QUYÉT ĐỊNH
Về điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía quy định tại Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 9 tháng 1 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3029/SNN-KHTC ngày 07 tháng 12 năm 2015 về điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 9077/STC-BVG ngày 26 tháng 11 năm 2015,
QUYÉT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh mục 4, phần IV, của Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (ban hành kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố) như sau:
STT
|
Loại cây trồng
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
1
|
Mía đường
|
|
|
|
- Vụ 1 (Vụ trồng chính)
|
67,5 triệu đồng/ha
|
- Năng suất: 75 tấn/ha (tương ứng với số cây thu hoạch khoảng 58.000 cây/ha), đơn giá 900.000 đồng/tấn;
|
|
- Vụ 2 (Vụ trồng
phụ)
|
63 triệu đồng/ha
|
- Năng suất: 70 tấn/ha (tương ứng với số cây thu hoạch khoảng 54.000 cây/ha), đơn giá 900.000 đồng/tấn
|
2
|
Mía thực phẩm
|
|
|
|
Cây mía cao thân
trên 1,7 m
|
10.000 đồng/cây
|
Chiều cao thân được xác định là từ gốc đến hết lóng cao nhất
|
|
Cây mía cao thân
1,5 - 1,7 m
|
7.000 đồng/cây
|
|
|
Cây mía cao thân
1,2-1,5 m
|
5.000 đồng/cây
|
|
|
Cây mía cao thân
dưới 1,2 m
|
2.000 đồng/cây
|
|
Ghi chú: Số cây trong trường hợp xác định đơn giá đối với diện tích nhỏ, quy mô hộ gia đình
Điều 2. Các nội dung khác tại Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 9 tháng 1 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.