạnh các mặt sau:

a)Dự báo tình hình phát triển dân số, tình hình đô thị hoá nông thôn.

b)Phát triển sản xuất nông nghiệp, các hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp.

c)Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp địa phương, công nghiệp trung ươngđặt tại địa phương. Cần lưu ý nhấn mạnh các công trình công nghiệp có tính khảthi, các vùng kinh tế khó khăn để có chính sách xây dựng hệ thống lưới điện phùhợp và hiệu quả.

d)Sự liên quan giữa phát triển kinh tế - xã hội và phát triển điện lực.

Chương III. Dự báo nhu cầu điện

3.1.Phương pháp luận và cơ sở dự báo nhu cầu điện.

a)Giới thiệu các mô hình, phương pháp dự báo nhu cầu điện.

b)Lựa chọn mô hình và phương pháp dự báo nhu cầu điện phù hợp với hoàn cảnh củađịa phương.

3.2.Phân vùng phụ tải điện

Việcphân vùng phụ tải phải phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể của địa phươngđã được phê duyệt và các khả năng thực thi về tài chính của các dự án côngnghiệp lớn. Trên cơ sở đó phân rõ:

a)Khu công nghiệp có tính khả thi cao.

b)Các công trình công nghiệp chưa có khả năng chắc chắn về mặt tài chính, chưatính toán được hiệu quả kinh tế rõ ràng.

c)Các khu vực dân cư đang được đô thị hoá.

d)Các khu vực dân cư thuần nông, kinh tế phát triển bình thường.

đ)Các khu vực kinh tế khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

3.3.Tính toán nhu cầu điện

Dựavào mục 2.1, 2.2 xác định các vùng phụ tải theo mục tiêu phát triển kinh tế -xã hội. Đối với từng vùng phụ tải xác định các thông số cơ bản sau đây:

a)Công suất tiêu thụ của các năm điển hình trong đề án quy hoạch.

b)Nhu cầu điện năng theo các năm quy hoạch.

c)Tổng nhu cầu về công suất và năng lượng điện cho các năm điển hình trong giaiđoạn quy hoạch, đối với phụ tải nông nghiệp cần tính đến đặc thù đồ thị phụ tảingày là số giờ huy động công suất tối đa rất thấp (vài giờ trong một ngày), đểtính tính công suất cho phù hợp.

3.4.Nhận xét về kết quả tính toán nhu cầu điện

Nhậnxét về khả năng đáp ứng phụ tải của các nguồn điện địa phương, các nguồn từ hệthống điện quốc gia theo các năm quy hoạch và các kiến nghị dưới góc độ chuyênmôn, kinh tế - kỹ thuật.

Chương IV. Sơ đồ phát triển điện lực

4.1.Các quan điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ phát triển điện lực

Căncứ vào yêu cầu về độ an toàn cung cấp điện trong các quy định hiện hành đề xuấtcác quan điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ phát triển điện lực phù hợp. Cácquan điểm và tiêu chuẩn thiết kế sơ đồ được phân rõ đối với từng cấp điện áptrong quy hoạch:

Hệthống truyền tải điện cao thế (220, 110kV).

Hệthống lưới phân phối trung thế.

Hệthống lưới điện hạ thế.

4.21.Đề xuất các phương án phát triển điện lực

Cânđối nguồn và phụ tải của từng vùng và địa phương ứng với từng giai đoạn quyhoạch.

Dựavào các phân tích, kết luận và kiến nghị tại các chương I, II và cân đối nguồnvà phụ tải đề xuất một số phương án cải tạo và phát triển điện lực. Sau đó, sửdụng phương pháp chuyên gia lựa chọn ba phương án điển hình:

a)Phương án I đáp ứng phụ tải tối đa cho các nhu cầu phát triển kinh tế- xã hộicủa địa phương (không hạn chế về vốn đầu tư, địa phương không gặp khó khăn vềtài chính)

b)Phương án II đáp ứng phụ tải tối đa cho các khu vực dân cư và các khu vực côngnghiệp có tính khả thi cao, các đề án đã được Nhà nước phê duyệt và bảo lãnh vềtài chính.

c)Phương án III có hạn chế về vốn đầu tư.

4.23.Sơ đồ phát triển nguồn, lưới điện

a)a) Lập sơ đồ cải tạo và phát triển lưới điện cho các phương án lựa chọn tại mục4.21.

b)Lựa chọn các tính năng kỹ thuật của các nguồn điện độc lập, trạm biến thếnguồn, đường dây điện cho từng phương án.

4.4.3Lựa chọn phương án

a)Tính các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của lưới, nguồn điện cho các phương án nêutrên

-Tổn thất công suất, điện áp, điện năng trong hệ thống lưới điện, phân bố côngsuất trên đường dây .v.v.

-Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật nguồn điện.

-Các chỉ tiêu về kinh tế, tài chính, xã hội.

b)Lựa chọn phương án

Dựavào các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chính sách xã hội, lựa chọn phương án tối ưucho đề án quy hoạch.

Chương V.Quy hoạch thuỷ điện nhỏ và năng lượng tái tạo

5.1.Hiện trạng và tiềm năng thuỷ điện nhỏ.

5.2.Đánh giá tiềm năng và khả năng ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

Chương VI. Khối lượng đầu tư xây dựng

6.1.Trên cơ sở phương án cải tạo và phát triển lưới điện được chọn ở chương IV,tính toán khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện, tính toán tổng vốn đầutư cho đề án.

6.2.Thành lập biểu bảng về tiến độ cho các hạng mục công trình (Các trạm biến thếnguồn, các nguồn điện độc lập, các trạm biến thế phân phối, các đường dâytrung, hạ thế) và các nhu cầu về tài chính tương ứng.

Chương VII. Phân tích kinh tế - tài chính

7.1.Điều kiện phân tích:

a)Các quan điểm, phương pháp luận tính toán.

b)Các điều kiện, giả thiết về số liệu đưa vào tính toán.

7.2.Phân tích kết quả tính toán: kinh tế - tài chính

a)Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính vốn đầu tư cho phương án được chọn

b)Phân tích độ nhậy

c)2 Phân tích dòng tài chính cho phương án được chọn

7.3.Kết luận phần phân tích kinh tế - tài chính

Chương VIII. Kết luận và kiến nghị

8.1.Tóm tắt nội dung đề án

a)Tóm tắt các nội dung chính của đề án quy hoạch điện địa phương.

b)Tóm tắt các ưu khuyết điểm của hệ thống điện phân phối, các tồn tại trong côngtác quản lý, vận hành trong những năm trước, những ưu điểm mà khả năng đề án sẽmang lại.

8.2.Kiến nghị:

a)Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện đề án quy hoạch.

b)Đề xuất các cơ chế chính sách, giải pháp tổ chức thực hiện đề án quy hoạch.

B. Phụ lục

Phụ lục 1:       Danh mục phụ tải côngnghiệp và xây dựng

Phụ lục 2:       Danh mục phụ tải nôngnghiệp, lâm nghiệp, hải sản

Phụ lục 3:       Danh mục phụ tải dịchvụ, thương mại

Phụ lục 4:       Nhu cầu điện quản lýtiêu dùng và dân cư

Phụ lục 5:       Nhu cầu điện cho cáchoạt động khác

Phụ lục 6:       Danh mục trạm biến áptỉnh (thành phố) đến năm...

Phụ lục 7:       Kết quả tính toán chếđộ lưới điện cao thế các giai đoạn (kể cả tính các trường hợp sự cố bất lợinhất) và tính toán ngắn mạch.

Phụ lục 8:       Kết quả tính toán lướiđiện trung thế sau các trạm 110kV các giai đoạn.

Phụ lục 9:       Khối lượng xây dựng lướiđiện cao thế 220kV; 110kV các giai đoạn (lập bảng).

Phụ lục 10:     Khối lượng xây dựng, cảitạo trạm biến áp theo các huyện, thị đến năm...

Phụ lục 11:     Khối lượng xây dựng, cảitạo đường dây trung thế các huyện, thị đến năm........... (lập bảng).

Phụ lục 12:     Khối lượng xây dựng cáccông trình thuỷ điện nhỏ và năng lượng mới (kể cả nâng cấp và xây dựng mới).

Phụ lục 13:     Bảng tính phân tích kinhtế - tài chính

Phụ lục 14:     Bảng tính phân tích dòngtài chính

C. Phần bản vẽ

1.Bản đồ lưới điện 220-110kV toàn tỉnh (thành phố) đến năm ...

2.Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110kV toàn tỉnh (thành phố) đến năm...

3.Bản đồ lưới điện phân phối huyện, thị (quận)

4.Sơ đồ nguyên lý lưới điện phân phối huyện, thị (quận).

5.Các sơ đồ tính toán chế độ bình thường, sự cố...

  

Phụ lục 3

Nội dung đề án quy hoạch phát triển điện lực quận,huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

(kèm theo Quyết định số:21/2002/QĐ-BCNngày 4 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

A. Phần thuyết minh

Lời mở đầu (giới thiệu tổng quát)

Chương I.         Hiện trạngnguồn, lưới điện và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước

1.1.Nguồn và trung tâm cấp điện

1.2.Lưới điện

1.3.Tình hình cung cấp và tiêu thụ điện

1.4.Đánh giá tình hình thực hiện giai đoạn trước

1.5.Nhận xét và đánh giá chung

Chương II. Đặc điểm chung và phương hướng phát triển kinh tế - xãhội

2.1.Đặc điểm tự nhiên

2.2.Hiện trạng kinh tế - xã hội

2.3.Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội

Chương III. Dự báo nhu cầu điện và phân vùng phụ tải

3.1.Dự báo phương hướng phát triển kinh tế - xã hội

3.2.Các cơ sở pháp lý để xác định nhu cầu điện

3.3.Dự báo nhu cầu điện

a)Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng

b)Nhu cầu điện cho nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản

c)Nhu cầu điện cho dịch vụ, thương mại

d)Nhu cầu điện quản lý tiêu dùng và dân cư

đ)Nhu cầu điện cho các hoạt động khác

3.4.Phân vùng phụ tải

Chương IV. Thiết kế sơ đồ cải tạo và phát triển lưới điện huyện,thành phố trực thuộc tỉnh, thị trấn

4.1.Cân đối nguồn phụ tải

4.2.Thiết kế sơ đồ cung cấp điện

Chương V. Khối lượng xây dựng và vốn đầu tư

5.1.Khối lượng và tiến độ xây dựng

5.2.Xác định tổng vốn đầu tư và các nguồn vốn

Chương VI. Phân tích kinh tế - tài chính

6.1.Phân tích kinh tế - tài chính

6.2.Phân tích độ nhậy

Chương VII. Kết luận - Kiến nghị về cơ chế chính sách để thực hiệnquy hoạch

B. Phụ lục

Phụ lục 1:       Danh mục phụ tải công nghiệp vàxây dựng

Phụ lục 2:       Danh mục phụ tải nông nghiệp,lâm nghiệp, hải sản

Phụ lục 3:       Danh mục phụ tải dịch vụ, thươngmại

Phụ lục 4:       Nhu cầu điện quản lý tiêu dùngvà dân cư

Phụ lục 5:       Nhu cầu điện cho các hoạt độngkhác

Phụ lục 6:       Danh mục trạm biến áp trunggian, phân phối đến năm...

Phụ lục 7:       Kết quả tính toán chế độ lướiđiện trung thế các giai đoạn (kể cả tính các trường hợp sự cố bất lợi nhất).

Phụ lục 8:       Khối lượng xây dựng, cải tạo đườngdây trung thế đến năm... (lập bảng).

Phụ lục 9:       Khối lượng xây dựng các côngtrình thuỷ điện nhỏ và năng lượng mới (kể cả nâng cấp và xây dựng mới nếu có).

Phụ lục 10:     Bảng tính phân tích kinh tế -tài chính

C. Phần bản vẽ

1.Bản đồ lưới điện phân phối huyện, thị (quận), thành phố trực thuộc tỉnh.

2.Các sơ đồ tính toán chế độ bình thường, sự cố...

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Hoàng Trung Hải

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.