|
|
1/01/clip_image002.png" width="72" />
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE |
|
1/01/clip_image004.png" width="234" />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
1/01/clip_image006.png" width="348" />
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE CẦN ĐÌNH CHỈ THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2014-2018
(Kèm theo Quyết định số 513 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre) |
|
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu văn bản; ngày tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/Trích yếu nội dung văn bản |
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) |
Nội dung kiến nghị/ lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý/kiến nghị xử lý; tình hình xây dựng |
1 |
Chỉ thị |
17/2001/CT-UB |
Ngày
2/11/2001 |
Về việc xây dựng và thực hiện qui ước ở thôn, ấp, khu phố. |
Bãi bỏ |
Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy ước, hương ước đã chuyển giao sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hiện nay thực hiện theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước |
Sở Tư pháp |
Năm 2019 |
2 |
Quyết định |
5809/2001/QĐ-UB |
Ngày
26/12/2001 |
Về việc ban hành quy chế tổ chức quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Bãi bỏ |
Nội dung Quyết định không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay thực hiện theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2019 |
3 |
Chỉ thị |
03/2003/CT-UB |
Ngày
20/1/2003 |
Về tăng cường các biện pháp thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
Bãi bỏ |
Một số nội dung trong Chỉ thị đã hoàn thành. Các nội dung còn lại không còn phù hợp với thực tiễn địa phương. Hiện nay công tác phòng cháy, chữa cháy năm 2001 và được sửa đổi, bổ sung năm 2013 |
Công an tỉnh |
Quý I/2019 |
4 |
Chỉ thị |
12/2004/CT-UB |
Ngày
14/9/2004 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Bãi bỏ |
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải |
Sở Tài chính |
Năm 2019 |
5 |
Quyết định |
1912/2005/QĐ-UBND |
Ngày
8/6/2005 |
Về việc ban hành Quy định về quy trình tiếp nhận, cập nhật, chuyển xử lý văn bản đến; soạn thảo, trình duyệt, ban hành văn bản đi trên mạng tin học tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã. |
Bãi bỏ |
Nội dung Quyết định số 1912/2005/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và thực tiễn địa phương. Hiện nay được thực hiện theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 4/9/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2019 |
6 |
Chỉ thị |
26/2005/CT-UBND |
Ngày
10/11/2005 |
Về việc tăng cường công tác bảo vệ và phát huy giá trị của di tích lịch sử. |
Bãi bỏ |
Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay được thực hiện theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 4/9/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hoá trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2019 |
7 |
Quyết định |
498/2006/QĐ-UBND |
Ngày
20/2/2006 |
Về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng theo giấy phép. |
Bãi bỏ |
Căn cứ ban hành Quyết định số 498/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung Quyết định không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay việc quản lý cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở Xây dựng |
Năm 2019 |
8 |
Chỉ thị |
03/2006/CT-UBND |
Ngày
10/3/2006 |
Về việc tổ chức thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. |
Bãi bỏ |
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005/của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch. |
Sở Tư pháp |
Năm 2019 |
9 |
Chỉ thị |
06/2006/CT-UBND |
Ngày
28/4/2006 |
Về việc tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai |
Bãi bỏ |
Luật đất đai năm 2003 đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Luật đất đai năm 2013 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2019 |
10 |
Quyết định |
1392/2006/QĐ-UBND |
Ngày
9/6/2006 |
Bổ sung Chỉ thị số 06/2006/CT-UBND ngày 28/4/2006 của UBND tỉnh Bến Tre về việc tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai. |
Bãi bỏ |
Luật đất đai năm 2003 đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Luật đất đai năm 2013 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2019 |
11 |
Quyết định |
16/2007/QĐ-UBND |
Ngày
24/4/2007 |
Ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản. |
Thay thế |
Căn cứ ban hành Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung quyết định không còn phù hợp với quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và cần ban hành văn bản thay thế theo thẩm quyền được giao tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP |
Sở Tư pháp |
Năm 2019 |
12 |
Chỉ thị |
16/2007/CT-UBND |
Ngày
5/7/2007 |
Về việc tổ chức thực hiện Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. |
Bãi bỏ |
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Sở Tư pháp |
Năm 2019 |
13 |
Chỉ thị |
19/2007/CT-UBND |
Ngày
18/7/2007 |
Về việc tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm, lễ đón nhận các danh hiệu |
Bãi bỏ |
Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với pháp luật hiện hành. Hiện nay, việc tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm, lễ đón nhận các danh hiệu được thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng; Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2015 quy định về tổ chức lễ hội; Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2019 |
14 |
Quyết định |
38/2007/QĐ-UBND |
Ngày
27/9/2007 |
Ban hành Quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Bãi bỏ |
Căn cứ ban hành Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí được thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 9/2/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2019 |
15 |
Chỉ thị |
28/2007/CT-UBND |
Ngày
5/10/2007 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập |
Bãi bỏ |
Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2017 về minh bạch tài sản, thu nhập. |
Thanh tra tỉnh |
Năm 2019 |
16 |
Chỉ thị |
05/2009/CT-UBND |
Ngày
22/4/2009 |
Về việc chấn chỉnh công tác xây dựng và thực hiện quy ước ở ấp, khu phố. |
Bãi bỏ |
Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy ước, hương ước đã chuyển giao sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hiện nay thực hiện theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước |
Sở Tư pháp |
Năm 2019 |
17 |
Quyết định |
09/2009/QĐ-UBND |
Ngày
14/5/2009 |
Ban hành Quy định xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Bãi bỏ |
Căn cứ ban hành Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay áp dụng trực tiếp Thông tư số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2019 |
18 |
Chỉ thị |
06/2010/CT-UBND |
Ngày
22/10/2010 |
Về việc tiếp tục thực hiện Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới biển |
Bãi bỏ |
Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 3/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Năm 2019 |
19 |
Quyết
định |
06/2011/QĐ-UBND |
Ngày
16/3/2011 |
Ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước |
Bãi bỏ |
Căn cư ban hành Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện trực tiếp theo Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 9/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II/2019 |
20 |
Chỉ thị |
01/2011/CT-UBND |
Ngày
22/3/2011 |
Về việc tăng cường triển khai và thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Bãi bỏ |
Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2009 đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Luật trách nhiệm bôig thường Nhà nước năm 2017. |
Sở Tư pháp |
Năm 2019 |
21 |
Quyết
định |
08/2011/QĐ-UBND |
Ngày
22/4/2011 |
Ban hành Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre |
Thay thế |
Nội dung Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND không còn phù hợp với Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/1/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cần ban hành văn bản thay thế theo thẩm quyền được giao tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II/2019 |
22 |
Chỉ thị |
02/2011/CT-UBND |
Ngày
6/7/2011 |
Về triển khai thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Bãi bỏ |
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 4/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản |
Sở Tư pháp |
Năm 2019 |
23 |
Quyết
định |
22/2012/QĐ-UBND |
Ngày
20/8/2012 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Thay thế |
Căn cứ ban hành Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã bị bãi bỏ bởi Quyết định số 39/2016/QĐ-TTg ngày 16/9/2016 về việc bãi bỏ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg. Tuy nhiên, do yêu cầu quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và điều kiện thực tế cần phải có văn bản điều chỉnh để phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và thực tiễn địa phương, do đó cần thiết ban hành văn bản thay thế |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II/2019 |
24 |
Chỉ thị |
02/2013/CT-UBND |
Ngày
4/3/2013 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Bãi bỏ |
Đã thực hiện tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 02/2013/CT-UBND. Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp. Hiện nay thực hiện theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2019 |
25 |
Quyết
định |
22/2015/QĐ-UBND |
Ngày
16/9/2015 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre |
Thay thế |
Phù hợp với quy định hiện hành (Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội và Đề án số 1651/ĐA-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh) |
Sở Tư pháp |
Sau khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV |
26 |
Quyết
định |
14/2016/QĐ-UBND |
Ngày
25/4/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre |
Thay thế |
Để phù hợp quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II/2019 |
27 |
Quyết
định |
42/2016/QĐ-UBND |
Ngày
1/9/2016 |
Ban hành Quy chế công nhận, thu hồi các danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bến Tre |
Sửa đổi, bổ sung |
Một số nội dung trong Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND không còn phù hợp với Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “gia đình văn hóa”; “thôn văn hóa”, “làng văn hóa”, “ấp văn hóa”, “bản văn hóa”, “tổ dân phố văn hóa” |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2019 |
28 |
Quyết
định |
64/2016/QĐ-UBND |
Ngày
21/12/2016 |
Ban hành Khung giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Thay thế |
Nội dung Quyết định số 64/2016/QĐ-UBND không phù hợp với quy định của Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá |
Sở Tài chính |
Đã thông qua thành viên UBND tỉnh vào tháng 1/2019 |
29 |
Quyết
định |
06/2017/QĐ-UBND |
Ngày
10/2/2017 |
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Sửa đổi, bổ sung |
Một số nội dung Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND không phù hợp với quy định của Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Nghị định số 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội từ thiện. |
Sở Nội vụ |
Tháng 3/2019 |
30 |
Quyết
định |
20/2017/QĐ-UBND |
Ngày
31/3/2017 |
Về việc quy định chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên ưu tú do tỉnh Bến Tre quản lý |
Thay thế |
Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 7/11/2011 hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao hết hiệu lực thi hành và được thay thế bởi Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2019 |
31 |
Quyết
định |
55/2017/QĐ-UBND |
Ngày
23/10/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
Bãi bỏ một phần |
Bãi bỏ Điều 2: Lý do: Phù hợp với quy định hiện hành (Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội và Đề án số 1651/ĐA-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh)
Bãi bỏ Điều 1: Lý do:Để phù hợp quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Bãi bỏ Điều 2: Sở Tư pháp
Bãi bỏ Điều 1: Văn phòng UBND tỉnh |
Bãi bỏ Điều 2: Sau khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV
Quý II/2019
Bãi bỏ Điều 1: Quý II/2019 |
32 |
Quyết
định |
24/2018/QĐ-UBND |
Ngày
24/5/2018 |
Về việc sửa đổi, bãi bỏ một số Điều của các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành tỉnh |
Bãi bỏ một phần |
Phù hợp với quy định hiện hành (Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội và Đề án số 1651/ĐA-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh) |
Sở Tư pháp |
Sau khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV |
Tổng số: 32 văn bản |
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng |