• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 16/01/2001
HĐND TỈNH SÓC TRĂNG
Số: 04/2001/NQ-HĐNDT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày 16 tháng 1 năm 2001

NGHỊ QUYẾT

Về Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng 2010

____________

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 4

 

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ quy định tại khoản 2, Điều 16 Luật Đất đai ( năm 1998);

- Căn cứ khoản 4, Điều 5 Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở mỗi cấp ngày 03/7/1996;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010;

Qua báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, đóng góp của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Nhất trí thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 theo tờ trình số 04/2001/TT.UBNDT, ngày 03 tháng 01 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

Tổng diện tích tự nhiên tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 là 326.992,71 ha, được phân bổ như sau:

- Đất nông nghiệp:                         250.061,194 ha, chia ra:

+ Đất trồng lúa:                               175.000,00 ha;

+ Đất cây hàng năm khác:                26.231,12 ha;

+ Đất trồng cây lâu năm:                 33.500,00 ha;

+ Đất nuôi trồng thủy sản:              15.330,82 ha;

- Đất Lâm nghiệp có rừng:             17.223,00 ha;

Trong đó trồng mới:                        8.889,47 ha, gồm:

+ Lấn biển trồng rừng:                    6.966,20 ha;

+ Khai phá đất hoang tròng rừng:   2.001,80 ha.

- Đất chuyên dùng:                              26.771,46 ha, trong đó:

+ Đất xây dựng:                                     2.585,60 ha;

+ Đất giao thông:                                  3.811,02 ha;

+ Đất thủy lợi:                                    17.352,48 ha;

+ Đất di tích lịch sử văn hóa:                    15,89 ha;

+ Đất quốc phòng an ninh:                      349,11 ha;

+ Đất làm vật liệu xây dựng:                     35,33 ha;

+ Đất làm muối:                                   1.470,78 ha;

+ Đất nghĩa trang:                                   982,19 ha

+ Đất chuyên dùng khác:                       169,06 ha.

- Đất ở đô thị:                                      2.023,06 ha.

- Đất ở nông thôn:                               7.342,09 ha.

- Sông rạch:                                      23.571,16 ha.

Đến năm 2010 đất chuyên nuôi trồng thủy sản và nuôi kết hợp sản xuất lúa, lâm nghiệp và làm muối là 80.000,00 ha, bao gồm:

+ Đất chuyên nuôi thủy sản:              15.330,82 ha (tăng 6.203 ha);

+ Đất tôm - lúa:                                 46.000,00 ha;

+ Đất lúa - cá, tôm càng xanh:          13.379,18 ha;

+ Đất rừng - tôm, cá:                          3.820,00 ha;

+ Đất tôm – Artemia – muối:             1.470,00 ha.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh lập thủ tục trình Chính phủ phê duyệt và ban hành quyết định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010. Quá trình triển khai tổ chức thực hiện, hàng năm có tổng kết và báo cáo kết quả trước Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Toàn văn Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VI nhất trí thông qua tại kỳ họp thứ 4, ngày 12/01/2001.

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Thạch Tịnh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.