Lên đầu trang
    • Thông tin danh mục hệ thống hóa: Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018

    Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018

    STT

    Tên loại văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

    Tên gọi của văn bản

    Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    Ghi chú

    I-LĨNH VỰC NỘI VỤ; NGOẠI VỤ; THI HÀNH PHÁP LUẬT; DÂN TỘC; AN NINH - QUỐC PHÒNG

    1

    Nghị quyết

    106/2013/NQ-HĐND ngày 30/07/2013

    Xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2017

     

    2

    Nghị quyết

    131/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

    Về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    31/12/2015

     

    3

    Quyết định

    32/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007

    Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 về việc bãi bỏ Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.

    25/4/2018

     

    4

    Quyết định

    25/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008

    Ban hành quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.

    Được thay thế bởi Quyết định số 62/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn.

    20/12/2018

     

    5

    Quyết định

    26/2008/QĐ-UBND ngày 31/10/2008

    Ban hành Quy chế quản lý việc xuất cảnh, nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý.

     

    Được thay thế bằng Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018 Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/3/2018

     

    6

    Quyết định

    03/2009/QĐ-UBND ngày 23/3/2009

    Ban hành Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Lạng Sơn.

    25/4/2018

     

    7

    Quyết định

    16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012

    Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và việc quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 61 /2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018  Bãi bỏ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/01/2019

     

    8

    Quyết định

    28/2013/QĐ-UBND ngày 24/12/2013

    Về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    8

    Quyết định

    06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014

    Ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 12 /6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

    22/6/2018

     

    10

    Quyết định

    07/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014

    Ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

    22/6/2018

     

    11

    Quyết định

    19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014

    Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành.

    Được thay thế bởi Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 31/01/2018 Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành.

    10/02/2018

     

    12

    Quyết định

    30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014

    Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    02/11/2018

     

    13

    Quyết định

    14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015

    Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố  trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND.

    30/11/2018

     

    14

    Quyết định

    17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015

    Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    20/8/2018

     

    15

    Quyết định

    31/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016

    Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh.

    Được thay thế bằng Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    02/11/2018

     

    16

    Quyết định

    47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

     

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

    20/8/2018

     

    17

    Quyết định

    49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND ngày 20/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 19/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND.

    30/11/2018

     

    II-LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH; TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

    18

    Nghị quyết

    90/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007

    Về việc phê chuẩn Đề án đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá và thể dục - thể thao tỉnh Lạng Sơn từ năm 2007 đến 2010.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2011

     

    19

    Nghị quyết

    04/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

    Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Được thay thế bởi Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Được thay thế bởi Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về việc bãi bỏ mức thu một số khoản phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí; lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

     

     

    20

    Nghị quyết

    05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

    Về phân cấp việc mua sắm, cho thuê, thanh lý, tiêu hủy, thu hồi, điều chuyển và bán tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế  bằng Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.

    23/7/2018

     

    21

    Nghị quyết

    49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

    Về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    21/12/2014

     

    22

    Nghị quyết

    50/2011/NQ-HĐND  ngày 26/7/2011

    Về một số mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

     

    20/02/2018

    Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số 36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND;

    Công văn số 86/UBND -KGVX ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh.

    23

    Nghị quyết

    65/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011

    Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Được thay thế bởi Nghị quyết số 157/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Được thay thế bởi Nghị quyết số 39/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Được thay thế bởi Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

     

     

    24

    Nghị quyết

    88/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012

    Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2013.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2014

     

    25

    Nghị quyết

    125/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

    Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2014.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2015

     

    26

    Nghị quyết

    128/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013

    Về phê chuẩn phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2014.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2015

     

    27

    Nghị quyết

    129/2013/ NQ-HĐND ngày 12/12/2013

    Về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    23/7/2018

     

    28

    Nghị quyết

    141/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014

    Về việc bổ sung dự toán một số khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2014.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2015

     

    29

    Nghị quyết

    143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014

    Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn.

    23/7/2018

     

    30

    Nghị quyết

    149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

    Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    31

    Nghị quyết

    152/2014/NQ-HĐND Ngày 11/12/2014

    Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2014

     

    32

    Nghị quyết

    164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014

    Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế  bằng Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.

    23/7/2018

     

    33

    Nghị quyết

    178/2015/NQ-HĐND ngày 16/7/2015

    Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi:

    - Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Điều 2 Nghị quyết số Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Điều 2 Nghị quyết số  37/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    24/7/2017

     

    34

    Nghị quyết

    183/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

    Về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2016.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2017

     

    35

    Nghị quyết

    195/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015

    Phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2015

     

    36

    Nghị quyết

    02/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016

    Về việc quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    24/7/2017

     

    37

    Nghị quyết

    13/2016/NQ-HĐND ngày 9/12/2016

    Về mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2017.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2018

     

    38

    Nghị quyết

    26/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

    Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2018 - 2019 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    23/7/2018

     

    39

    Nghị quyết

    48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017

    Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    20/12/2018

     

    40

    Quyết định

    61/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004

    Về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của HĐND huyện, thành phố và HĐND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bằng Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 20/01/2018 Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện  và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/02/2018

     

    41

    Quyết định

    28/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007

    Về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi:

    - Điều 3 Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Mục I Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND.

    - Điều 3 Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thay thế Mục II lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND.

    05/02/2015

     

    42

    Quyết định

    14/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008

    Ban hành quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Căn cứ để ban hành văn bản đã hết hiệu lực.

    - UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    12/4/2015

     

    43

    Quyết định

    07/2011/QĐ-UBND ngày 13/5/2011

    Ban hành quy định mức chi thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/02/2018

     

    44

    Quyết định

    02/2012/QĐ-UBND ngày 23/02/2012

    Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/10/2017

     

    45

    Quyết định

    05/2012/QĐ-UBND ngày 8/3/2012

    Quy định một số mức chi  hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    20/02/2018

    Nghị định 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Công văn số 36/HĐND ngày 08/02/2017 của HĐND;

    Công văn số 86/UBND -KGVX ngày 09/02/2017 của UBND tỉnh

    46

    Quyết định

    15/2012/QĐ-UBND ngày 07/6/2012

    Ban hành Bảng giá tính Thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 29/6/2018 Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    10/7/2018

     

    47

    Quyết định

    26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012

    Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/01/2017

     

    48

    Quyết định

    29/2012/QĐ-UBND ngày  20/12/2012

    Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí đấu giá tài sản; Phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/02/2018

     

    49

    Quyết định

    30/2012/QĐ-UBND ngày  20/12/2012

    Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/02/2018

     

    50

    Quyết định

    16/2013/QĐ-UBND ngày 29/8/2013

    Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bằng Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/3/2018

     

    51

    Quyết định

    17/ 2013/QĐ-UBND ngày 31/8/2013

    Về việc Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bằng Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 Quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/02/2018

     

    52

    Quyết định

    25/2013/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 

    Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/01/2017

     

    53

    Quyết định

    27/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013

    Ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2015

     

    54

    Quyết định

    29/2013/QĐ-UBND  ngày 31/12/2013

    Quyết định Ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Căn cứ ban hành văn bản là Nghị quyết số 129/2013/ NQ-HĐND 12/12/2013 về việc quyết định mức đóng góp quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bị bãi bỏ bằng Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 bãi bỏ Nghị quyết số 129/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    23/7/2018

     

    55

    Quyết định

    01/2014/QĐ-UBND 

    ngày 05/01/2014

    Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 Về việc bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/02/2018

     

    56

    Quyết định

    09/2014/QĐ-UBND ngày 05/6/2014

    Về việc điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu tại khoản 7 mục I phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh.

    Bị thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    15/01/2017

     

    57

    Quyết định

    14/2014/QĐ-UBND ngày 12/8/2014

    Về việc Quy định mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục công lập năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    58

    Quyết định

    18/2014/QĐ-UBND ngày 22/9/2014

    Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 64/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/02/2018

     

    59

    Quyết định

    11/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015

    Ban hành quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    10/3/2018

     

    60

    Quyết định

    13/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015

    Ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 28/02/2018 Ban hành Quy định quản lý nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    10/3/2018

     

    61

    Quyết định

    15/2015/QĐ-UBND ngày  02/4/2015

    Ban hành quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Căn cứ để ban hành văn bản là Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Nghị quyết số 164/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND  ngày 20/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh. 02 Nghị quyết này đã bị thay thế bởi Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn.

    23/7/2018

     

    62

    Quyết định

    24/2015/QĐ-UBND ngày 11/8/2015

    Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Bị thay thế bởi:

    - Điều 3 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Điều 3 Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    - Điều 3 Quyết định 39/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/10/2017

     

    63

    Quyết định

    17/2016/QĐ-UBND 25/3/2016

    Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2017

     

    64

    Quyết định

    35a/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016

    Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/9/2016

     

    65

    Quyết định

    36a/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016

    Về việc Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017 Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/9/2017

     

    66

    Quyết định

    15/2017/QĐ-UBND ngày 21/4/2017

    Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

    01/01/2018

     

    67

    Quyết định

    21/2017/QĐ-UBND ngày 17/8/2017

    Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học 2017- 2018 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015

    01/9/2018

     

    68

    Quyết định

    33/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017

    Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Căn cứ để ban hành Quyết định là Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được thay thế bằng Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan, tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    20/12/2018

     

    III-LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

    69

    Nghị quyết

    97/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012

    Về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế  bằng Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 Quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    20/12/2018

     

    70

    Quyết định

    35/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007

    Ban hành Quy chế phối hợp công tác phòng chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tại tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 55/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 Ban hành Quy chế phối hợp phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/11/2018

     

    71

    Quyết định

    30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008

    về việc ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 phải xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Bị thay thế bởi Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 Về việc bãi bỏ Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 03/12/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 phải xin Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    16/5/2014

     

    72

    Quyết định

    02/2013/QĐ-UBND ngày 5/01/2013

    Về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Căn cứ để ban hành Quyết định là Nghị Quyết số 97/2012/NQ-HĐND  ngày 11/12/2012 của HĐND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được thay thế bởi Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 quy định định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    20/12/2018

     

    73

    Quyết định

    39/2016/QĐ-UBND ngày 05/9/2016

    Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bằng Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 Ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    03/9/2018

     

    IV-LĨNH VỰC XÂY DỰNG; GIAO THÔNG VẬN TẢI; CÔNG THƯƠNG; NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

    74

    Nghị quyết

    99/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

    Về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    75

    Nghị quyết

    100/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

    Về chính sách trợ cước vận chuyển, trợ giá giống thủy sản giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2011

     

    76

    Nghị quyết

    102/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007

    Về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng  mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    77

    Nghị quyết

    07/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010

    Về Chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    78

    Nghị quyết

    55/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011

    Về Chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    79

    Chỉ thị

    16/2000/CT-UB ngày 09/10/2000

    Về phát triển thị trường nội địa và chợ nông thôn.

    Được bãi bỏ bởi Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 17/10/2018  Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 16/2000/CT-UB ngày 09/10/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về phát triển thị trường nội địa và chợ nông thôn.

    17/10/2018

     

    80

    Quyết định

    38/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007

    Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng  mua máy chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch giai đoạn 2008 – 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    81

    Quyết định

    39/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007

    Ban hành Chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008-2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    82

    Quyết định

    11/2010/QĐ-UBND ngày 20/10/2010

    Ban hành Chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010-2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    83

    Quyết định

    17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011

    Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được thay thế bởi Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    20/9/2018

     

    84

    Quyết định

    10/2012/QĐ-UBND ngày 27/4/2012

    Ban hành Chính sách hỗ trợ rủi ro trong công tác tiêm phòng gia súc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2012-2015.

    Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành VBQPPL năm 2015.

    01/01/2016

     

    85

    Quyết định

    03/2017/QĐ-UBND ngày 23/02/2017

    Ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    Được bãi bỏ bằng Quyết định số 58/2018/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 Bãi bỏ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý, sử dụng nhà chung cư thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    01/12/2018

     

    86

    Quyết định

    16/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017

    Sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 của UBND tỉnh Lạng Sơn

    Được thay thế bằng Quyết định số 51/2018/QĐ-UBND ngày 05/9/2018 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

    20/9/2018

     

     

     

     

    Danh mục này ấn định 86 văn bản.

     

     

     

     

    Tài liệu đính kèm: