• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 15/09/2007
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Số: 39/QĐ-HĐQL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 31 tháng 8 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

___________________________

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2007.

Điều 3. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VỐN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-HĐQL

ngày 31 tháng  8  năm  2007 của Hội đồng quản lý

Ngân hàng Phát triển Việt Nam)

___________________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

        Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước áp dụng trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. NHPT là tên viết tắt của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

2. Chi nhánh là từ dùng chung cho các Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT tại các khu vực và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Nhà xuất khẩu là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Việt Nam xuất khẩu hàng hoá do Việt Nam sản xuất.

4. Nhà nhập khẩu nước ngoài (sau đây viết tắt là nhà nhập khẩu) là tổ chức nước ngoài mua hàng hoá do Việt Nam sản xuất.

5. Khách hàng là nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu sử dụng các hình thức tín dụng xuất khẩu quy định tại Điều 3 Quy chế này.

6. Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu là Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

7. Cho vay từng lần là việc NHPT và Khách hàng thoả thuận vay vốn căn cứ trên từng hợp đồng xuất khẩu cụ thể. Mỗi lần vay vốn, NHPT và Khách hàng thực hiện thủ tục vay vốn theo quy định tại Quy chế này.

8. Cho vay theo hạn mức là việc NHPT và Khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức cho vay duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, với mức dư nợ vay tối đa không vượt quá hạn mức cho vay đã được thoả thuận tại hợp đồng tín dụng cho vay theo hạn mức.

9. Thời hạn rút vốn của hạn mức cho vay là khoảng thời gian Khách hàng được phép rút vốn vay trong phạm vi hạn mức cho vay.

10. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.

11. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian quy định cho từng lần trả nợ trong thời hạn trả nợ.

12. Cho vay trước khi giao hàng là việc NHPT cho vay để thu mua nguyên vật liệu và các yếu tố sản xuất, kinh doanh để thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

13. Cho vay sau khi giao hàng là việc NHPT cho vay sau khi hàng hoá đã được xuất khẩu và đã có bộ chứng từ hàng xuất.

14. Phương án sản xuất kinh doanh là một tập hợp những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Khách hàng.

15. Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu là cam kết của NHPT (bên bảo lãnh) với tổ chức cho vay vốn thực hiện hợp đồng xuất khẩu (bên nhận bảo lãnh) về việc sẽ trả nợ thay Khách hàng (bên được bảo lãnh) trường hợp Khách hàng không trả hoặc trả nợ không đủ cho bên nhận bảo lãnh.

16. Bảo lãnh dự thầu xuất khẩu là cam kết của NHPT (bên bảo lãnh) với bên mời thầu (bên nhận bảo lãnh), để đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của Khách hàng (bên được bảo lãnh). Trường hợp Khách hàng phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì NHPT sẽ thực hiện thay.

17. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu là cam kết của NHPT (bên bảo lãnh) với nhà nhập khẩu (bên nhận bảo lãnh), đảm bảo thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của Khách hàng (bên được bảo lãnh) theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp Khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì NHPT sẽ thực hiện thay.

Điều 3. Các hình thức tín dụng xuất khẩu

Một hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nếu bảo đảm đủ các điều kiện theo quy định, chỉ được áp dụng một trong những hình thức tín dụng xuất khẩu sau:

1. Cho nhà xuất khẩu Việt Nam vay;

2. Cho nhà nhập khẩu nước ngoài vay;

3. Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu;

4. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

Điều 4. Kế hoạch tín dụng xuất khẩu

1. Hàng năm, chậm nhất vào ngày 20/7 trước năm kế hoạch, NHPT lập và báo cáo Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kế hoạch tín dụng xuất khẩu để tổng hợp chung trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.

2. Căn cứ kế hoạch tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm và tình hình thực tế trên địa bàn, khả năng thực hiện của các Chi nhánh, Tổng Giám đốc NHPT quy định việc lập và giao kế hoạch tín dụng xuất khẩu cho các Chi nhánh.

Điều 5. Phân cấp cho vay, bảo lãnh

Tổng Giám đốc NHPT quy định việc phân cấp cho vay, bảo lãnh trong hệ thống NHPT phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính thống nhất và tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, tập thể về các quyết định cho vay, bảo lãnh trong phạm vi được phân cấp, đảm bảo thu hồi nợ đầy đủ, đúng hạn.

Điều 6. Chế độ báo cáo thống kê, kế toán

Các đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán theo quy định của Nhà nước và của NHPT.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          

Điều 7. Rủi ro và xử lý rủi ro vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

1. Trường hợp Khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng không trả được nợ; doanh nghiệp Nhà nước gặp khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý khi thực hiện chuyển đổi sở hữu thì được xem xét xử lý rủi ro theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Biện pháp xử lý rủi ro vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước gồm : điều chỉnh thời hạn trả nợ, gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (gốc, lãi).

3. Điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ và trình tự khoanh nợ, xoá nợ (gốc, lãi) vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quy chế xử lý rủi ro của NHPT.

4. Tổng Giám đốc NHPT quy định điều kiện, thẩm quyền, hồ sơ và trình tự điều chỉnh thời hạn trả nợ, gia hạn nợ vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục I

CHO NHÀ XUẤT KHẨU VAY

Điều 8. Đối tượng cho vay

Khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hàng hoá nằm trong Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu.

Điều 9. Điều kiện cho vay

Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 Quy chế này có đủ các điều kiện sau:

1. Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2. Có hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hoá nằm trong Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu;

3. Có phương án sản xuất kinh doanh được NHPT thẩm định và chấp thuận;

4. Thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT và Điều 14 Quy chế này.

            Điều 10. Đồng tiền cho vay và trả nợ

1. Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc cho vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thực hiện đối với hợp đồng xuất khẩu có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu mà Khách hàng có nguồn thu ngoại tệ để trả nợ.

2. Về nguyên tắc, vay bằng đồng Việt Nam trả nợ bằng đồng Việt Nam, vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi trả nợ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

3. Trường hợp Khách hàng vay vốn bằng đồng Việt Nam có nhu cầu trả nợ bằng ngoại tệ, NHPT tiến hành thu nợ theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thanh toán tại thời điểm thu nợ.

Điều 11. Mức vốn cho vay

1. Mức vốn cho vay đối với từng hợp đồng do NHPT quyết định, tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu hoặc giá trị L/C đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc trị giá hối phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng.

2. Khách hàng phải huy động đủ các nguồn vốn hợp pháp khác như vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ chức, cá nhân để thực hiện hợp đồng, phương án sản xuất kinh doanh.

3. Mức vốn cho vay bằng ngoại tệ do NHPT quyết định trên cơ sở nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu của Khách hàng, nhưng không vượt quá tổng mức vốn cho vay theo hợp đồng tín dụng đã ký.

Điều 12. Thời hạn cho vay

1. Thời hạn cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng xuất khẩu và khả năng trả nợ của Khách hàng, nhưng tối đa không quá 12 tháng.

2. Trường hợp cần thiết, thời hạn cho vay trên 12 tháng, Tổng Giám đốc NHPT đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

3. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định cho vay với thời hạn trên 12 tháng, NHPT thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

 

Điều 13. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay xuất khẩu thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Trường hợp Khách hàng vừa vay vốn bằng đồng Việt Nam, vừa vay vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì áp dụng lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với phần vốn vay bằng đồng Việt Nam, áp dụng mức lãi suất cho vay bằng ngoại tệ đối với phần vốn vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo hợp đồng tín dụng tính trên số nợ gốc và nợ lãi chậm trả.

Điều 14. Bảo đảm tiền vay

1. Khách hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh (sau đây gọi là cho vay có bảo đảm tiền vay) thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo Quy chế bảo đảm tiền vay và các hướng dẫn của NHPT.

2. NHPT cho vay không có bảo đảm tiền vay trong các trường hợp sau:

a) Cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) NHPT lựa chọn Khách hàng có đủ các điều kiện sau:

- Có kết quả sản xuất kinh doanh có lãi trong 2 năm liền kề thời điểm xem xét cho vay;

- Có uy tín trong quan hệ tín dụng với NHPT và với các tổ chức tín dụng.

- Có văn bản cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của NHPT trường hợp Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng cam kết theo Hợp đồng tín dụng mà không trả nợ trước hạn cho NHPT.

c) Cho vay sau khi giao hàng: Khách hàng có bộ chứng từ hàng xuất hoàn hảo theo quy định của L/C hoặc có văn bản chấp thuận thanh toán của ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu đối với trường hợp thanh toán bằng phương thức L/C.

Điều  15. Phương thức cho vay

NHPT thoả thuận với Khách hàng về việc áp dụng các phương thức cho vay dưới đây:

1. Cho vay từng lần.

2. Cho vay theo hạn mức.   

Điều 16. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn

Hồ sơ vay vốn tín dụng xuất khẩu gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ bảo đảm tiền vay.

NHPT hướng dẫn Khách hàng lập và gửi hồ sơ vay vốn theo quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Quy chế này.

Điều 17. Hồ sơ pháp lý

1. Đối với Khách hàng vay vốn lần đầu tại NHPT

a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính;

b) Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân) - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;

c) Văn bản xác định rõ người đại diện theo pháp luật của Khách hàng (áp dụng trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Điều lệ không có nội dung này hoặc có nội dung này nhưng thực tế đã có thay đổi) - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;

d) Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do cơ quan hoặc người có thẩm quyền ban hành - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;

e) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận về việc vay vốn và thế chấp, cầm cố tài sản trong trường hợp phải có ý kiến của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc điều lệ doanh nghiệp - bản chính.

2. Các lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung hồ sơ pháp lý trong trường hợp có sự thay đổi trong các hồ sơ này.

Điều 18.  Hồ sơ tài chính

1. Đối với Khách hàng vay vốn lần đầu tại NHPT

a) Báo cáo tài chính 02 năm và quý gần nhất đến thời điểm vay vốn theo quy định của pháp luật. Đối với các Khách hàng là đơn vị mới thành lập chưa có báo cáo tài chính hoặc các loại hình doanh nghiệp pháp luật không yêu cầu lập báo cáo tài chính quý, Khách hàng lập Báo cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất.

Trường hợp báo cáo tài chính của Khách hàng đã được kiểm toán, Khách hàng gửi cho NHPT báo cáo tài chính đã được kiểm toán;

b) Bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng tại thời điểm đề nghị vay vốn trong đó có các nội dung: dư nợ ngắn, trung-dài hạn; tình trạng công nợ. 

2. Các lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung các báo cáo tài chính quý, năm tiếp theo và bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng tại thời điểm vay vốn.

Điều 19. Phương án sản xuất kinh doanh

1. Đối với cho vay từng lần:

a) Trường hợp cho vay trước khi giao hàng:

- Giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất kinh doanh - bản chính;

- Hợp đồng xuất khẩu hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu hoặc đơn đặt hàng xuất khẩu - bản chính hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;

- Thông báo L/C; L/C và các sửa đổi L/C trong trường hợp vay vốn theo L/C - bản chính hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng.

b) Trường hợp cho vay sau khi giao hàng:

- Giấy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất kinh doanh - bản chính;

- Hợp đồng hoặc đơn đặt hàng xuất khẩu hoặc L/C do ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu phát hành trường hợp vay theo L/C - bản chính hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;

- Bộ chứng từ hàng xuất kèm Thông báo đòi tiền hoặc Thông báo gửi chứng từ kèm yêu cầu thanh toán hoặc Chỉ thị nhờ thu của ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng.

2. Đối với cho vay theo hạn mức:

Giấy đề nghị vay vốn theo hạn mức kèm phương án sản xuất kinh doanh và xuất khẩu của kỳ dự kiến xin vay - bản chính;

3. Trừ các tài liệu bằng tiếng Anh, đối với các tài liệu bằng ngôn ngữ nước ngoài khác, Khách hàng cung cấp bản dịch tiếng Việt cho NHPT.

Điều 20. Hồ sơ bảo đảm tiền vay

1. Trường hợp cho vay có bảo đảm tiền vay: hồ sơ bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.

2. Trường hợp cho vay không có bảo đảm tiền vay:

a) Văn bản của Chính phủ về việc vay vốn tín dụng xuất khẩu tại NHPT không có bảo đảm tiền vay đối với trường hợp cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Văn bản cam kết của Khách hàng thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của NHPT trong trường hợp Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng cam kết theo Hợp đồng tín dụng mà không trả nợ trước hạn cho NHPT đối với các trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quy chế này.

c) Bộ chứng từ hàng xuất hoàn hảo theo quy định của L/C hoặc văn bản chấp nhận thanh toán của Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu khẩu đối với trường hợp thanh toán bằng phương thức L/C đối với trường hợp cho vay sau giao hàng;

3. Trường hợp vay vốn nhiều lần, các lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung hồ sơ bảo đảm tiền vay trong trường hợp có thay đổi, bổ sung tài sản bảo đảm theo quy định của NHPT.

Điều 21. Cho vay theo hạn mức

1. Đối tượng áp dụng

Khách hàng có nhu cầu vay vốn theo hạn mức đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 9 Quy chế này và:

a) Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi liên tục trong 02 năm gần nhất;

b) Có hoạt động xuất khẩu thường xuyên trong năm;

c) Có uy tín trong quan hệ tín dụng với NHPT.

2. Xác định hạn mức cho vay

a) NHPT xác định hạn mức cho vay đối với Khách hàng trên cơ sở nhu cầu vốn để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh và xuất khẩu trong kỳ đề nghị vay vốn của Khách hàng.

Tổng Giám đốc NHPT quy định việc xác định hạn mức cho vay phù hợp với quy định về mức vốn cho vay tối đa tại Quy chế này.

b) Điều chỉnh hạn mức cho vay: Trong kỳ đề nghị vay vốn, trường hợp Khách hàng phát sinh nhu cầu điều chỉnh hạn mức cho vay đã được xác định, NHPT căn cứ vào đề nghị và các tài liệu chứng minh nhu cầu phát sinh thực tế của Khách hàng, tiến hành thẩm định và điều chỉnh hạn mức cho vay đối với Khách hàng. 

3. Thời hạn rút vốn của hạn mức cho vay: được xác định trên cơ sở phương án sản xuất kinh doanh và xuất khẩu và nhu cầu sử dụng hạn mức cho vay của Khách hàng, tối đa là 12 tháng.

Thời hạn trả nợ gốc cho mỗi khoản rút vốn vay được xác định trên cơ sở chu kỳ sản xuất kinh doanh của Khách hàng hoặc thời gian thanh toán tiền hàng theo hợp đồng xuất khẩu đã ký, tối đa là 12 tháng.

4. Nguồn vốn trả nợ cho NHPT từ doanh thu xuất khẩu và các nguồn thu hợp pháp khác của Khách hàng.

5. Cho vay hạn mức mới

a) Trước thời điểm hết hạn rút vốn của hạn mức cho vay ít nhất 15 ngày, Khách hàng bổ sung hồ sơ đề nghị vay vốn theo hạn mức kỳ tiếp theo để NHPT xem xét cho vay hạn mức mới.

b) NHPT cho vay hạn mức mới trên cơ sở xem xét việc sử dụng hạn mức cho vay, thực tế trả nợ kỳ trước, phương án sản xuất kinh doanh và xuất khẩu kỳ tiếp theo của Khách hàng.

Điều 22. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định cho vay

1. NHPT căn cứ bộ hồ sơ vay vốn kết hợp với kiểm tra, làm việc thực tế tại trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh của Khách hàng và các nguồn thông tin khác tiến hành phân tích, thẩm định các nội dung sau:

a) Đối tượng vay vốn;

b) Tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn;

c) Năng lực pháp luật, năng lực sản xuất kinh doanh của Khách hàng;

d) Tình hình tài chính, uy tín của Khách hàng đối với NHPT và các tổ chức tín dụng khác;

e) Tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh;

f) Tài sản bảo đảm tiền vay trong trường hợp yêu cầu có tài sản bảo đảm tiền vay;

g) Chấm điểm, xếp hạng Khách hàng theo quy định của NHPT.

2. Tổ chức thực hiện

a) Trường hợp khoản vay thuộc phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định và quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay.

b) Trường hợp khoản vay vượt phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định, đề xuất việc cho vay và gửi bản sao bộ hồ sơ vay vốn về Hội Sở chính để Tổng Giám đốc NHPT xem xét, quyết định. Trường hợp từ chối cho vay, Giám đốc Chi nhánh có văn bản gửi Khách hàng trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.

3. Thời hạn thẩm định

Trong thời hạn thẩm định quy định dưới đây, NHPT phải thông báo cho  Khách hàng về quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay. Trường hợp từ chối cho vay phải có thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay.

a) Đối với các khoản vay từng lần thuộc phân cấp của Chi nhánh: tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ.

b) Đối với các khoản vay theo hạn mức thuộc phân cấp của Chi nhánh: tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ.

c) Đối với các khoản vay từng lần thuộc thẩm  quyền quyết định của Tổng Giám đốc NHPT:

Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ Khách hàng, Chi nhánh NHPT có văn bản báo cáo và đề xuất cho vay kèm theo 01 bản sao bộ hồ sơ vay vốn gửi Hội Sở chính.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Chi nhánh, Hội  Sở chính NHPT có văn bản trả lời Chi nhánh về việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay.

d) Đối với các khoản vay theo hạn mức thuộc thẩm  quyền quyết định của Tổng Giám đốc NHPT:

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ Khách hàng, Chi nhánh NHPT có văn bản báo cáo và đề xuất cho vay kèm theo 01 bản sao bộ hồ sơ vay vốn gửi Hội Sở chính.

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Chi nhánh, Hội  Sở chính NHPT có văn bản trả lời Chi nhánh về việc chấp thuận hoặc từ chối cho vay. 

4. Hợp đồng tín dụng

a) Trường hợp quyết định cho vay, NHPT và Khách hàng tiến hành ký hợp đồng tín dụng và hoàn thành đầy đủ các thủ tục bảo đảm tiền vay theo quy định của Nhà nước và của NHPT.

b) Hợp đồng tín dụng được ký theo mẫu do Tổng Giám đốc NHPT ban hành để thực hiện thống nhất.

c) Truớc khi ký hợp đồng tín dụng nếu phát hiện những yếu tố ảnh hưởng đến an toàn tín dụng, NHPT đình chỉ việc ký kết hợp đồng tín dụng.

Điều 23. Nguyên tắc giải ngân

1. Việc giải ngân được thực hiện trên cơ sở đề nghị của Khách hàng theo đúng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký.

2. NHPT giải ngân vào tài khoản của đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho Khách hàng và tài khoản của Khách hàng. Việc giải ngân vào tài khoản của Khách hàng thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Cho vay sau giao hàng;

b) Thanh toán các khoản chi phí mà đơn vị hoặc cá nhân cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho Khách hàng không có tài khoản tại các ngân hàng;

c) Thanh toán chi phí nhân công, tạm ứng ký quỹ mở L/C, thanh toán tiền nhập khẩu nguyên vật liệu;

d) Hoàn trả vốn Khách hàng đã ứng trước trong giai đoạn thu mua để thu mua nguyên vật liệu đối với các nguyên vật liệu phải thu mua dự trữ;

e) Các trường hợp khác theo quy định của Tổng Giám đốc NHPT. 

Điều 24.  Hồ sơ giải ngân

1. Trường hợp giải ngân tạm ứng

Khách hàng cung cấp Bảng kê rút vốn vay kiêm khế ước nhận nợ. Trong thời gian hoàn chứng từ, Khách hàng cung cấp các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp giải ngân thanh toán

a) Bảng kê rút vốn vay kiêm khế ước nhận nợ.

b) Khách hàng cung cấp bản chính hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay quy định dưới đây hoặc Bảng kê các giấy tờ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay trong đó ghi rõ mặt hàng, tên, địa chỉ người cung cấp, ngày tháng, số hiệu, giá trị các hoá đơn, chứng từ:

- Hợp đồng cung ứng hàng hoá, dịch vụ trường hợp Khách hàng đã ký kết các hợp đồng cung ứng hàng hoá, dịch vụ.

- Các hoá đơn, chứng từ thanh toán cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

3. Trường hợp cho vay sau khi giao hàng: Khách hàng cung cấp Bảng kê rút vốn vay kiêm khế ước nhận nợ.

Điều  25. Trình tự, thủ tục giải ngân

1. NHPT tổ chức tiếp nhận hồ sơ giải ngân, kiểm tra điều kiện giải ngân và các chứng từ giải ngân của Khách hàng. Trường hợp cần thiết, NHPT tổ chức kiểm tra thực tế tại hiện trường trước khi giải ngân.

2. Thời hạn giải ngân

Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ giải ngân hợp lệ của Khách hàng, NHPT thực hiện giải ngân cho Khách hàng.

Trường hợp hồ sơ giải ngân không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa 01 ngày làm việc, NHPT phải thông báo cho Khách hàng biết để bổ sung, hoàn chỉnh.

Điều 26. Kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân

1. Tổ chức thực hiện kiểm tra

NHPT tổ chức và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát sau khi cấp vốn vay thông qua hồ sơ, chứng từ và định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra thực tế tại hiện trường.

2. Nội dung kiểm tra

a)             Mục đích sử dụng vốn vay, tài sản bảo đảm tiền vay:

- Giá trị hàng hoá thu mua, các yếu tố sản xuất kinh doanh phù hợp với số tiền giải ngân của NHPT;

- Tiến độ thực hiện, tiến độ thanh toán các hợp đồng xuất khẩu của Khách hàng vay vốn tại NHPT;

- Trường hợp cho vay theo hạn mức, định kỳ hàng tháng NHPT kiểm tra: số lượng, giá trị nguyên vật liệu thu mua trong tháng; tình hình xuất khẩu trong tháng, gồm: số lượng, giá trị, chủng loại hàng xuất, tiến độ thanh toán tiền hàng của nhà nhập khẩu; số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho tại thời điểm kiểm tra;

- Tình trạng tài sản bảo đảm tiền vay của Khách hàng.

b) Định kỳ đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Khách hàng;

c) Định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, kiểm tra các chứng từ chứng minh việc xuất khẩu của Khách hàng, đảm bảo hàng hoá xuất khẩu đúng đối tượng, giá trị lô hàng xuất khẩu phù hợp với số vốn đã cho vay.

3. Xử lý phát sinh trong quá trình kiểm tra

Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện Khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký hoặc tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Khách hàng có biến động ảnh hưởng đến an toàn tín dụng, NHPT ngừng việc giải ngân và yêu cầu Khách hàng trả nợ trước hạn.

4. Lưu giữ hồ sơ kiểm tra 

a) Mỗi lần kiểm tra tại hiện trường, NHPT và Khách hàng lập Biên bản kiểm tra.

b) Hàng tháng hoặc hàng quý sau khi kiểm tra, NHPT lập bảng kê các chứng từ chứng minh việc xuất khẩu của Khách hàng.

c) Biên bản kiểm tra tín dụng và bảng kê các chứng từ chứng minh việc xuất khẩu được lưu trong hồ sơ tín dụng của Khách hàng.

Điều 27. Trả nợ trước hạn

Khách hàng trả nợ trước hạn trong các trường hợp sau:

1. Khách hàng tự nguyện trả nợ trước hạn so với quy định tại hợp đồng tín dụng;

2. Đối với cho vay từng lần, trường hợp nhà nhập khẩu đã thanh toán nhưng khoản vay chưa tới hạn trả nợ, NHPT đề nghị Khách hàng trả nợ trước hạn;

3. Khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm  tiền vay đã ký;

4. Khách hàng cung cấp thông tin không trung thực về việc sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Khách hàng;

5. Khách hàng có nguy cơ bị giải thể, phá sản;

6. Đại diện theo pháp luật của Khách hàng bị khởi tố liên quan đến vốn vay và hoạt động của Khách hàng.

Điều 28. Thu hồi vốn vay

1. NHPT thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện hợp đồng tín dụng của Khách hàng. 

2. Trước thời điểm thu nợ ít nhất 07 ngày, NHPT thông báo cho Khách hàng về việc trả nợ gốc và lãi.

3. Đến kỳ hạn trả nợ, nếu Khách hàng không trả được nợ vay mà không được gia hạn nợ, NHPT chuyển nợ quá hạn.

Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn trả nợ, Khách hàng không trả được nợ vay của kỳ hạn đó thì số nợ gốc và lãi chậm trả phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định. Việc tính và thông báo lãi suất quá hạn thực hiện theo quy định của NHPT.

4. Trường hợp phát sinh nợ quá hạn, khi Khách hàng có nguồn trả nợ, NHPT thực hiện thu nợ theo thứ tự sau: nợ lãi quá hạn, nợ gốc quá hạn, nợ lãi đến hạn, nợ gốc đến hạn. Trường hợp Khách hàng gặp khó khăn đặc biệt về nguồn trả nợ, Tổng Giám đốc NHPT xem xét, quyết định về thứ tự thu nợ.

5. Trường hợp liên tiếp trong 60 ngày Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng, sau khi đã áp dụng các biện pháp tận thu, NHPT được xem xét xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ.

Trình tự, thủ tục xử lý tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định tại Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.

Số dư nợ gốc và lãi còn lại sau khi đã xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ, Khách hàng tiếp tục có nghĩa vụ trả nợ cho NHPT.

Mục II

 CHO NHÀ NHẬP KHẨU VAY

Điều 29. Đối tượng cho vay

Khách hàng (nhà nhập khẩu nước ngoài) mua hàng hoá do Việt Nam sản xuất nằm trong Danh mục hàng hoá vay vốn tín dụng xuất khẩu.

Điều 30. Điều kiện cho vay

Khách hàng thuộc đối tượng vay vốn quy định tại Điều 29 Quy chế này có đủ các điều kiện dưới đây:

1. Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

2. Đã ký kết hợp đồng nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa vay vốn tín dụng xuất khẩu với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Việt Nam;

3. Có phương án sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ, được NHPT thẩm định và chấp thuận;

4. Khách hàng được Chính phủ hoặc Ngân hàng trung ương của nước bên Khách hàng bảo lãnh vay vốn.

Điều 31. Đồng tiền cho vay và trả nợ

1. Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc cho vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thực hiện đối với hợp đồng xuất khẩu mà nhà xuất khẩu Việt Nam  có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu.

2. Về nguyên tắc, vay bằng đồng Việt Nam trả nợ bằng đồng Việt Nam, vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi trả nợ bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

3. Trường hợp Khách hàng vay vốn bằng đồng Việt Nam có nhu cầu trả nợ bằng ngoại tệ, NHPT tiến hành thu nợ theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thanh toán tại thời điểm thu nợ.

Điều 32. Mức vốn cho vay

1. Mức vốn cho vay đối với từng hợp đồng do NHPT quyết định, tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu hoặc giá trị L/C đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc trị giá hối phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng.

2. Phần vốn còn lại của hợp đồng, Khách hàng phải huy động đủ các nguồn vốn hợp pháp khác như vốn chủ sở hữu, vốn vay các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Điều 33. Thời hạn cho vay

1. Thời hạn cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng nhập khẩu và khả năng trả nợ của Khách hàng, nhưng không quá 12 tháng.

2. Trường hợp cần thiết, thời hạn cho vay trên 12 tháng, Tổng Giám đốc NHPT đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

3. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định cho vay với thời hạn trên 12 tháng, NHPT thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 34. Lãi suất cho vay

1. Lãi suất cho vay thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Trường hợp Khách hàng vừa vay vốn bằng Việt Nam đồng, vừa vay vốn bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì áp dụng lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với phần vốn vay bằng đồng Việt Nam, áp dụng mức lãi suất cho vay bằng ngoại tệ đối với phần vốn vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo hợp đồng tín dụng tính trên số nợ gốc và nợ lãi chậm trả.

Điều 35. Hồ sơ vay vốn

1. Khách hàng có nhu cầu vay vốn gửi NHPT những hồ sơ, tài liệu sau đây :

a) Bản sao một bộ hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính hợp lệ theo quy định của nước sở tại và có giá trị tương đương với các hồ sơ quy định tại Điều 17 và Điều 18 Quy chế này.

b) Phương án sản xuất kinh doanh

- Giấy đề nghị vay vốn kèm theo phương án sản xuất kinh doanh (bản chính).

- Hợp đồng nhập khẩu hàng hoá ký với nhà xuất khẩu Việt Nam (bản sao của Khách hàng);

            - Bản sao bộ chứng từ hàng xuất trường hợp vay sau khi giao hàng;

c) Hồ sơ bảo đảm tiền vay: Thư bảo lãnh của Chính phủ hoặc của Ngân hàng trung ương nước nhập khẩu (bản sao).

2. NHPT có thể yêu cầu bản dịch tiếng Việt có xác nhận của cơ quan công chứng Việt Nam đối với các tài liệu nêu tại điểm  a, b, c khoản 1 Điều này.

Điều 36. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định cho vay

1. Tổng Giám đốc NHPT tổ chức thực hiện thẩm định và ra quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay phù hợp với các quy định hiện hành.

2. Trường hợp được NHPT chấp thuận cho vay, Khách hàng phải cung cấp bản chính Thư bảo lãnh của Chính phủ hoặc của Ngân hàng trung ương nước nhập khẩu;

3. NHPT và Khách hàng ký kết Hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật hai nước và thông lệ quốc tế.

Điều 37.  Giải ngân vốn vay

1. Hình thức giải ngân

a) NHPT trực tiếp thanh toán cho người cung cấp hàng hoá cho Khách hàng  trên cơ sở hợp đồng vay vốn tín dụng xuất khẩu giữa NHPT và Khách hàng;

b) NHPT uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong và ngoài nước giải ngân cho Khách hàng.

2. Tổng Giám đốc NHPT quy định cụ thể về hồ sơ, trình tự thủ tục giải ngân theo đúng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký giữa NHPT và Khách hàng.

Điều 38. Chế độ kiểm tra, kiểm soát

1. Khách hàng chịu sự kiểm tra, kiểm soát của NHPT về việc thực hiện hợp đồng tín dụng đã ký.

2. Tổng Giám đốc NHPT quy định cụ thể việc kiểm tra, kiểm soát sau giải ngân đối với từng trường hợp cụ thể.

Điều 39. Thu hồi nợ vay

Tổng Giám đốc NHPT quy định cụ thể việc NHPT trực tiếp thu hồi nợ vay hoặc uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong và ngoài nước thu hồi nợ vay của Khách hàng, đảm bảo an toàn tín dụng.

Mục III

 BẢO LÃNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

Điều 40. Đối tượng bảo lãnh tín dụng xuất khẩu

Khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hàng hoá nằm trong Danh mục hàng hoá vay vốn tín dụng xuất khẩu nhưng không vay vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Điều 41. Điều kiện bảo lãnh

1. Thuộc đối tượng bảo lãnh theo quy định tại Điều 40 Quy chế này và có nhu cầu bảo lãnh để vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;

2. Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

3. Đã ký kết hợp đồng xuất khẩu;

4. Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi được NHPT thẩm định và chấp thuận bảo lãnh.

5. Có văn bản đề nghị bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho vay vốn.

6. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay tại Quy chế bảo đảm tiền vay của NHPT.

Điều 42. Đồng tiền bảo lãnh, phí bảo lãnh

1. Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam.

2. Khách hàng được bảo lãnh trả phí bảo lãnh bằng 1%/năm trên số dư tín dụng được bảo lãnh.

3. Kỳ hạn tính phí bảo lãnh và phương thức thu phí, hình thức xử lý đối với những khoản phí bảo lãnh chậm thanh toán do NHPT quy định.

Điều 43. Mức bảo lãnh

Mức bảo lãnh theo mức vốn vay của nhà xuất khẩu, nhưng tối đa không quá 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu hoặc giá trị L/C.

Điều 44. Thời hạn bảo lãnh

Thời hạn bảo lãnh phù hợp với thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng đã ký giữa Khách hàng với tổ chức tín dụng nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Điều 45. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh

NHPT hướng dẫn Khách hàng có nhu cầu bảo lãnh lập và gửi bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh, gồm:

1. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính theo quy định tại các Điều 17 và Điều 18 Quy chế này và phương án sản xuất kinh doanh của Khách hàng kèm hợp đồng xuất khẩu. 

2. Giấy đề nghị bảo lãnh - bản chính.

3. Văn bản của tổ chức cho vay vốn đề nghị bảo lãnh - bản chính.

4. Hồ sơ bảo đảm cho bảo lãnh quy định tại Quy chế về bảo đảm tiền vay của NHPT.

Điều 46. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định bảo lãnh

1. NHPT căn cứ bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh kết hợp với kiểm tra, làm việc thực tế tại trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh của Khách hàng và các nguồn thông tin khác tiến hành phân tích, thẩm định các nội dung sau:

a) Đối tượng bảo lãnh;

b) Tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh;

c) Năng lực pháp luật, năng lực sản xuất kinh doanh của Khách hàng;

d) Tình hình tài chính, uy tín của Khách hàng đối với NHPT và các tổ chức tín dụng;

e) Tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh;

f) Tài sản bảo đảm cho bảo lãnh;

g) Chấm điểm, xếp hạng Khách hàng theo quy định của NHPT.

2. Tổ chức thực hiện

a) Trường hợp khoản bảo lãnh thuộc phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định và quyết định chấp thuận hoặc từ chối bảo lãnh.

b) Trường hợp khoản bảo lãnh vượt phân cấp, Chi nhánh tổ chức thẩm định, đề xuất việc chấp thuận và gửi bản sao bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh về Hội Sở chính để Tổng Giám đốc NHPT xem xét, quyết định. Trường hợp từ chối bảo lãnh, Giám đốc Chi nhánh có văn bản gửi Khách hàng trong đó nêu rõ lý do từ chối bảo lãnh.

3. Thời hạn thẩm định

Trong thời hạn thẩm định quy định dưới đây, NHPT phải trả lời Khách hàng về việc chấp thuận hoặc từ chối bảo lãnh. Trường hợp từ chối bảo lãnh phải có thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối bảo lãnh.

a) Đối với các khoản bảo lãnh thuộc phân cấp của Chi nhánh: tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ từ Khách hàng.

b) Đối với các khoản bảo lãnh thuộc thẩm  quyền quyết định của Tổng Giám đốc: 03 ngày làm việc kể từ ngày Hội Sở chính nhận đầy đủ hồ sơ từ Chi nhánh.

4. Ký kết hợp đồng bảo lãnh

Trường hợp chấp thuận bảo lãnh, NHPT và Khách hàng ký hợp đồng bảo lãnh và hoàn thành đầy đủ các thủ tục bảo đảm cho bảo lãnh.

5. Phát hành thư bảo lãnh

a) Sau khi ký hợp đồng bảo lãnh và hoàn thành các thủ tục bảo đảm cho bảo lãnh, NHPT phát hành thư bảo lãnh cho tổ chức tín dụng cho vay vốn.

b) Thư bảo lãnh có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ nếu các bên liên quan có thỏa thuận khác bằng văn bản.

Điều 47. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

            1. NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh khi có đủ các điều kiện sau đây:

            a) Bên nhận bảo lãnh có văn bản đề nghị NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo thư bảo lãnh đã ký kết khi nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng đã đến hạn;

            b) Có tài liệu chứng minh Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh trường hợp thư bảo lãnh có đề cập đến các tài liệu đó như là một trong những điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

2. Trình tự thực hiện

            a) Khi nhận được văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm theo các tài liệu chứng minh việc Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, NHPT tiến hành kiểm tra, đối chiếu các tài liệu được gửi đến với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo lãnh.

            b) Nếu phù hợp với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo lãnh, NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Nếu không phù hợp, NHPT có văn bản từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Điều 48. Nhận nợ bắt buộc và thu hồi nợ

1. Ngay sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, NHPT thông báo cho Khách hàng về việc trả nợ thay đồng thời yêu cầu Khách hàng nhận nợ bắt buộc số tiền NHPT đã trả thay.

2. Khách hàng có nghĩa vụ nhận nợ bắt buộc với NHPT:

a) Số tiền phải nhận nợ bắt buộc là số tiền NHPT đã trả thay, tiền lãi và các chi phí có liên quan (nếu có);

b) Khách hàng chịu lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay trong hợp đồng vay vốn giữa Khách hàng và tổ chức tín dụng cho vay.

c) Khách hàng nhận nợ với NHPT kể từ ngày NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với số tiền đã trả thay.

3. NHPT xem xét định kỳ hạn trả nợ cho phù hợp, lập hồ sơ khoản nợ và tiếp tục theo dõi khoản nợ, đôn đốc thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp Khách hàng không trả được khoản nợ bắt buộc, NHPT xử lý tài sản bảo đảm cho bảo lãnh để thu hồi số tiền đã trả thay theo quy định của NHPT.

Điều 49. Chấm dứt hợp đồng bảo lãnh

Hợp đồng bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Khách hàng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh;

2. NHPT đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh;

3. Việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;

4. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh đã hết;

5. Bên nhận bảo lãnh đồng ý miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho NHPT hoặc nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định của pháp luật;

6. Theo thỏa thuận của các bên;

7. Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 50. Chế độ kiểm tra, giám sát

Khách hàng có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho NHPT về tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch được bảo lãnh và chịu sự kiểm tra, giám sát của NHPT trong suốt thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.

Mục IV

 BẢO LÃNH DỰ THẦU, BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Điều 51. Đối tượng bảo lãnh

Khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hoá nằm trong Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu.

Điều 52. Điều kiện bảo lãnh

1. Thuộc đối tượng bảo lãnh theo quy định tại Điều 51 Quy chế này, có nhu cầu bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng;

2. Có tài liệu hợp pháp chứng minh yêu cầu của phía nước ngoài về bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu;

3. Khách hàng được bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải có năng lực tài chính và năng lực kinh doanh để tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng xuất khẩu được NHPT thẩm định và chấp thuận bảo lãnh.

Điều 53. Đồng tiền bảo lãnh, phí bảo lãnh

1. Đồng tiền bảo lãnh là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi.

2. Khách hàng được bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh là 0,5%/năm trên giá trị bảo lãnh nhưng tối đa bằng 100 triệu đồng/1 hợp đồng bảo lãnh.

3. Kỳ hạn tính phí bảo lãnh và phương thức thu phí, hình thức xử lý đối với những khoản phí bảo lãnh chậm thanh toán do Tổng Giám đốc NHPT quy định.

Điều 54. Mức bảo lãnh

1. Mức bảo lãnh tối đa không quá 3% giá dự thầu đối với bảo lãnh dự thầu. Trường hợp tại thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh chưa xác định được giá dự thầu thì mức bảo lãnh thực hiện theo nghĩa vụ của đơn vị dự thầu quy định trong hồ sơ mời thầu.

2. Mức bảo lãnh tối đa không quá 15% giá trị hợp đồng xuất khẩu đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

Điều 55. Thời hạn bảo lãnh

Việc xác định thời hạn bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng được căn cứ vào thời hạn thực hiện nghĩa vụ của Khách hàng ghi trong hồ sơ mời thầu hoặc hợp đồng xuất khẩu.

Điều 56. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh

NHPT hướng dẫn Khách hàng có nhu cầu bảo lãnh lập và gửi bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh, gồm :

1. Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tình hình tài chính của Khách hàng theo quy định tại các Điều 17 và Điều 18 Quy chế này. 

2. Giấy đề nghị bảo lãnh của Khách hàng (bản chính).

3. Các tài liệu riêng đối với từng loại bảo lãnh:

a) Đối với bảo lãnh dự thầu: Tài liệu mời thầu, Quy chế hoặc quy định đấu thầu của nhà mời thầu chứng minh nhà thầu nước ngoài yêu cầu có bảo lãnh dự thầu (bản sao) kèm bản dịch tiếng Việt có xác nhận của Khách hàng.

b) Đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng:

- Văn bản của nhà nhập khẩu yêu cầu có bảo lãnh thực hiện hợp đồng (bản chính) kèm bản dịch tiếng Việt có xác nhận của Khách hàng;

- Hợp đồng xuất khẩu (bản sao);

- Phương án sản xuất - kinh doanh của Khách hàng để thực hiện hợp đồng xuất khẩu (bản chính).

Điều 57. Trình tự thủ tục thẩm định, quyết định bảo lãnh

1. NHPT căn cứ bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh kết hợp với kiểm tra, làm việc thực tế tại trụ sở, cơ sở sản xuất, kinh doanh của Khách hàng và các nguồn thông tin khác để tiến hành phân tích, thẩm định các nội dung sau:

a) Đối tượng bảo lãnh;

b) Tính hợp pháp hợp lệ của bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh;

c) Năng lực pháp luật, năng lực sản xuất kinh doanh của Khách hàng;

d) Tình hình tài chính, uy tín của Khách hàng đối với NHPT và các tổ chức tín dụng;

e) Tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh trong trường hợp bảo lãnh thực hiện hợp đồng;

f) Chấm điểm, xếp hạng Khách hàng theo quy định của NHPT.

2. Tổ chức thực hiện

Chi nhánh tổ chức thẩm định, đề xuất việc chấp thuận hoặc từ chối bảo lãnh và gửi bản sao bộ hồ sơ đề nghị bảo lãnh về Hội Sở chính để Tổng Giám đốc NHPT xem xét, quyết định.

3. Thời hạn thẩm định

a) Tại Chi nhánh: tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày Chi nhánh nhận đầy đủ hồ sơ từ Khách hàng, Chi nhánh hoàn thành việc thẩm định và gửi hồ sơ về Hội Sở chính;

b) Tại Hội Sở chính: tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày Hội Sở chính nhận đầy đủ hồ sơ từ Chi nhánh, Tổng Giám đốc NHPT ra quyết định chấp thuận hoặc từ chối bảo lãnh.

4. Ký kết hợp đồng bảo lãnh

Trường hợp chấp thuận bảo lãnh, NHPT và Khách hàng ký hợp đồng bảo lãnh.

5. Phát hành thư bảo lãnh

a) Sau khi ký hợp đồng bảo lãnh, NHPT phát hành thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh nước ngoài.

b) Thư bảo lãnh có thể được sửa đổi bổ sung hoặc hủy bỏ nếu các bên liên quan có thỏa thuận khác bằng văn bản.

Điều 58. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1. Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết theo các điều kiện sau đây:

a) Bên nhận bảo lãnh nước ngoài có văn bản đề nghị NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

            b) Các tài liệu do bên nhận bảo lãnh cung cấp chứng minh Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh trường hợp thư bảo lãnh có đề cập đến các tài liệu đó như là một trong những điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

2. Trình tự thực hiện

            a) Khi nhận được văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh kèm theo các tài liệu chứng minh việc Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ được bảo lãnh đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, NHPT tiến hành kiểm tra, đối chiếu các tài liệu được gửi đến với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo lãnh.

            b) Nếu phù hợp với các điều khoản và điều kiện nêu trong thư bảo lãnh, NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Nếu không phù hợp, NHPT có văn bản từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Điều 59. Nhận nợ bắt buộc và thu hồi nợ

1. Ngay sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, NHPT thông báo cho Khách hàng về việc trả nợ thay đồng thời yêu cầu Khách hàng nhận nợ bắt buộc số tiền NHPT đã trả thay.

2. Khách hàng có nghĩa vụ nhận nợ bắt buộc với NHPT:

a) Số tiền phải nhận nợ bắt buộc là số tiền NHPT đã trả thay, tiền lãi và các chi phí có liên quan (nếu có);

b) Đồng tiền nhận nợ là đồng tiền thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

c) Khách hàng chịu lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu tính trên số tiền nhận nợ;

d) Khách hàng nhận nợ với NHPT kể từ ngày NHPT thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với số tiền đã trả thay.

3. NHPT xem xét định kỳ hạn trả nợ cho phù hợp, lập hồ sơ khoản nợ và tiếp tục theo dõi khoản nợ, đôn đốc thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

Điều 60. Chấm dứt hợp đồng bảo lãnh

Việc chấm dứt hợp đồng bảo lãnh thực hiện theo quy định tại Điều 49 Quy chế này.

Điều 61. Chế độ kiểm tra, giám sát

Khách hàng có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho NHPT về tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch được bảo lãnh và chịu sự kiểm tra, giám sát của NHPT trong suốt thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.

Chương III

QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Mục I

 ĐỐI VỚI CHO VAY XUẤT KHẨU

            Điều 62. Quyền và nghĩa vụ của NHPT

1. Quyền của NHPT

a) Thực hiện cho vay đúng các quy định hiện hành về quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và của Quy chế này.

b) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Khách hàng trước, trong và sau khi cho vay, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tài sản bảo đảm tiền vay.

c) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ vay trước thời hạn khi phát hiện Khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký; Khách hàng có nguy cơ bị giải thể, phá sản; đại diện theo pháp luật của Khách hàng bị khởi tố liên quan đến vốn vay và hoạt động của Khách hàng.

d) Khởi kiện Khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.

e) Nếu Khách hàng không trả được nợ và các bên không có thoả thuận khác thì NHPT được quyền chuyển nợ quá hạn và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHPT để thu hồi nợ vay.

2. Nghĩa vụ của NHPT

a) Thực hiện đúng cam kết của hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.

            b) Lưu giữ, bảo quản hồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.

            c) Hoàn trả theo yêu cầu của Khách hàng đầy đủ tài sản, giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay khi Khách hàng đã trả hết nợ vay.

Điều 63. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng

1. Quyền của Khách hàng

a) Được yêu cầu cấp vốn vay khi có đủ hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán và đủ điều kiện rút vốn theo quy định.

b) Từ chối các yêu cầu của NHPT không đúng với các quy định của pháp luật và thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký.

c) Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay của NHPT theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của Khách hàng

a) Chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả.

b) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, sử dụng vốn vay cho NHPT và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. Tạo điều kiện để NHPT thực hiện kiểm tra trước, trong và sau cho vay. Cam kết và gửi đủ báo cáo tài chính cho NHPT trong suốt thời gian chưa trả hết nợ.

c) Thực hiện đầy đủ các nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.

d) Trả nợ gốc và lãi vay theo đúng thoả thuận của hợp đồng tín dụng.

e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ vay và nghĩa vụ bảo đảm tiền vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay.

f) Trong thời gian chưa trả hết nợ, nếu Khách hàng tổ chức lại, chuyển đổi chủ sở hữu, Khách hàng và chủ thể mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các cam kết theo hợp đồng tín dụng mà Khách hàng và chủ thể cũ đã ký với NHPT.

Mục II

ĐỐI VỚI BẢO LÃNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU, BẢO LÃNH DỰ THẦU VÀ BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU

            Điều 64. Quyền và nghĩa vụ của NHPT

            1. NHPT có quyền:

a) Yêu cầu Khách hàng cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các tài liệu theo quy định tại Quy chế này;

b) Thực hiện bảo lãnh đúng các quy định hiện hành về quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và của Quy chế này. Từ chối bảo lãnh nếu không đủ điều kiện bảo lãnh;

c) Chủ động phối hợp với tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra giám sát trong quá trình sử dụng vốn vay, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và trả nợ của Khách hàng;

d) NHPT được quyền tiến hành xử lý tài sản đảm bảo cho nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi số tiền đã trả nợ thay theo quy định của pháp luật và quy định của NHPT;

e) Khởi kiện theo pháp luật khi bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bảo lãnh.

2. NHPT có nghĩa vụ:

a) Thực hiện đầy đủ cam kết trong thư bảo lãnh và hợp đồng bảo lãnh.

b) Hoàn trả Khách hàng đầy đủ tài sản hoặc giấy tờ có liên quan đến tài sản bảo đảm cho bảo lãnh khi việc bảo lãnh chấm dứt.

Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng

1. Khách hàng có quyền:

a) Yêu cầu NHPT thực hiện đúng thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh;

b) Từ chối các yêu cầu của NHPT không đúng với các quy định của pháp luật và thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh;

c) Khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu NHPT vi phạm hợp đồng bảo lãnh.

2. Khách hàng có nghĩa vụ:

a) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực các tài liệu có liên quan đến giao dịch được bảo lãnh theo yêu cầu của NHPT;

b) Thanh toán đầy đủ phí bảo lãnh cho NHPT. Nhận nợ vay bắt buộc với NHPT và có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ số tiền NHPT đã trả nợ thay (cả gốc và lãi) trong trường hợp Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng;

c) Chịu sự kiểm tra, giám sát của NHPT đối với các hoạt động liên quan đến giao dịch bảo lãnh;

d) Trong thời gian hợp đồng bảo lãnh còn hiệu lực hoặc Khách hàng phải nhận nợ bắt buộc mà chưa trả hết nợ, nếu Khách hàng tổ chức lại, chuyển đổi chủ sở hữu, Khách hàng và chủ thể mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các cam kết theo hợp đồng bảo lãnh mà Khách hàng và chủ thể cũ đã ký với NHPT.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 66. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2007.

Điều 67. Triển khai thực hiện

1. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc NHPT chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.

2. Các cán bộ, viên chức NHPT khi thực hiện nhiệm vụ tín dụng xuất khẩu phải chấp hành đúng quy định tại Quy chế này. Nếu vi phạm gây thiệt hại đến vốn và tài sản của Nhà nước sẽ bị xử lý kỷ luật và chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của pháp luật và của NHPT.

Điều 68. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Hội đồng quản lý NHPT quyết định theo đề nghị của Tổng Giám đốc NHPT./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Đức Kháng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.