I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
|
I.1. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
1
|
Luật
|
Số 82/2006/QH11
ngày 29/11/2006
|
Công chứng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 80 của Luật công chứng số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 của Quốc hội
|
01/01/2015
|
2
|
Nghị định
|
Số 75/2000/NĐ-CP[1]
ngày 08/12/2000
|
Về công chứng, chứng thực
|
Hết hiệu lực do bị thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản quy phạm pháp luật sau:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký (Thay thế các quy định về chứng thực bản sao, chữ ký kể từ ngày 03/6/2007);
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (Các quy định về tổ chức và hoạt động công chứng hết hiệu lực kể từ ngày 25/02/2013);
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch (các quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch hết hiệu lực kể từ ngày 10/4/2015)
|
10/4/2015
|
3
|
Nghị định
|
Số 17/2010/NĐ-CP
ngày 04/3/2010
|
Về bán đấu giá tài sản
|
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản
|
01/7/2017
|
4
|
Nghị định
|
Số 04/2013/NĐ-CP
ngày 07/01/2013
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng
|
01/5/2015
|
5
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 74/2009/QĐ-TTg
ngày 07/5/2009
|
Về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
15/3/2014
|
6
|
Thông tư liên tịch
|
Số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC[2]
ngày 23/5/2006
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
7
|
Thông tư liên tịch
|
Số 04/2006/TTLT-
BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006
|
Hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
28/5/2017
|
8
|
Thông tư liên tịch
|
Số 66/2007/TTLT-
BTC-BTP
ngày 19/6/2007
|
Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 191/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 12/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
01/02/2015
|
9
|
Thông tư liên tịch
|
Số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV
ngày 04/5/2010
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
10
|
Thông tư liên tịch
|
Số 12/2010/TTLT-BTP-BTC-TANDTC
ngày 24/6/2010
|
Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh liên quan đến chi phí thực hiện công việc của Thừa phát lại và chế độ tài chính đối với văn phòng Thừa phát lại
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội
|
20/4/2014
|
11
|
Thông tư liên tịch
|
Số 13/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 07/7/2010
|
Hướng dẫn thủ tục thực hiện một số công việc của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội
|
20/4/2014
|
12
|
Thông tư liên tịch
|
Số 08/2012/TTLT-
BTC-BTP
ngày 19/01/2012
|
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên
|
01/01/2017
|
13
|
Thông tư liên tịch
|
Số 115/2015/TTLT-
BTC-BTP
ngày 11/8/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên
|
01/01/2017
|
14
|
Thông tư
|
Số 21/2010/TT-BTP
ngày 01/12/2010
|
Ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư
|
Được thay thế bằng Thông tư số 19/2013/TT-BTP ngày 28/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
|
15/01/2014
|
15
|
Thông tư
|
Số 23/2010/TT-BTP
ngày 06/12/2010
|
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
|
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản
|
01/7/2017
|
16
|
Thông tư
|
Số 11/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011
|
Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng
|
01/8/2015
|
17
|
Thông tư
|
Số 01/2014/TT-BTP
ngày 03/01/2014
|
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng
|
01/6/2015
|
18
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 01/2008/QĐ-BTP
ngày 20/02/2008
|
Về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng
|
01/8/2015
|
I.2. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
|
19
|
Luật
|
Số 35/2009/QH12
ngày 18/6/2009
|
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 77 Luật bồi thường nhà nước số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội
|
01/7/2018
|
20
|
Nghị định
|
Số 16/2010/NĐ-CP
ngày 03/3/2010
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
01/7/2018
|
21
|
Thông tư liên tịch
|
Số 19/2010/TTLT-
BTP-BTC-TTCP
ngày 26/11/2010
|
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
22/01/2016
|
22
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 18/2011/TTLT-
BTP-BNV[3]
ngày 19/10/2011
|
Hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
15/02/2015
|
23
|
Thông tư liên tịch
|
Số 24/2011/TTLT-
BTP-BQP[4]
ngày 15/12/2011
|
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
|
21/01/2016
|
24
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 71/2012/TTLT-
BTC-BTP
ngày 09/5/2012
|
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (do văn bản được quy định chi tiết của văn bản này là Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ đã hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước)
|
01/7/2018
(Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1479/QĐ-BTC ngày 22/8/2018 về việc công bố văn bản QPPL thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ tài chính hết hiệu lực toàn bộ theo Luậ trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017)
|
25
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 04/2013/TTLT-
BTP-BQP[5]
ngày 01/02/2013
|
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
26
|
Thông tư liên tịch
|
Số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 27/02/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010
hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 14/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
22/01/2016
|
27
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP[6]
ngày 14/02/2014
|
Hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
28
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 16/2015/TTLT-
BTP-BQP[7]
ngày 19/11/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
29
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 17/2015/TTLT-
BTP-BQP[8]
ngày 7/12/2015
|
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
30
|
Thông tư
|
Số 18/2015/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 14/12/2015
|
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
31
|
Thông tư
|
Số 03/2013/TT-BTP
ngày 31/01/2013
|
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
32
|
Thông tư
|
Số 13/2015/TT-BTP
ngày 29/09/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
I.3. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ
|
33
|
Bộ luật
|
Số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005
|
Dân sự
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 689 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội
|
01/01/2017
|
34
|
Luật
|
Số 22/2000/QH10
ngày 09/6/2000
|
Hôn nhân và gia đình
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 132 của Luật hôn nhân và gia đình số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 của Quốc hội
|
01/01/2015
|
35
|
Nghị định
|
Số 70/2001/NĐ-CP
ngày 03/10/2001
|
Quy định chi tiết thi hành Luật hôn nhân và gia đình
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình
|
15/02/2015
|
36
|
Nghị định
|
Số 32/2002/NĐ-CP
ngày 27/3/2002
|
Quy định việc áp dụng Luật hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình
|
15/02/2015
|
37
|
Nghị định
|
Số 24/2013/NĐ-CP[9]
ngày 28/3/2013
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
Bị bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình (Các quy định tại Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 15/02/2015, trừ các quy định tại Điều 3, Điều 5 và Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ, giấy tờ đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí được tiếp tục áp dụng đến khi Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật hộ tịch có hiệu lực);
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch (Điều 3, Điều 5, Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 01/01/2016).
|
01/01/2016
|
38
|
Thông tư
|
Số 07/2002/TT-BTP
ngày 16/12/ 2002
|
Về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
I.4. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
|
39
|
Nghị định
|
Số 83/2010/NĐ-CP
ngày 23/7/2010
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Được thay thế bằng Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm
|
15/10/2017
|
40
|
Thông tư liên tịch
|
Số 05/2007/TTLT/BTP-BXD-BTNMT-NHNN
ngày 21/5/2007
|
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở
|
16/6/2014
|
41
|
Thông tư liên tịch
|
Số 20/2011/TTLT-
BTP-BTNMT
ngày 18/11/2011
|
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
08/8/2016
|
42
|
Thông tư liên tịch
|
Số 69/2011/TTLT-
BTC-BTP
ngày 18/5/2011
|
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên
|
Được thay thế bằng Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
|
01/01/2017
|
43
|
Thông tư liên tịch
|
Số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT
ngày 25/4/2014
|
Hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
08/8/2016
|
44
|
Thông tư
|
Số 22/2010/TT-BTP[10]
ngày 06/12/2010
|
Hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
45
|
Thông tư
|
Số 05/2011/TT-BTP[11]
ngày 16/02/2011
|
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
46
|
Thông tư
|
Số 08/2014/TT-BTP[12]
ngày 26/02/2014
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc bộ tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
47
|
Thông tư
|
Số 11/2015/TT-BTP[13]
ngày 01/9/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
I.5. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH
|
48
|
Bộ luật
|
Số 15/1999/QH10
ngày 21/12/1999
|
Hình sự
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 426 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội
|
01/01/2018
|
49
|
Luật
|
Số 37/2009/QH12
ngày 19/6/2009
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 426 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội
|
01/01/2018
|
50
|
Nghị quyết
|
Số 144/2016/QH13
ngày 29/6/2016
|
Về việc lùi hiệu lực thi hành của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13, Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/06/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13
|
05/7/2017
|
51
|
Nghị quyết
|
Số 109/2015/QH13
ngày 27/11/2015
|
Về việc thi hành Bộ luật hình sự
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 41/2017/QH14 ngày 20/06/2017 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13
|
05/7/2017
|
I.6. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, CHỨNG THỰC
|
52
|
Nghị định
|
Số 75/2000/NĐ-CP[14]
ngày 08/12/2000
|
Về công chứng, chứng thực
|
Hết hiệu lực do bị thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản quy phạm pháp luật sau:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký (Thay thế các quy định về chứng thực bản sao, chữ ký kể từ ngày 03/6/2007);
- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (Các quy định về tổ chức và hoạt động công chứng hết hiệu lực kể từ ngày 25/02/2013);
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch (Các quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch hết hiệu lực kể từ ngày 10/4/2015).
|
10/4/2015
|
53
|
Nghị định
|
Số 77/2001/NĐ-CP
ngày 22/10/2001
|
Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật hôn nhân và gia đình
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
01/01/2016
|
54
|
Nghị định
|
Số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005
|
Về đăng ký và quản lý hộ tịch
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
01/01/2016
|
55
|
Nghị định
|
Số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007
|
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
Được thay thế bằng Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
10/4/2015
|
56
|
Nghị định
|
Số 04/2012/NĐ-CP
ngày 20/01/2012
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
Được thay thế bằng Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
10/4/2015
|
57
|
Nghị định
|
Số 24/2013/NĐ-CP[15]
ngày 28/3/2013
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
Bị bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình (Các quy định tại Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 15/02/2015, trừ các quy định tại Điều 3, Điều 5 và Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ, giấy tờ đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí được tiếp tục áp dụng đến khi Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật hộ tịch có hiệu lực);
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch (Điều 3, Điều 5, Điều 44 của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP bị bãi bỏ kể từ ngày 01/01/2016).
|
01/01/2016
|
58
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 11/2008/TTLT-BTP-BNG
ngày 31/12/2008
|
Hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
|
15/8/2016
|
59
|
Thông tư liên tịch
|
Số 92/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008
|
Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
30/11/2015
|
60
|
Thông tư liên tịch
|
Số 06/2012/TTLT-BTP-BNG
ngày 19/6/2012
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
|
15/8/2016
|
61
|
Thông tư liên tịch
|
Số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
30/11/2015
|
62
|
Thông tư liên tịch
|
Số 158/2015/TTLT-
BTC-BTP ngày 12/10/2015
|
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Được thay thế bằng Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
01/01/2017
|
63
|
Thông tư
|
Số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001
|
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực
|
Được thay thế bằng Thông tư 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
15/02/2016
|
64
|
Thông tư
|
Số 07/2001/TT-BTP
ngày 10/12/2001
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội
|
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
02/01/2016
|
65
|
Thông tư
|
Số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
|
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
02/01/2016
|
66
|
Thông tư
|
Số 03/2008/TT-BTP
ngày 25/8/2008
|
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
Được thay thế bằng Thông tư 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
15/02/2016
|
67
|
Thông tư
|
Số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/03/2010
|
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
|
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
02/01/2016
|
68
|
Thông tư
|
Số 16.a/2010/TT-BTP
ngày 08/10/2010
|
Về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
|
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
02/01/2016
|
69
|
Thông tư
|
Số 16/2010/TT-BTP
ngày 08/10/2010
|
Hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
10/4/2015
|
70
|
Thông tư
|
Số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
|
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
02/01/2016
|
71
|
Thông tư
|
Số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
|
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
02/01/2016
|
72
|
Thông tư
|
Số 22/2013/TT-BTP
ngày 31/12/2013
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
10/4/2015
|
73
|
Thông tư
|
Số 02a/2015/TT-BTP
ngày 23/02/2015
|
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Bị bãi bỏ bằng Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
|
02/01/2016
|
I.7. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
74
|
Nghị định
|
Số 78/2008/NĐ-CP
ngày 17/7/2008
|
Về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật
|
Được thay thế bằng Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế pháp luật
|
01/3/2015
|
75
|
Thông tư
|
Số 10/2008/TT-BTP
ngày 31/12/2008
|
Huớng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật
|
01/8/2015
|
I.8. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
|
76
|
Thông tư liên tịch
|
Số 73/2010/TTLT-BTC-BTP
ngày 14/5/2010
|
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Bị thay thế, bãi bỏ từng phần bởi 02 (hai) văn bản:
- Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở (Thay thế các quy định về lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật kể từ ngày 14/3/2014);
- Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở (Bãi bỏ các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật kể từ ngày 15/9/2014).
|
15/9/2014
|
77
|
Thông tư liên tịch
|
Số 192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP
ngày 02/12/2010
|
Hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
01/9/2014
|
78
|
Thông tư
|
Số 02/2011/TT-BTP
ngày 13/01/2011
|
Hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp
|
16/01/2014
|
79
|
Thông tư
|
Số 08/2011/TT-BTP
ngày 05/4/2011
|
Hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp
|
16/01/2014
|
80
|
Thông tư
|
Số 20/2013/TT-BTP
ngày 03/12/2013
|
Hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 04/2016/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp
|
01/7/2016
|
I.9. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL
|
81
|
Nghị định
|
Số 40/2010/NĐ-CP
ngày 12/4/2010
|
Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
Hết hiệu lực theo khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
01/7/2016
|
82
|
Nghị định
|
Số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013
|
Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Hết hiệu lực theo khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
01/7/2016
|
83
|
Thông tư
|
Số 20/2010/TT-BTP
ngày 30/11/2010
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016)
|
01/7/2016
|
84
|
Thông tư
|
Số 09/2013/TT-BTP
ngày 15/6/2013
|
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016)
|
01/7/2016
|
85
|
Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 1523/2005/QĐ-BTP
ngày 15/8/2005
|
Ban hành “Quy chế tự kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành”
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1994/QĐ-BTP ngày 23/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp
|
23/9/2016
|
I.10. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
|
86
|
Thông tư liên tịch
|
Số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC
ngày 15/9/2011
|
Hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật tương trợ tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự
|
06/12/2016
|
I.11. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ, HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT [16]
|
87
|
Pháp lệnh
|
Số 09/1998/PL-UBTVQH10
ngày 25/12/1998
|
Về tổ chức và hoạt động hoà giải ở cơ sở
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật hòa giải ở cơ sở số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 của Quốc hội
|
01/01/2014
|
88
|
Nghị định
|
Số 160/1999/NĐ-CP
ngày 18/10/1999
|
Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hoà giải ở cơ sở
|
Được thay thế bằng Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở
|
25/4/2014
|
89
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 09/2013/QĐ-TTg
ngày 24/01/2013
|
Ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 14/2017/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
|
08/05/2017
|
90
|
Chỉ thị của
Thủ tướng Chính phủ
|
Số 24/1998/CT-TTg
ngày 19/6/1998
|
Về việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
|
01/7/2018
|
91
|
Thông tư
|
Số 339/1998/TT-BTP
ngày 19/3/1998
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
28/5/2017
|
92
|
Thông tư
|
Số 21/2013/TT-BTP
ngày 18/12/2013
|
Quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
|
10/9/2016
|
I.12. LĨNH VỰC THANH TRA
|
93
|
Nghị định
|
Số 74/2006/NĐ-CP
ngày 01/8/2006
|
Về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tư pháp
|
Được thay thế bằng Nghị định số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp
|
20/7/2014
|
I.13. LĨNH VỰC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG
|
94
|
Thông tư
|
Số 06/2011/TT-BTP
ngày 07/3/2011
|
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 14/2015/TT-BTP ngày 14/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp
|
27/11/2015
|
95
|
Thông tư
|
Số 14/2015/TT-BTP
ngày 14/10/2015
|
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 05/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp
|
21/7/2018
|
96
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 101/2005/QĐ-BTP
ngày 02/3/2005
|
Về việc ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”,
|
21/7/2018
|
97
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 04/2008/QĐ-BTP
ngày 19/3/2008
|
Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”,
|
21/7/2018
|
I.14. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
98
|
Nghị định
|
Số 58/2009/NĐ-CP
ngày 13/7/2009
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự
|
01/9/2015
|
99
|
Nghị định
|
Số 74/2009/NĐ-CP
ngày 09/9/2009
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự
|
01/9/2015
|
100
|
Nghị định
|
Số 125/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự
|
01/9/2015
|
101
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 08/2005/TTLT-BTP-BTC
ngày 16/9/2005
|
Hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, cấp phát thẻ chấp hành viên, trang phục, phù hiệu của công chức làm công tác thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
102
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC[17]
ngày 23/5/2006
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
103
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 05/2006/TTLT-BTP-BCA
ngày 29/8/2006
|
Hướng dẫn việc trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
104
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 01/2007/TTLT-BTP-BNV
ngày 29/3/2007
|
Hướng dẫn về tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
105
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 09/2008/TTLT-
BTP-BNV-BTC
ngày 27/11/2008
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thẩm tra viên thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
106
|
Thông tư liên tịch
|
Số 04/2009/TTLT-BTP-BTC
ngày 15/10/2009
|
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BTP-BTC ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án
|
25/7/2016
|
107
|
Thông tư liên tịch
|
Số 07/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 25/3/2010
|
Hướng dẫn thủ tục miễn thi hành án đối với các khoản thu cho ngân sách nhà nước có giá trị không quá 500.000 đồng
|
Bị bãi bỏ theo Quyết định số 1288/QĐ-BTP ngày 06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
|
06/7/2015
|
108
|
Thông tư liên tịch
|
Số 10/2010/TTLT-BTP-BTC-BCA-VKSNDTC-TANDTC
ngày 25/5/2010
|
Hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước
|
01/11/2015
|
109
|
Thông tư liên tịch
|
Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC
ngày 26/7/2010
|
Hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 của Bộ Tư pháp, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự
|
30/9/2016
|
110
|
Thông tư liên tịch
|
Số 144/2010/TTLT-
BTC-BTP
ngày 22/9/2010
|
Hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư số 216/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự
|
01/01/2017
|
111
|
Thông tư liên tịch
|
Số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC
ngày 11/7/2011
|
Hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT/BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chánh án Toà án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự
|
05/7/2016
|
112
|
Thông tư liên tịch
|
Số 24/2011/TTLT-
BTP-BQP[18]
Ngày 15/12/2011
|
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 17/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
|
21/01/2016
|
113
|
Thông tư
|
Số 09/2011/TT-BTP
ngày 30/5/2011
|
Về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự
|
16/3/2016
|
114
|
Thông tư
|
Số 22/2011/TT-BTP
ngày 02/12/2011
|
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự
|
16/3/2016
|
115
|
Thông tư liên tịch
|
Số 184/2011/TTLT-
BTC-BTP
ngày 19/12/2011
|
Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư số 200/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, kinh phí cưỡng chế thi hành án
|
|
01/01/2017
|
116
|
Thông tư liên tịch
|
Số 136/2012/TTLT-
BTC-BTP
ngày 16/8/2012
|
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
|
Được thay thế bằng Thông tư số 200/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, kinh phí cưỡng chế thi hành án
|
|
01/01/2017
|
117
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 04/2013/TTLT-
BTP-BQP[19]
ngày 01/02/2013
|
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
118
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP[20]
ngày 14/02/2014
|
Hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
119
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 16/2015/TTLT-
BTP-BQP[21]
ngày 19/11/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
120
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 17/2015/TTLT-
BTP-BQP[22]
ngày 7/12/2015
|
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước
|
14/9/2018
|
121
|
Thông tư
|
Số 04/1999/TT-BTP
ngày 11/01/1999
|
Về chế độ sử dụng máy điện thoại trong các tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
122
|
Thông tư
|
Số 06/2005/TT-BTP
ngày 24/6/2005
|
Hướng dẫn tuyển chọn bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chức danh chấp hành viên
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
123
|
Thông tư
|
Số 03/2009/TT-BTP
ngày 30/9/2009
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội
|
20/4/2014
|
124
|
Thông tư
|
Số 17/2010/TT-BTP
ngày 11/10/2010
|
Quy định phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh đạo cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư số 09/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc phân cấp quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự
|
10/8/2015
|
125
|
Thông tư
|
Số 22/2010/TT-BTP[23]
ngày 06/12/2010
|
Hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
126
|
Thông tư
|
Số 01/2011/TT-BTP
ngày 10/01/2011
|
Quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
|
07/5/2017
|
127
|
Thông tư
|
Số 05/2011/TT-BTP[24]
ngày 16/02/2011
|
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
128
|
Thông tư
|
Số 09/2012/TT-BTP
ngày 01/9/2012
|
Quy định trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự; lãnh đạo Cục, lãnh đạo các phòng chuyên môn hoặc tương đương thuộc Cục Thi hành án dân sự; lãnh đạo Chi cục Thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
|
07/5/2017
|
129
|
Thông tư
|
Số 10/2012/TT-BTP
ngày 15/10/2012
|
Quy định về tổ chức thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
|
07/5/2017
|
130
|
Thông tư
|
Số 13/2013/TT-BTP
ngày 13/9/2013
|
Quy định tiêu chuẩn chức danh công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự
|
07/5/2017
|
131
|
Thông tư
|
Số 11/2015/TT-BTP[25]
ngày 01/9/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
132
|
Thông tư
|
Số 08/2014/TT-BTP[26]
ngày 26/02/2014
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc bộ tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
04/8/2018
|
133
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 1145/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005
|
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên cơ quan thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
I.15. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
134
|
Nghị định
|
Số 22/2013/NĐ-CP
ngày 13/3/2013
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
16/8/2017
|
135
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 01/2009/TTLT-BTP-BNV
ngày 28/4/2009
|
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
15/02/2015
|
136
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 11/2010/TTLT-
BTP-BNV
ngày 17/6/2010
|
Hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, quản lý và sử dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
137
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 18/2011/TTLT-BTP-BNV[27]
ngày 19/10/2011
|
Hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
15/02/2015
|
138
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 483/TCCB-QĐ
ngày 26/7/1993
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
28/5/2017
|
I.16. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
139
|
Luật
|
Số 69/2006/QH11
ngày 29/6/2006
|
Trợ giúp pháp lý
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật trợ giúp pháp lý số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 của Quốc hội
|
01/01/2018
|
140
|
Nghị định
|
Số 07/2007/NĐ-CP
ngày 12/01/2007
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
141
|
Nghị định
|
Số 14/2013/NĐ-CP
ngày 05/02/2013
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
142
|
Nghị định
|
Số 80/2015/NĐ-CP
ngày 17/9/2015
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
143
|
Quyết định của TTg
|
Số 52/2010/QĐ-TTg
ngày 18/8/2010
|
Về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011-2020
|
Được thay thế bằng Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
|
22/9/2016
|
144
|
Quyết định của TTg
|
Số 59/2012/QĐ-TTg
ngày 24/12/2012
|
Về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020
|
Được thay thế bằng Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
|
22/9/2016
|
145
|
Thông tư liên tịch
|
Số 23/2011/TTLT-
BTP-BNV
ngày 08/12/2011
|
Hướng dẫn thực hiện chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy đinh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý
|
08/8/2016
|
146
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC
ngày 04/7/2013
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
01/9/2018
|
147
|
Thông tư liên tịch
|
Số 24/2014/TTLT-
BTC-BTP
ngày 17/02/2014
|
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư liên tịch này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 đã hết hiệu lực kể từ ngày 22/9/2016)
|
22/9/2016
|
148
|
Thông tư
|
Số 05/2008/TT-BTP
ngày 23/9/2008
|
Hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
12/10/2018
|
149
|
Thông tư
|
Số 15/2010/TT-BTP
ngày 04/10/2010
|
Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy đinh mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ giúp viên pháp lý
|
08/8/2016
|
150
|
Thông tư
|
Số 07/2011/TT-BTP
ngày 31/3/2011
|
Hướng dẫn bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức cán bộ và hoạt động trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư số 11/2014/TT-BTP ngày 17/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý
|
01/7/2014
|
151
|
Thông tư
|
Số 07/2012/TT-BTP
ngày 30/7/2012
|
Hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
152
|
Thông tư
|
Số 02/2013/TT-BTP
ngày 05/01/2013
|
Ban hành Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
12/10/2018
|
153
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 08/2006/QĐ-BTP
ngày 15/11/2006
|
Ban hành Kế hoạch của ngành Tư pháp thực hiện Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật trợ giúp pháp lý
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
154
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 03/2007/QĐ-BTP
ngày 01/6/2007
|
Về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
|
01/01/2018
|
155
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 02/2008/QĐ-BTP
ngày 28/02/2008
|
Ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
156
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 03/2008/QĐ-BTP
ngày 28/02/2008
|
Ban hành điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
157
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 07/2008/QĐ-BTP
ngày 05/12/2008
|
Ban hành Quy chế bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
158
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 08/2008/QĐ-BTP
ngày 08/12/2008
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
159
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 10/2008/QĐ-BTP
ngày 10/12/2008
|
Về việc phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến năm 2015”
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
15/11/2018
|
I.17. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ
|
160
|
Luật
|
Số 31/2004/QH11
ngày 03/12/2004
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 172 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
01/7/2016
|
161
|
Luật
|
Số 17/2008/QH12
ngày 03/6/2008
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 172 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
|
01/7/2016
|
162
|
Nghị định
|
Số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06/9/2006
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
01/7/2016
|
163
|
Nghị định
|
Số 24/2009/NĐ-CP
ngày 05/3/2009
|
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 189 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
01/7/2016
|
164
|
Thông tư liên tịch
|
Số 01/2005/TTLT-
BTP-BNV
ngày 24/01/2005
|
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
28/5/2017
|
165
|
Thông tư liên tịch
|
Số 47/2012/TTLT-
BTC-BTP
ngày 16/3/2012
|
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
Được thay thế bằng Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
15/02/2017
|
166
|
Thông tư liên tịch
|
Số 92/2014/TTLT-
BTC-BTP-VPCP
ngày 14/7/2014
|
Hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
15/02/2017
|
167
|
Thông tư
|
Số 07/2005/TT-BTP
ngày 31/8/2005
|
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
28/5/2017
|
168
|
Thông tư
|
Số 25/2011/TT-BTP
ngày 27/12/2011
|
Về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và văn bản quy phạm pháp luật liên tịch
|
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (Thông tư này là văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016)
|
01/7/2016
|
169
|
Thông tư
|
Số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014
|
Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
170
|
Thông tư
|
Số 19/2014/TT-BTP
ngày 15/9/2014
|
Quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
171
|
Thông tư
|
Số 25/2014/TT-BTP
ngày 31/12/2014
|
Hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
20/3/2018
|
I.18. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
|
172
|
Thông tư
|
Số 03/2010/TT-BTP
ngày 03/3/2010
|
Hướng dẫn thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
01/7/2014
|
173
|
Thông tư
|
Số 20/2014/TT-BTP
ngày 25/9/2014
|
Ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong quá trình áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp thay thế xử lý hành chính quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên theo quy định của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành
|
28/5/2017
|
I.19. LĨNH VỰC KHÁC
|
174
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 10/2007/QĐ-BTP
ngày 07/12/2007
|
Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Bộ Tư pháp
|
Bị thay thế bởi Quyết định số 1431/QĐ-BTP ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho Báo chí của Bộ Tư pháp và Hệ thống thi hành án dân sự
|
05/7/2016
|
Tổng số (I): 161 văn bản
|
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ: Không có
|
|
|
|
|
|
|
|