NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Tỉnh Tiền Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 124/BC-BPC ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Cụ thể như sau:
1. Nội dung chi
Nội dung chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Mức chi
Mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, như sau:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa (1.000 đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
01
|
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương (tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của từng chương trình, đề án):
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
900
|
700
|
500
|
|
- Tổng hợp, hoàn chỉnh đề cương
|
Chương trình, Đề án
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
b
|
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch:
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
150
|
100
|
|
Thành viên Hội đồng, Thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
100
|
70
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
50
|
50
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
150
|
100
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150
|
100
|
70
|
c
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (trường hợp không thành lập Hội đồng)
|
Bài viết
|
300
|
200
|
150
|
02
|
Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
a
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên:
|
|
|
|
|
|
- Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở
|
Người/buổi
|
200
|
200
|
200
|
|
- Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hòa giải
|
Tổ/tháng
|
|
|
100
|
|
- Thù lao hòa giải:
|
|
|
|
|
|
+ Hòa giải thành
|
Vụ việc/Tổ
|
|
|
150
|
|
+ Hòa giải không thành
|
Vụ việc/Tổ
|
|
|
100
|
b
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:
|
|
|
|
|
|
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)
|
Người/ngày
|
20
|
20
|
20
|
|
- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5
|
5
|
5
|
c
|
Chi tổ chức các cuộc thi:
|
|
|
|
|
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)
|
Đề thi
|
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương
|
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương
|
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương
|
|
- Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày)
|
Người/ngày
|
150
|
120
|
100
|
|
- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, thành viên hội đồng thi
|
Người/ngày
|
150
|
120
|
100
|
|
- Chi giải thưởng:
|
|
|
|
|
|
+ Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
1.500
|
1.000
|
800
|
|
Cá nhân
|
|
750
|
600
|
500
|
|
+ Giải nhì:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
1.000
|
800
|
600
|
|
Cá nhân
|
|
500
|
500
|
400
|
|
+ Giải ba:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
800
|
600
|
400
|
|
Cá nhân
|
|
400
|
400
|
250
|
|
+ Giải khuyến khích:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
Tập thể
|
|
500
|
400
|
300
|
|
Cá nhân
|
|
250
|
200
|
150
|
3. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này và theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 22 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.