NGHỊ QUYẾT
Về Phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
_______________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
(Từ ngày 28 đến ngày 30 tháng 7 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 về phí và lệ phí;
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Xét Tờ trình số 4111/TTr-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 380/BC-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Mức thu cụ thể như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu
|
1
|
Ô tô; trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách áp dụng theo điểm 2 mục này
|
150.000
|
2
|
Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
|
11.000.000
|
3
|
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc
|
150.000
|
4
|
Xe máy (tính theo giá lệ phí trước bạ)
|
|
a
|
Trị giá từ 15.000.000đ trở xuống
|
750.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000đ đến 40.000.000đ
|
1.500.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000đ
|
3.000.000
|
Các nội dung thu lệ phí khác: Thực hiện theo Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Tỷ lệ để lại: Toàn bộ số tiền thu được nộp vào ngân sách Trung ương theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính.
3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Thời điểm thực hiện: Áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2015./.