• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 17/01/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2006
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 01/2002/QĐ-BNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 2 tháng 1 năm 2002

QUYT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quy chế Quảnlý, sử dụng búa

Bài cây và búa Kiểm lâm ban hành theo Quyết định số69/2001/QĐ-BNN -KL ngày 26/6/2001 của

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991,

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức n.ăng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Pháttriển lâm nghiệp,

 

QUYẾT ĐNH:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quy chế Quản lý, sử dụng búa Bài cây và búaKiểm lâm ban hành theo Quyết định số 69/2001/QĐ-BNN-KL ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, như sau:

1.Điều 3. Tại a3 điểm a và điểm b2 khoản 2 sửa đổi như sau:

"a3)Gỗ nguyên liệu chưa nhập xưởng chếbiến có quy cách quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đã có dấu búa Kiểmlâm nhưng được cắt ngắn để tiếp tục vận chuyển";

"b2)Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ, nhưng không có dấu búa của nướcxuất khẩu thì cũng phải đóng dấu búa Kiểm lâm".

2. Điều 6.Điểm b khoản 1 bổ sung nội dung quy định về đo gỗ như sau:

"Trườnghợp gô lạnh, vè, u bướu thì đo đường kính ở giữa thân cây"

3.Điều 9.

a)Điểm b khoản 2 sửa đổi như sau: "Trực tiếp đóng búa Bài cây vào đốitượng gỗ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 2 Quy chế này

b)Điểm b khoản 3 Điều 9 sửa đổi như sau: "Trực tiếp đóng búa Bài cây vào đốitượng gỗ quy định tại điểm e khoản 2 Diều 2 Quy chế này".

4. Điều 10.

a) Khoản 2 sửa đổi như sau:

"Đốivới gỗ thuộc đối tượng quy định tại các điểm c, đ và e khoản 2 Điều 2 Quy chếnày được quy định như sau:

a)Gỗ thuộc đối tượng quy định tạiđiểm e và gỗ tận dụng trong khai thác chính là cành ngọn, cây đổ gẫy trong quátrình khai thác: đóng 1 dấu búa Bài cây vào mặt cắt ngang lóng (khúc)gỗ:

b)Gỗ thuộc các đối tượng khai tháctận dụng và gỗ tận dụng trong khai thác chính là những cây gỗ đứng trên đườngvận xuất, vận chuyển, bãi gỗ dự khen mở: thực hiện đóng búa Bài cây theo quyđịnh tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này; c) Gỗ nằm thuộc các đối tượng tận thu: đóng 2 dấu búa Bài cây đối diệnnhau trên thân cây, cách mặt cắt ngang gốc cây 50 cm".

b) Khoản 5 bổ sung như sau: "Địa điểm đóng búa Bài cây làkhu vực được phép khai thác".

5. Điều 14. Khoản 4 sửa đổi như sau:

"4.Đối với gỗ được quy định tại b2 điểm b khoản 2 Điều 3 Quy chế này, địa điểmđóng búa Kiểm lâm được quy định như sau:

a)Đối với gỗ nhập khẩu bằng đường bộ, địa điểm đóng búa Kiểm lâm là nơi tập kếtgỗ của doanh nghiệp ởcửa khẩu nhập.

b)Đối với gỗ nhập khẩu bằng đường thủy (cảng sông, cảng biển) đã hoàn thành thủtục hải quan, địa điểm đóng búa Kiểm lâm tại kho của doanh nghiệp nhập khẩutrực tiếp, doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu và doanh nghiệp mua lại gỗ nhậpkhẩu".

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3.Các Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện, Chánh Thanh tra Bộ, Giámđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Đẳng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.