QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN
Ban hành Quy định về các thao tác kỹ thuật kiểm tra vậtthể
thuộc diện kiểm dịch thực vật và thủ tục lập hồ sơ kiểmdịch thực vật
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ vào Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật công bố ngày15/02/1993 và Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ ban hành Điều lệvề Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ vào Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nôngthôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về các thao tác kỹ thuật kiểmtra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và thủ tục lập hồ sơ kiểm dịch thựcvật".
Điều 2:Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyếtđịnh số 91/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02/7/1998 và Quyết định số106/1999/QĐ/BNN-BVTV ngày 26/7/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 3: CácÔng Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quanliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
Về các thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật và thủ tục lập hồ sơ kiểm dịch thựcvật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118 / 2000/QĐ/BNN-BVTV
ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn)
Điều 1
Cácthao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được áp dụngthống nhất theo TCVN 4731- 89, về " Kiểm dịch thực vật, phương pháp lấymẫu".
Điều 2
CụcBảo vệ thực vật quy định chi tiết các thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộcdiện kiểm dịch thực vật cho các loại hình chuyên chở, đóng gói, bảo quản vàtừng nhóm vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; quy định thao tác giám địnhđối với từng loại sinh vật gây hại trong từng nhóm vật thể và thao tác điều trasinh vật gây hại trên từng loại cây.
Điều 3
Hồsơ nghiệp vụ kiểm dịch thực vật gồm có:
1.Giấy đề nghị cấp giấy phép kiểm dịch giống thực vật nhập khẩu ( Mẫu 1).
2.Giấy phép kiểm dịch giống thực vật nhập khẩu (Mẫu 2).
3.Giấy khai báo kiểm dịch thực vật ( Mẫu 3).
4.Biên bản kiểm tra kiểm dịch thực vật đối với phương tiện chuyên chở
(Tàu thuỷ, máy bay, xe lửa, xe hơi...) ( Mẫu 4).
5.Biên bản kiểm dịch và lấy mẫu hàng thực vật ( Mẫu 5).
6.Biên bản điều tra sinh vật hại tài nguyên thực vật ( Mẫu 6).
7.Phiếu tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật ( Mẫu 7).
8.Phiếu kết quả kiểm dịch thực vật ( Mẫu 8).
9.Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật ( Mẫu 9).
10.Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (Mẫu 10).
11.Biên bản về việc vi phạm Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ( Mẫu 11).
12.Quyết định xử phạt vi phạm Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật (Mẫu 12).
13.Giấy khai báo kiểm dịch hàng thực vật ( Mẫu 13).
14.Lệnh giữ lại và xử lý hàng thực vật nhập khẩu ( Mẫu 14).
15.Biên bản giám sát xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật ( Mẫu 15).
16.Thông báo về kiểm dịch thực vật (Mẫu 16).
Điều 4: Quyđịnh này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công táckiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam./.