Lên đầu trang
    • Thông tin danh mục hệ thống hóa: Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018

    Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018

    STT

    Tên loại

    văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản;

    tên gọi của văn bản

    Nội dung, quy định

    hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    Lý do hết hiệu lực,

    ngưng hiệu lực

    Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

    I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP

    1

    Luật

    - Số 65/2006/QH11 ngày  29/6/2006;

    - Luật sư.

    Các Điều 3, 6, 9, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 27, 32, 39, 40, 45, 49, 50, 60, 61, 65, 67, 68, 69, 70, 72, 74, 76, 82, 83, 89.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư

    01/7/2013

     

     

     

    Cụm từ “bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 Điều 78

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư

    01/7/2013

    Điều 8, Điều 52 và Điều 63

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư

    01/7/2013

     Cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” 

    Được thay bằng cụm từ “Liên đoàn luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư

    01/7/2013

    Cụm từ “quản lý hành nghề luật sư”

    Được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư

    01/7/2013

    Cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư”

    Được thay bằng cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư

    01/7/2013

    Cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí”

    Được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư

    01/7/2013

    2

    Luật

    - Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

    - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư.

    Quy định về việc cấp giấy chứng nhận người bào chữa tại khoản 3 và khoản 4 Điều 27 

    Bị bãi bỏ bởi Bộ luật tố tụng hình sự  số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội

     

    01/01/2018

    3

    Nghị định

    -Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008;

    - Về tư vấn pháp luật.

    Điều 13, khoản 1 Điều 20.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật

    01/4/2012

    4

    Nghị định

    - Số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009;

    - Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh.

    Tên của Nghị định

    - Được sửa đổi thành: “Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” tại Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

    05/12/2013

     

     

     

    Điều 1; Điều 2; Khoản 2 Điều 7; Điểm c Khoản 3 và Khoản 6, Điều 15; Điều 21; Điều 24; Điều 25; Khoản 5 Điều 26; Điều 30; Điều 31; Khoản 2 Điều 34; Điều 36; Điều 40; Điều 41; Khoản 1, Điều 42; Điều 45; Điều 47.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

    05/12/2013

    5

    Nghị định

    - Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011;

    - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại.

    Điểm d khoản 1 Điều 8; điểm đ khoản 1 Điều 10;  điểm b, c và e khoản 2 Điều 21; điểm b, điểm d khoản 2 Điều 22;

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại

    19/9/2018

    Điểm đ khoản 2 Điều 21;  khoản 3 Điều 21

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trọng tài thương mại

    19/9/2018

    6

    Nghị định

    - Số 05/2012/NĐ-CP[1] ngày 02/02/2012;

    - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

    Điều 3, Điều 5

     

    Hết hiệu lực theo quy định tại  Điều 44 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư

    28/11/2013

    Điều 1

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm

    15/10/2017

    Điều 2

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý

    01/01/2018

    7

    Thông tư

    - Số 01/2010/TT-BTP ngày  09/02/2010;

    - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

    Khoản 3 Điều 5; Khoản 2, Khoản 3 Điều 6.

     

    Được sửa đổi, bổ sung  bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp

    14/12/2011

    Khoản 5 Điều 5 đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

    Bị bãi bỏ  bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày  31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp

    14/12/2011

    8

    Thông tư

    -  Số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011;

    - Hướng dẫn một số quy định của Luật luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.

    Các nội dung hướng dẫn liên quan đến trách nhiệm lập hồ sơ, sổ sách của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, luật sư hành nghề với tư cách cá nhân quy định tại Điều 34; Điều 36 và Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP

    Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư

    05/3/2015

    (Các giấy tờ theo mẫu quy định tại Điều 36 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý)

    Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 18, Điều 19 và Điều 23

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành

    28/5/2017

    9

    Thông tư

    - Số 19/2011/TT-BTP[2] ngày 31/10/2011;

    - Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.

     

    Điều 2

    Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

    15/02/2016

     

     

     

    Điều 1

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý

    12/10/2018

    10

    Thông tư

    - Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012;

    - Ban hành một số biếu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại.

    Một phần các biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM

    Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp

    16/01/2014

    I.2. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

    11

    Thông tư

    liên tịch

    -Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012;

    - Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự.

    Khoản 3 Điều 2; Điểm a Khoản 2 Điều 14; Khoản 2, Khoản 3 Điều 19

     Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

    03/8/2016

    I.3. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ

    12

    Nghị định

    - Số 126/2014/NĐ-CP[3]

    ngày 31/12/2014;

    - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình.

    Từ Mục 1 đến Mục 6 Chương III gồm các điều từ Điều 19 đến Điều 50 và Điểm a Khoản 1 Điều 63

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số  123/2015/NĐ-CP ngày15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

    01/01/2016

    Khoản 2 Điều 63

    Được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 123/2015/NĐ-C ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

    01/01/2016

    I.4. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

    13

    Nghị định

    - Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006;

    - Về giao dịch bảo đảm.

    Điểm d khoản 1 Điều 12

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm

    09/9/2010

    - Khoản 1 và khoản 9 Điều 3;

    - Khoản 1 và khoản 2 Điều 4;

    - Điều 8;

    - Khoản 3 Điều 14;

    - Khoản 3 Điều 19;

    - Điều 21;

    - Điều 47;

    - Khoản 4 Điều 58;

    - Khoản 1 Điều 61.

    Được sửa đổi bởi Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP  ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

     

    - Khoản 2 Điều 10;

    - Cụm từ “vào số máy” tại điểm b khoản 1 Điều 20.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

    Cụm từ “phương tiện giao thông cơ giới” tại điểm b khoản 1 Điều 20

    Được thay thế bằng cụm từ “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt” tại Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

    Cụm từ “thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng của người thứ ba” tại khoản 4 Điều 72.

    Được thay thế bằng cụm từ “thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu sản xuất là rừng trồng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của người khác” tại Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP  ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

    14

    Nghị định

    - Số 05/2012/NĐ-CP[4] ngày 02/02/2012;

    - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

    Điều 3, Điều 5

     

    Hết hiệu lực theo quy định tại  Điều 44 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư

    28/11/2013

    Điều 1

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm

    15/10/2017

    Điều 2

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý

    01/01/2018

    I.5. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH

    15

    Bộ luật

    - Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015;

    - Hình sự.

    điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 3; Điều 9; khoản 2 Điều 12; Điều 14; Điều 19; Điều 51; khoản 3 Điều 54; Điều 61; khoản 1 và khoản 2 Điều 66; Điều 71; Điều 76; điểm d khoản 1 Điều 84; khoản 1 Điều 86; khoản 2 Điều 91; khoản 1 Điều 93; Điều 94; Điều 95; khoản 1 Điều 100; khoản 2 Điều 107; Điều 112; khoản 1, 2 và 3 Điều 113; Điều 134;khoản 1, 2 và 3 Điều 141; khoản 2 và khoản 3 Điều 142; khoản 2 và khoản 3 Điều 143; khoản 2 và khoản 3 Điều 144; khoản 1, 2 và 3 Điều 150; Điều 151; khoản 2, 3 và 4 Điều 153; khoản 1, 2 và 3 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 1 và khoản 2 Điều 162; khoản 2, 3 và 4 Điều 169; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 173; Điều 175; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 178; Điều 186; Điều 188; Điều 189; Điều 190; Điều 191; Điều 192; Điều 193; Điều 194; Điều 195;

    Điều 199; Điều 200; tên điều và khoản 1 Điều 206; Điều 213; Điều 217; Điều 225; Điều 226; Điều 227;Điều 232; Điều 233; Điều 234; Điều 235; Điều 237; Điều 238; Điều 239; khoản 1, 2 và 3 Điều 242; Điều 243; Điều 244;khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 249; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 250; khoản 2, 3 và 4 Điều 251; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 252; khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 253; tên điều và khoản 1 Điều 259; Điều 260; Điều 261; Điều 262; Điều 263’ Điều 264; Điều 265; Điều 266; Điều 267; Điều 268; Điều 269; Điều 270; Điều 271; Điều 272; Điều 273; Điều 274; Điều 275; Điều 276; Điều 277; Điều 278;Điều 279; Điều 280; khoản 2, 3 và 4 Điều 282;Điều 283; Điều 284; Điều 295; Điều 296; Điều 297; Điều 298; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 301; khoản 2, 3 và 4 Điều 302; khoản 1 và khoản 2 Điều 303; khoản 2, 3 và 4 Điều 304; khoản 2, 3 và 4 Điều 305; Điều 306; Điều 307; Điều 308; Điều 309; Điều 310; Điều 311; Điều 312; Điều 313; Điều 314; Điều 315; khoản 1, 2 và 3 Điều 316; Điều 317; khoản 1 Điều 321; khoản 1 và khoản 2 Điều 322; Điều 324; Điều 325; khoản 1, 2 và 3 Điều 326; tên điều, các khoản 1, 2 và 3 Điều 337; Điều 341; tên điều, khoản 1 và khoản 2 Điều 344; Điều 360; khoản 1 và khoản 2 Điều 363; khoản 1 Điều 366; khoản 2 và khoản 3 Điều 370; khoản 1, 2 và 3 Điều 371; Điều 375; khoản 1 và khoản 2 Điều 376; tên điều và khoản 1 Điều 377; khoản 1 Điều 388; khoản 1 Điều 389; khoản 1 Điều 390; Điều 391; khoản 1 và khoản 2 Điều 410                         

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13

    01/01/2018

    Điều 292

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13

    01/01/2018

    - Thay thế cụm từ “Người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý” bằng cụm từ “Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng” tại khoản 3 Điều 29;

    - Thay thế dấu “,” bằng từ “hoặc” trước cụm từ “người đủ 70 tuổi trở lên” tại điểm i khoản 1, trước cụm từ “tàn ác để phạm tội” tại điểm m khoản 1 và trước cụm từ “phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người” tại điểm n khoản 1 Điều 52;

    - Thay thế cụm từ “Cấm vay vốn ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc các quỹ đầu tư” bằng cụm từ “Cấm vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc quỹ đầu tư” tại điểm a khoản 2 Điều 81;

    - Thay thế cụm từ “Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%” bằng cụm từ “Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên” tại điểm a khoản 2 Điều 135;

    - Thay thế cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm” tại khoản 1 Điều 138; cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm” tại khoản 1 Điều 139 và khoản 1 Điều 362; cụm từ “phạt tù từ 01 năm đến 05 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 02 năm đến 05 năm” tại khoản 3 Điều 139; cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm” tại khoản 1 Điều 241; cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” tại khoản 1 Điều 419;

    - Thay thế cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 11% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên” tại điểm b khoản 2 Điều 140; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%” tại điểm đ khoản 2 Điều 146, điểm e khoản 2 Điều 147, điểm e khoản 2 Điều 149, điểm g khoản 2 Điều 155, điểm g khoản 2 Điều 156 và điểm d khoản 2 Điều 368; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên” tại điểm a khoản 3 Điều 146, điểm a khoản 3 Điều 147, điểm c khoản 3 Điều 149, điểm a khoản 3 Điều 155, điểm b khoản 3 Điều 156, điểm c khoản 3 Điều 368 và điểm g khoản 2 Điều 397;

    - Thay thế cụm từ “Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi này với người dưới 01 tuổi khác” bằng cụm từ “Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi” tại Điều 152;

    -  Thay thế cụm từ “Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ và e khoản 2 Điều này” tại điểm b khoản 5 Điều 196;

    - Thay thế cụm từ “lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất” bằng cụm từ “lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất” tại khoản 1 và cụm từ “Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên” bằng cụm từ “Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên” tại khoản 2 Điều 201;

    - Thay thế cụm từ “100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng” bằng cụm từ “200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng” tại khoản 2 và cụm từ “Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và g khoản 2 Điều này” tại điểm b khoản 4 Điều 203;

    - Thay thế cụm từ “gây thiệt hại về tài sản” bằng cụm từ “gây thất thoát, lãng phí” tại điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 219;

    - Thay thế cụm từ “thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại” bằng cụm từ “có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất phải loại trừ theo” tại khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 236; từ “quy chuẩn” bằng từ “Quy chuẩn” tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 236;

    - Thay thế cụm từ “phân khu bảo tồn nghiêm ngặt” bằng cụm từ “phân khu bảo vệ nghiêm ngặt” tại điểm b khoản 2 Điều 245;

    - Thay thế cụm từ “Vận chuyển với số lượng” bằng cụm từ “Có số lượng” tại điểm đ khoản 2 và cụm từ “Vận chuyển qua biên giới” bằng cụm từ “Vận chuyển, mua bán qua biên giới” tại điểm e khoản 2 Điều 254;

    - Thay thế từ “viễn thông” bằng cụm từ “mạng viễn thông” và dấu “,” bằng từ “hoặc” sau từ “trao đổi” tại khoản 1 Điều 285;

    - Thay thế cụm từ “hệ thống thông tin, giao dịch tài chính” bằng cụm từ “hệ thống thông tin tài chính” tại điểm b khoản 3 Điều 287;

    - Thay thế cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm từ 11% đến 45%” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%” tại điểm e khoản 2; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm 46% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên” tại điểm c khoản 3 Điều 327;

    - Thay thế cụm từ “Phạm tội trong những trường hợp sau đây” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây” tại khoản 2 Điều 338, khoản 2 và khoản 3 Điều 350;

    - Thay thế cụm từ “05 giấy tờ giả” bằng cụm từ “06 giấy tờ giả” tại điểm a khoản 3 Điều 359; thay thế cụm từ “05 người trở lên” bằng cụm từ “06 người trở lên” tại điểm a và cụm từ “tội phạm đặc biệt nghiêm trọng” bằng cụm từ “tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng” tại điểm b khoản 3 Điều 369;

    - Thay thế từ “hỏi cung” bằng cụm từ “người bị hỏi cung” tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 374; cụm từ “người đang chấp hành hình phạt tù” bằng cụm từ “người đang chấp hành án phạt tù” tại khoản 1, cụm từ “người tiến hành tố tụng” bằng cụm từ “người có thẩm quyền tiến hành tố tụng” tại điểm c khoản 2 Điều 378;

    - Thay thế cụm từ “Điều 135” bằng cụm từ “Điều 134” tại khoản 1 Điều 398;

    - Thay thế cụm từ “ngày 01 tháng 7 năm 2016” bằng cụm từ “ngày 01 tháng 01 năm 2018” tại Điều 426.

    Được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13

    01/01/2018

    - Bỏ cụm từ “; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại” tại điểm d khoản 1 Điều 172 và điểm d khoản 1 Điều 174;

    - Bỏ cụm từ “hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa” tại khoản 1 Điều 176 và khoản 1 Điều 177;

    - Bỏ điểm đ khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 172; điểm g khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 174;

    - Bỏ dấu “,” sau cụm từ “200.000.000 đồng” tại khoản 1 Điều 176;

    - Bỏ cụm từ “của Nhà nước” tại tên điều Điều 220 và Điều 221;

    - Bỏ từ “các” trước cụm từ “quy định về quản lý khu bảo tồn” tại tên điều và khoản 1, bỏ từ “từ” trước cụm từ “500 mét vuông (m2) trở lên” tại điểm b khoản 2 Điều 245;

    - Bỏ từ “một” tại khoản 3 Điều 346;

    - Bỏ từ “từ” trước cụm từ “1.000.000.000 đồng” tại khoản 3 Điều 223 và trước cụm từ “11 giấy tờ giả trở lên” tại điểm a khoản 4 Điều 359;

    - Bỏ cụm từ “, thẩm định giá tài sản” tại khoản 1 Điều 383; Bỏ cụm từ “, kinh tế, lao động” sau cụm từ “các vụ án hình sự, hành chính, dân sự” tại khoản 1 Điều 384

    Bị bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13

    01/01/2018

    16

    Thông tư liên tịch

    - Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007;

    - Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999.

    Điểm a tiết 1.1 mục 1 Phần I; tiết 1.4 mục 1 Phần I

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999

    30/12/2015

    Điểm đ tiết 3.7 mục 3 Phần II; điểm b tiết 7.3 mục 7 Phần II; mục 8 Phần II

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999

    30/12/2015

    I.6. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC

    17

    Luật

    - Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

    - Quốc tịch Việt Nam.

    Điều 13

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam

    26/6/2014

    Khoản 3 Điều 26

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam

    26/6/2014

    18

    Nghị định

    - Số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009;

    - Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam.

    Điều 4, 18, 19, 20 và Khoản 2 Điều 30

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam

    01/12/2014

     

    - Khoản 12 Điều 26;

    - Khoản 6 và Khoản 7 Điều 27;

    - Khoản 6 và Khoản 7 Điều 30.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam

    01/12/2014

    19

    Nghị định

    - Số 126/2014/NĐ-CP[5]

    ngày 31/12/2014;

    - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình.

    Từ Mục 1 đến Mục 6 Chương III gồm các điều từ Điều 19 đến Điều 50 và điểm a khoản 1 Điều 63

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

    01/01/2016

    Khoản 2 Điều 63

    Được sửa đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch

    01/01/2016

    20

    Thông tư

    liên tịch

    - Số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010;

    - Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam.

    Điều 13

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an  sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quốc tịch Việt Nam

    16/3/2013

    Nội dung “giải quyết việc nhập quốc tịch Việt Nam cho những người không quốc tịch theo Điều 22 Luật quốc tịch Việt Nam; đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” tại Điều 1; Điều 7; Cụm từ “đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam” tại Điều 8, Điều 12.

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày  02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành

    20/3/2018

    I.7. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

    21

    Thông tư

    - Số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016;

    - Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.

    Biểu mẫu 07a/BTP/KSTT/KTTH về số thủ tục hành chính, văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính được công bố, công khai; Biểu mẫu 07b/BTP/KSTT/RSĐGH về kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính;  Biểu mẫu 08/BTP/KSTT/PAKN về kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày  02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành

    20/3/2018

    I.8. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL

    22

    Nghị định

    - Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016;

    - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

    Cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại điểm c khoản 2 Điều 174

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

    25/9/2017

    I.9. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP

    23

    Thông tư

    - Số 13/2011/TT-BTP ngày  27/6/2011;

    - Ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

     

    Điều 3; Khoản 2, khoản 3 Điều 4; Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều 11; Điều 13; Điểm b khoản 1 Điều 14; Điểm b, c khoản 2 Điều 14; Điều 15; Điều 16

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp

    10/01/2014

    Bảng mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP; Danh mục biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP; 08 biểu mẫu và 05 mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP

    Được thay thế theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp

    10/01/2014

    I.10. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI

    24

    Nghị định

    - Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011;

    - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi.

    Cụm từ “lệ phí đăng ký nuôi con nuôi”, “mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí” tại Khoản 1 Điều 1; cụm từ “Khoản 1 và” tại Khoản 3 Điều 38; quy định tại Khoản 1 Điều 38 và các Điều: 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46

    Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài

    01/01/2017

    25

    Thông tư

    liên tịch

    - Số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012;

    - Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài.

    Các quy định liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác giải quyết việc nuôi con nuôi, cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

    Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

    01/01/2017

    26

    Thông tư

    - Số 12/2011/TT-BTP

    ngày 27/6/2011;

    - Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

    Điều 3; Điều 4; Khoản 2  Điều 5; Điểm c Khoản 3 Điều 6

    Được sửa đổi bởi Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014  của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

     

    11/02/2015

    I.11. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC,

    TIẾP CẬN PHÁP LUẬT[6]

    27

    Quyết định

    của TTgCP

    - Số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008;

    - Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012.

    Đề án thứ nhất và Đề án thứ hai tại điểm a và điểm b mục 6 Phần B Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 ban hành kèm theo Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg  

     Hết thời gian thực hiện theo quy định tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09-12-2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016

    01/01/2017

    28

    Quyết định

    của TTgCP

    - Số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013;

    - Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật.

    Điểm e khoản 1 Điều 2; khoản 5 Điều 3

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật

    04/11/2017

    I.12. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    29

    Luật

    - Số 26/2008/QH12

    ngày 14/11/2008;

    - Thi hành án dân sự.

    Điều 1; Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 2; Điều 7; Khoản 2 Điều 12; Khoản 7 Điều 14; Khoản 2 Điều 15; Khoản 7 Điều 16; Khoản 5, 6 và 7 Điều 18; Khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 31; Điểm c Khoản 1, Khoản 2 và Điểm d Khoản 3 Điều 35; Điều 36; Điều 38; Điều 44; Điều 45; Điều 47; Khoản 1 Điều 48; Khoản 1 Điều 50; Điều 52; Điểm d và Điểm e Khoản 1 Điều 54; Điều 61; Điều 67; Điều 68; Điều 69; Điều 72; Điểm a Khoản 2 và Điểm b Khoản 3 Điều 73; Điều 74; Điều 75; Điều 75; Điểm b Khoản 1 Điều 99; Điều 102; Điều 103; Điều 104; Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 106; Điểm c Khoản 1 Điều 114; Điều 116; Khoản 2 Điều 137; Khoản 5 Điều 146; Khoản 1, Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 161; Điểm e Khoản 1 Điều 167; Điểm c khoản 2 Điều 168; Điều 170; Điều 173; Điều 174

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự

    01/7/2015

    Cụm từ “Tòa án cấp huyện”

    Được thay bằng cụm từ “Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương” theo quy định tại Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự

    01/7/2015

    Điều 32, 33, 34, 51, 138 và 139, Điểm b khoản 1 Điều 163, khoản 3 và khoản 4 Điều 179

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự

    01/7/2015

    30

    Nghị quyết

    - Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008;

    - Về thi hành Luật thi hành án dân sự.

    Quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 về việc “giao Chính phủ quy định những cơ quan thi hành án dân sự cụ thể ở các địa bàn vùng sâu, vùng xa được tuyển chọn người có trình độ cử nhân luật làm Chấp hành viên không qua thi tuyển trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Luật thi hành án dân sự có hiệu lực thi hành”

    Hết thời gian thực hiện được quy định tại văn bản này, cụ thể:

    Luật thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Theo đó, tính đến ngày 01/7/2014 là đủ 05 năm Luật thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành. Vì vậy, quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 theo quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12

    01/7/2014

    31

    Nghị định

    - Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015;

    - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự.

    Các Điều 46, 47, 48 và các nội dung khác có liên quan đến phí thi hành án dân sự

    Hết hiệu lực theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí

    01/01/2017

    32

    Thông tư

    - Số 01/2013/TT-BTP

    ngày 03/01/2013;

    - Hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.

    Khoản 1 Điều 1; điểm b và điểm d khoản 2 Điều 2; khoản 2 Điều 10; Điều 13

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự

    01/10/2015

     

     

     

     

    Phụ lục 1 “Hệ thống biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự” và Phụ lục 2 “Hướng dẫn ghi chép biểu mẫu và cách tính một số chỉ tiêu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự”

    Được thay thế bằng Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự

    01/10/2015

     

     

     

     

    33

    Thông tư

    - Số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015;

    - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.

    Nội dung, biểu mẫu thống kê số việc, số tiền bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự 

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự

    02/01/2016

    I.13. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    34

    Luật

    - Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008

    - Thi hành án dân sự

    - Thay cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại Điều 1, điểm e khoản 2 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 56 bằng cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh”;

    - Thay cụm từ “Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại Điều 26 và Điều 27 bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh”;

    - Điểm đ khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

    - Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà sau 15 ngày kể từ ngày có hiệu lực pháp luật đương sự không tự nguyện thi hành, không khởi kiện tại Tòa án;”

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 116 Luật cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018

    01/7/2018

    I.13. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ

    35

    Nghị định

    - Số 55/2011/NĐ-CP[7]  ngày 04/7/2011;

    - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.

    Khoản 3a Điều 3, khoản 3a Điều 5, khoản 3a Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính)

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

    25/9/2017

    I.14. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

    36

    Nghị định

    - Số 05/2012/NĐ-CP[8] ngày 02/02/2012;

    - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

    Điều 3, Điều 5

     

    Hết hiệu lực theo quy định tại  Điều 44 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư có hiệu lực

    28/11/2013

    Điều 1

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm

    15/10/2017

    Điều 2

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý

    01/01/2018

    37

    Thông tư

    - Số 19/2011/TT-BTP[9]ngày 31/10/2011;

    - Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.

    Điều 2

    Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

    15/02/2016

     

     

    Điều 1

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý

    12/10/2018

    (Văn bản này đã hết hiệu lực phần quy định liên quan đến trợ giúp pháp lý)

    38

    Thông tư

    - Số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013;

    - Hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

     

      Điều 4

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2017/TT-BTP ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý

    01/7/2017

    Mẫu số 01 và Mẫu số 02

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý

    01/01/2018

    39

    Thông tư liên tịch

    • Số 58/2014/TTLT-BTC-BTP  ngày 08/5/2014
    • Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của Trợ giúp viên pháp lý.

    Điều 2

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý

    15/11/2018

    40

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    - Số 07/2008/QĐ-BTP

    ngày 05/12/2008;

    - Ban hành Quy chế bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.

    Các quy định về quản lý và cấp phát chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 878/QĐ-BTP ngày 15/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Tư pháp

    15/3/2010

    I.15. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ

    41

    Nghị định

    - Số 55/2011/NĐ-CP[10]  ngày 04/7/2011;

    - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.

    Khoản 3a Điều 3, khoản 3a Điều 5, khoản 3a Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính)

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

    25/9/2017

    42

    Nghị định

    - Số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016;

    - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

    Cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại điểm c khoản 2 Điều 174

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

    25/9/2017

    43

    Thông tư

    - Số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014;

    - Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.

    Nội dung “rà soát, đánh giá thủ tục hành chính” tại Điều 1; Khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2, khoản 3 Điều 3; Nội dung “Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính, gồm: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp” tại khoản 2 Điều 4;  Chương III (bao gồm tên chương; Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14);   Điều 15

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành

    20/3/2018

     

    I.16. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT

    44

    Luật

    - Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

    - Xử lý vi phạm hành chính. 

     Khoản 1 Điều 122; đoạn đầu khoản 1 Điều 123;

    Luật hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội

    01/01/2015

    45

    Nghị định

    - Số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013;

    - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.

     Điều 1; Khoản 4 Điều 5; Khoản 1 và khoản 2 Điều 6; khoản 4 Điều 7; khoản 2 Điều 10; khoản 3 Điều 11; khoản 6 Điều 11; khoản 2 Điều 12; khoản 3 Điều 16; khoản 1 và khoản 3 Điều 19; điểm d khoản 1 Điều 21;điểm a khoản 4 Điều 21; khoản 2, 3, 4 Điều 25; khoản 2 Điều 27; khoản 1 Điều 30; Điều 32

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính

    05/10/2017

    Điểm g khoản 3 Điều 25; Phụ lục về mẫu biên bản và mẫu quyết định

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính

    05/10/2017

    46

    Nghị định

    - Số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013;

    - Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

    Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 2; Khoản 2 Điều 4; Điều 11; Điều 12; Tên Điều 13, Điểm a, Điểm b, Điểm đ, Điểm 1 Khoản 2 Điều 13; Điểm a, Điểm đ Khoản 1 Điều 14; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm đ Khoản 2 Điều 14; Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm e Khoản 3 Điều 14; Điểm b Khoản 5 Điều 14; Điểm a, Điểm b Khoản 7 Điều 14; Điểm b Khoản 8 Điều 14; Điểm a, Điểm c Khoản 1 Điều 15; Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 15; Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 4 Điều 15; Khoản 5 Điều 15; Khoản 6 Điều 15; Điểm b Khoản 7 Điều 15; Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều 24; Khoản 4 Điều 24; tên Điều 48, Điểm d, Điểm đ, Điểm e Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 48; Khoản 2 Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; tên Điều và Điều 61; Điều 63; Điều 64; Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm e, Điểm g, Điểm k Khoản 2 Điều 65; Điểm b, Điểm d Khoản 3 Điều 66; Điểm b Khoản 1 Điều 67; Điểm b, Điểm d Khoản 2, Điểm b, Điểm d Khoản 3 Điều 67; Điểm b, Điểm d Khoản 4 Điều 67; Điều 70; Điều 71; Khoản 1 Điều 72; Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 72; Khoản 5 Điều 72.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

     

     

    01/10/2015

    Điểm b Khoản 1, Điểm h Khoản 2 Điều 13; Điểm b Khoản 4 Điều 15; Điều 62; Khoản 3 Điều 68; Điểm c Khoản 3 Điều 72

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

    01/10/2015

    Điều 41

    Được thay thế theo quy định tại Khoản 34 Điều 1 Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

    01/10/2015

    47

    Nghị định

    - Số 111/2013/NĐ-CP

    ngày 30/9/2013;

    - Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường,  thị trấn.

     

    Điểm c, d và đ khoản 2 Điều 4, khoản 4 Điều 9, khoản 2 và 3 Điều 10, khoản 5 Điều 11, Điều 13, Điều 15, khoản 1 Điều 16, khoản 3 Điều 18, điểm g khoản 5 Điều 18, khoản 2 Điều 22, khoản 4 Điều 29, Điều 35, Điều 37, khoản 3 Điều 43.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn

    15/8/2016

    - Quy định về việc xem xét, quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương đối với trường hợp người nghiện ma túy vi phạm cam kết tự nguyện điều trị nghiện, cai nghiện tại điểm b khoản 4 Điều 29.

    - Quy định về việc không lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với trường hợp người nghiện ma túy đã chấp hành xong quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn mà vẫn đang tham gia chương trình điều trị nghiện, cai nghiện ma túy tại Điều 37

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn

    15/8/2016

    48

    Thông tư

    - Số 19/2015/TT-BTP ngày 28/12/2015;

    - Quy định việc kiểm tra tính pháp lý  của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện       bắt buộc.

    Điều 4;  Khoản 1 và khoản 5 Điều 5; Điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 6;  Khoản 4 Điều 9; Điểm b khoản 2 Điều 10; Điểm a khoản 4 Điều 11; Khoản 5 Điều 14 Điểm b khoản 2 Điều 15;  Điều 16;  Điều 18; Khoản 4  Điều 19

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 09/2017/TT-BTP ngày 18/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

    01/02/2018

    Tổng số (I): 43 văn bản

    II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có

    * Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:

    - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP (03 lĩnh vực);

    - Nghị định số 126/2014/NĐ-CP (02 lĩnh vực);

    - Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (02 lĩnh vực);

    - Thông tư số 19/2011/TT-BTP (02 lĩnh vực);

     

    B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC NGÀY 01/01/2014[11]

    STT

    Tên loại

    văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm

    ban hành văn bản; tên gọi của văn bản

    Nội dung, quy định

    hết hiệu lực,ngưng hiệu lực

    Lý do hết hiệu lực,

     ngưng hiệu lực

    Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có

    II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: Không có

     

    [1] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Trợ giúp pháp lý.

    [2] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.

    [3] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

    [4] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Trợ giúp pháp lý.

    [5] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.

    [6] Ngày 27/6/2018, Bộ Tư pháp đã bàn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.

    [7] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.

    [8] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Đăng ký giao dịch bảo đảm; Trợ giúp pháp lý.

    [9] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.

    [10] Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.

    [11] Bao gồm các văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ công bố trước nhưng chưa được công bố.

     

     

    Tài liệu đính kèm: