QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành Tài chính
_____________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bí mật nhà nước trong ngành Tài chính độ Tuyệt mật gồm:
1. Tài liệu, số liệu trình Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội, Ban Bí thư, Bộ Chính trị để báo cáo hoặc xin chỉ thị về chủ trương xây dựng dự toán ngân sách nhà nước đối với những lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia, vay và trả nợ nước ngoài.
2. Tài liệu, số liệu về quân số, tài sản chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; các số liệu chi tiết về dự toán, cấp phát và quyết toán chi ngân sách cho việc phòng thủ đất nước và quốc phòng, an ninh quốc gia.
3. Thông tin về dự trữ tài chính quốc gia (vàng, bạc, đá quý, kim loại quý hiếm, ngoại tệ) chưa công bố hoặc không công bố.
4. Chủ trương và chỉ thị đặc biệt quan trọng của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực tài chính chưa công bố hoặc không công bố.
Điều 2. Bí mật nhà nước trong ngành Tài chính độ Tối mật gồm:
1. Phương án chuẩn bị các cuộc đàm phán về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực tài chính, chuẩn bị các hiệp định ký kết giữa nước ta và nước ngoài về hợp tác tài chính (gồm trả nợ).
2. Tài liệu, số liệu về việc vay, viện trợ nước ngoài cho Việt Nam thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng và các lĩnh vực khác không công bố.
3. Kế hoạch dài hạn về dự trữ quốc gia, số liệu tuyệt đối về tồn kho các loại vật tư, hàng hoá dự trữ quốc gia.
4. Thông tin của nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam có liên quan đến việc chống phá các đường dây buôn lậu ma tuý, vũ khí và tẩy rửa đồng tiền có nguồn gốc từ buôn lậu ma tuý, vũ khí xuyên quốc gia, mà theo yêu cầu của bên giao không công bố.
5. Tổ chức hoạt động nghiệp vụ đấu tranh chống buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối, tiền Việt Nam qua biên giới; chống các hành vi gian lận thương mại và rửa tiền thông qua buôn lậu hoặc gian lận.
6. Hệ thống mạng lưới và cơ sở bí mật cùng hồ sơ, tài liệu liên quan đến mạng lưới cơ sở bí mật và cộng tác viên của lực lượng điều tra chống buôn lậu thuộc lĩnh vực hải quan.
7. Ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước về ngân sách đặc biệt cho phòng thủ đất nước (chiến lược bảo vệ Tổ quốc) và an ninh quốc gia.
8. Thông tin về xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, khí tài phục vụ quốc phòng - an ninh.
9. Tin tức, tài liệu, kế hoạch phối hợp thuộc lĩnh vực hải quan với các ngành liên quan nhằm bảo vệ lợi ích, chủ quyền và an ninh quốc gia.
10. Hồ sơ vụ án do các đơn vị nghiệp vụ thuộc lực lượng hải quan thụ lý chưa công bố.
11. Tổng hợp kết quả kiểm tra sau thông quan chưa công bố.
12. Phương án giá các mặt hàng chiến lược nhà nước quản lý giá thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chưa công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định sau:
Quyết định số 157/1998/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật trong ngành tài chính;
Quyết định số 209/TTg ngày 06 tháng 4 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước trong ngành hải quan;
Quyết định số 187/TTg ngày 20 tháng 4 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước trong ngành dự trữ quốc gia.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.