I. LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
|
-
|
Quyết định
|
362/1999/QĐ-NHNN1 ngày 08/10/1999
|
Ban hành Quy chế phát hành tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
|
Thay thế
|
Để phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ)
|
Quý III/2019
|
-
|
Quyết định
|
296/2000/QĐ-NHNN1 ngày 06/9/2000
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 296/2000/QĐ-NHNN1 bị thay thế bởi Quyết định số 440/2000/QĐ-NHNN1 ngày 10/10/2000 về công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 440/2000/QĐ-NHNN1 không bãi bỏ Quyết định số 296/2000/QĐ-NHNN1
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
440/2000/QĐ-NHNN1 ngày 10/10/2000
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 440/2000/QĐ-NHNN1 bị thay thế bởi Quyết định số 464/2000/QĐ-NHNN1 ngày 02/11/2000 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 464/2000/QĐ-NHNN1 không bãi bỏ Quyết định số 440/2000/QĐ-NHNN1.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
464/2000/QĐ-NHNN1 ngày 02/11/2000
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 464/2000/QĐ-NHNN1 bị thay thế bởi Quyết định số 500/2000/QĐ-NHNN1 ngày 05/12/2000 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 500/2000/QĐ-NHNN1 không bãi bỏ Quyết định số 464/2000/QĐ-NHNN1.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
495/2000/QĐ-NHNN1 ngày 30/11/2000
|
Về số ngày tính lãi 1 năm đối với tiền gửi và cho vay bằng đô la Mỹ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Đề xuất bãi bỏ vì số ngày tính lãi 1 năm đối với tiền gửi và cấp tín dụng theo Thông tư số 14/2017/TT-NHNN ngày 29/9/2017 quy định phương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tiền gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng là 365 ngày
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
500/2000/QĐ-NHNN1 ngày 05/12/2000
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 500/2000/QĐ-NHNN1 ngày 05/12/2000 bị thay thế bởi Quyết định số 85/2001/QĐ-NHNN ngày 31/01/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 85/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định 500/2000/QĐ-NHNN1.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
85/2001/QĐ-NHNN ngày 31/01/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 85/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 154/2001/QĐ-NHNN ngày 01/03/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 154/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định số 85/2001/QĐ-NHNN.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
154/2001/QĐ-NHNN ngày 27/02/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Điều 1 Quyết định số 154/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 237/2001/QĐ-NHNN ngày 01/04/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 237/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định số 154/2001/QĐ-NHNN.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
237/2001/QĐ-NHNN ngày 28/3/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 237/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 557/2001/QĐ-NHNN ngày 26/4/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 557/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định số 237/2001/QĐ-NHNN.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
557/2001/QĐ-NHNN ngày 26/4/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 557/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 703/2001/QĐ-NHNN ngày 24/5/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 703/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định số 557/2001/QĐ-NHNN.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
703/2001/QĐ-NHNN ngày 24/5/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 703/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 836/2001/QĐ-NHNN ngày 28/6/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 836/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định số 703/2001/QĐ-NHNN.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
836/2001/QĐ-NHNN ngày 28/6/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 836/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 932/2001/QĐ-NHNN ngày 27/7/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 932/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định số 836/2001/QĐ-NHNN.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1078/2001/QĐ-NHNN ngày 27/8/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 1078/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 1247/2001/QĐ-NHNN ngày 28/9/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 1247/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định 1078/2001/QĐ-NHNN.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1247/2001/QĐ-NHNN ngày 28/9/2001
|
Công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 Quyết định số 1247/2001/QĐ-NHNN bị thay thế bởi Quyết định số 1351/2001/QĐ-NHNN ngày 29/10/2001 công bố lãi suất cơ bản làm cơ sở cho tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng. Tuy nhiên, Quyết định số 1351/2001/QĐ-NHNN không bãi bỏ Quyết định số 1247/2001/QĐ-NHNN
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
893/2001/QĐ-NHNN ngày 17/7/2001
|
Thực hiện nghiệp vụ hoán đổi giữa Ngân hàng nhà nước với các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn bằng đồng Việt Nam cho các ngân hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Năm 2012, NHNN đã ban hành Thông tư số 02/2012/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch hối đoái giữa NHNN Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Thông tư 45/2014/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2012/TT-NHNN, trong đó có quy định về giao dịch hối đoái hoán đổi giữa NHNN với tổ chức tín dụng, bản chất như nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ giữa NHNN với các ngân hàng nêu trên nhưng thực hiện trên thị trường ngoại hối, do đó NHNN có thể sử dụng linh hoạt nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ với các tổ chức tín dụng (trong trường hợp cần thiết) phù hợp với diễn biến thị trường ngoại tệ và mục tiêu điều hành, hài hòa giữa điều tiết VND với điều hành tỷ giá và thị trường ngoại tệ.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1289/2001/QĐ-NHNN ngày 11/10/2001
|
Sửa đổi Quyết định số 893/2001/QĐ-NHNN ngày 17/7/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ giữa ngân hàng nhà nước với các ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn bằng đồng Việt Nam cho các ngân hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
15/2012/TT-NHNN ngày 04/5/2012
|
Quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn dưới hình thức cho vay lại theo hồ sơ tín dụng đối với các tổ chức tín dụng
|
Thay thế
|
Để phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Chính sách tiền tệ)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
26/2014/TT-NHNN ngày 16/9/2014
|
Quy định về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng bằng đồng Việt Nam theo Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với người nuôi tôm và cá tra
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
NHNN đã tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng thuộc đối tượng nêu trên số tiền tái cấp vốn theo quy định; đến tháng 2/2018, các tổ chức tín dụng đã trả hết nợ vay tái cấp vốn cho NHNN. Như vậy, đến nay, việc tái cấp vốn của NHNN theo chương trình đã kết thúc.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
|
-
|
Thông tư
|
25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011
|
Thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Bãi bỏ một phần
|
Bãi bỏ Điều 6 Thông tư này do Điều 6 Thông tư 25/2011/TT-NHNN sửa Thông tư 689/2004/QĐ-NHNN. Tuy nhiên Thông tư 689/2004/QĐ-NHNN đã hết hiệu lực bởi Thông tư số 19/2018/TT-NHNN ngày 28/8/2018 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012
|
Hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
|
Thay thế
|
Xây dựng Thông tư nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
Quý IV/2019
|
-
|
Thông tư
|
19/2014/TT-NHNN ngày 11/8/2014
|
Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
|
Thay thế
|
Giải quyết các vướng mắc của nhà đầu tư trong quá trình nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
03/2016/TT-NHNN ngày 26/02/2016
|
Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
|
Sửa đổi
|
Bổ sung các quy định nhằm thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thắt chặt hoạt động vay nước ngoài của Doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
Quý IV/2019
|
-
|
Thông tư
|
|
Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với nguồn vốn ngoại tệ của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức phi Chính phủ
|
Ban hành mới
|
Thông tư được ban hành để hướng dẫn quy định tại Khoản 2 Điều 17 Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị xã hội, tổ chức phi chính phủ
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
Quý III/2019
|
III. LĨNH VỰC THANH TOÁN
|
-
|
Thông tư
|
02/2006/TT-NHNN ngày 12/4/2006
|
Hướng dẫn việc ký quỹ tại Ngân hàng đối với doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Bãi bỏ Thông tư này do Thông tư 02/2006/TT-NHNN hướng dẫn việc ký quỹ tại ngân hàng đối với doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 92/2005/NĐ-CP ngày 28/02/2005. Tuy nhiên, Nghị định 92/2005/NĐ-CP đã được thay thế bởi Nghị định số 196/2013/NĐ-CP, trong đó không còn quy định về điều kiện ký quỹ tại Ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
38/2007/QĐ-NHNN ngày 30/10/2007
|
Ban hành Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng
|
Thay thế
|
Quyết định số 38/2007/QĐ-NHNN không còn phù hợp với một số quy định hiện hành
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
Quý IV/2019
|
-
|
Quyết định
|
48/2007/QĐ-NHNN ngày 26/12/2007
|
Ban hành quy định về việc thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
|
Thay thế
|
Đảm bảo phù hợp với thực tiễn thu phí dịch vụ thanh toán của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
Quý IV/2019
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
100/2008/TTLT-BTC-BGTVT-BCA-BTP-NHNNVN ngày 06/11/2008
|
Hướng dẫn thi hành Khoản 2 Điều 47 Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Thông tư 100/2008/TTLT-BTC-BGTVT-BCA-BTP-NHNNVN hướng dẫn thực hiện Nghị định số 146/2007/NĐ-CP. Tuy nhiên, Nghị định số 146/2007/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014
|
Hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
|
Thay thế
|
Thực hiện đơn giản hơn nữa quy trình, thủ tục mở và sử dụng tài khoản thanh toán, qua đó góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc thanh toán dịch vụ công qua tài khoản ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
Quý IV/2019
|
-
|
Thông tư
|
39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014
|
Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán
|
Sửa đổi
|
Để tạo sự đồng bộ về mặt pháp lý và phù hợp với thực tiễn phát sinh của hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
Quý II/2019
|
IV. LĨNH VỰC TÍN DỤNG
|
-
|
Quyết định
|
178/1998/QĐ-TTg ngày 19/9/1998
|
Hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng đối với một số mặt hàng xuất khẩu
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Theo Điều 1 của Quyết định việc áp dụng lãi suất này hết hiệu lực khi Quỹ tín dụng hỗ trợ xuất nhập khẩu thành lập và hoạt động (Quyết định số 133/2001/QĐ-NHNN ngày 10/9/2001).
|
Chính phủ
(Vụ Pháp chế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Đề xuất bãi bỏ gửi Bộ Tư pháp
|
-
|
Quyết định
|
67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999
|
Về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Hiện nay chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được quy định các Nghị định: Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 Về một số chính sách phát triển thủy sản, Nghị định số 89/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 và 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Do đó nội dụng tại 02 Nghị định đã không còn phù hợp
|
Chính phủ
(Vụ Pháp chế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Đề xuất bãi bỏ gửi Bộ Tư pháp
|
-
|
Quyết định
|
148/1999/QĐ-TTg ngày 07/7/1999
|
Sửa đổi, bổ sung điểm B, khoản 3, Mục II Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Chính phủ
(Vụ Pháp chế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Đề xuất bãi bỏ gửi Bộ Tư pháp
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
04/1998/TTLT-BTS-BKHĐT-BTC-NHNN ngày 17/12/1998
|
Hướng dẫn về việc quản lý và sử dụng vốn tín dụng đầu tư theo kế hoạch Nhà nước cho các dự án đóng mới, cải hoán tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Hiện nay, chính sách tín dụng đối với việc đóng mới, nâng cấp tàu phục vụ đánh bắt xa bờ đã được quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 về một số chính sách phát triển thuỷ sản và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. NHNN đã ban hành Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 và Thông tư số 21/2015/TT-NHNN ngày 16/11/2015 hướng dẫn thực hiện
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
05/2002/TT-NHNN ngày 27/9/2002
|
Hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định 80/2002/QĐ-TTg, tuy nhiên Quyết định 80/2002/QĐ-TTg hết hiệu lực ngày 10/10/2013
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
70/2003/TTLT/
BTC-BTS-NHNN ngày 28/7/2003
|
Hướng dẫn xử lý nợ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển để đóng mới, cải hoán tàu đánh bắt và tàu dịch vụ đánh bắt hải sản xa bờ theo Quyết định số 89/2003/QĐ-TTg ngày 8/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Hiện nay, chính sách tín dụng đối với việc đóng mới, nâng cấp tàu phục vụ đánh bắt xa bờ đã được quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 về một số chính sách phát triển thuỷ sản và Nghị định số 89/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. NHNN đã ban hành Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 và Thông tư số 21/2015/TT-NHNN ngày 16/11/2015 hướng dẫn thực hiện
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
08/2003/CT-NHNN ngày 24/12/2003
|
Nâng cao chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Đề xuất bãi bỏ vì các văn bản được dẫn chiếu tại Chỉ thị không còn hiệu lực và nội dung Chỉ thị không phù hợp với thực tế
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
04/2004/CT-NHNN ngày 01/4/2004
|
Tăng cường quản lý, giám sát nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng an toàn - hiệu quả - bền vững
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Đề xuất bãi bỏ vì các văn bản được dẫn chiếu tại Chỉ thị không còn hiệu lực và nội dung Chỉ thị không phù hợp với thực tế
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/04/2004
|
Cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Đề xuất bãi bỏ vì đối tượng khách hàng vay vốn là người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức quy định tại Điều 3 Nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17/7/2003. Tuy nhiên, Nghị định 81/2003/NĐ-CP đã hết hiệu lực
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
02/2010/TT-NHNN ngày 22/01/2010
|
Quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng năm 2010 để mua máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Đề xuất bãi bỏ vì việc hỗ trợ chỉ áp dụng trong năm 2010
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
V. LĨNH VỰC THANH TRA, GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
|
-
|
Nghị định
|
28/2005/NĐ-CP ngày 09/3/2005
|
Tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
02 Nghị định này không còn được áp dụng trên thực tế. Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 không quy định về tổ chức tài chính quy mô nhỏ, thay vào đó là tổ chức tài chính vi mô. Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước được giao xây dựng, hoàn thiện các quy định về tổ chức tài chính vi mô. Hiện nay các quy định tại 02 Nghị định đã có quy định điều chỉnh trừ quy định liên quan đến vốn pháp định (hiện đang dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 141/2006/NĐ-CP) và nội dung hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (đã được dự thảo tại Thông tư của Ngân hàng Nhà nước, dự kiến ban hành trong năm 2019).
|
Chính phủ
(Vụ Pháp chế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Đề xuất bãi bỏ gửi Bộ Tư pháp, sau khi Nghị định sửa đổi Nghị định số 141/2006/NĐ-CP và Thông tư quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô được ban hành
|
-
|
Nghị định
|
165/2007/NĐ-CP ngày 15/11/2007
|
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09/3/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
-
|
Quyết định
|
89/2001/QĐ-TTg ngày 07/6/2001
|
Về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính Ngân hàng thương mại đã bị giải thể theo Quyết định 1045/QĐ-TTg năm 2006 về việc giải thể tổ chức tư vấn, phối hợp liên ngành do Thủ tướng Chính phủ thành lập
|
Chính phủ
(Vụ Pháp chế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Đề xuất bãi bỏ gửi Bộ Tư pháp
|
-
|
Quyết định
|
149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001
|
Thủ tục bán tài sản bảo đảm, công chứng, chứng thực văn bản bán tài sản và giao tài sản cho các ngân hàng thương mại theo bản án, quyết định của tòa án
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Các quy định tại Quyết định hiện nay đã không còn phù hợp hoặc đã được thay thế bởi các quy định tại các văn bản QPPL khác.
|
Chính phủ
(Vụ Pháp chế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Đề xuất bãi bỏ gửi Bộ Tư pháp
|
-
|
Quyết định
|
48/2013/QĐ-TTg ngày 01/8/2013
|
Góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật các tổ chức tín dụng không quy định thẩm quyền của NHNN trong việc trực tiếp hoặc chỉ định tổ chức tín dụng khác góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt. Do đó, đề xuất bãi bỏ Quyết định số 48/2013/QĐ-TTg ngày 01/8/2013 do không còn được áp dụng. Luật sửa đổi, bổ sung môt số điều của Luật các tổ chức tín dụng không giao Chính phủ quy định chi tiết đối với việc Góp vốn, mua cổ phần bắt buộc của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt
|
Chính phủ
(Vụ Pháp chế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Đề xuất bãi bỏ gửi Bộ Tư pháp
|
-
|
Quyết định
|
1390/2001/QĐ-NHNN ngày 07/11/2001
|
Ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng thương mại
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Các quy định tại văn bản không còn phù hợp
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
02/2002/TTLT/NHNN-BTP ngày 05/02/2002
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 5/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về thủ tục bán tài sản bảo đảm, công chứng, chứng thực văn bản bán tài sản và giao tài sản cho các ngân hàng thương mại theo bản án, quyết định của toà án
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Các quy định về xử lý tài sản bảo đảm, công chứng chứng thực văn bản bán tài sản tại Thông tư đã được quy định tại các văn bản khác: Luật Đấu giá, Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng, Thông tư liên tịch số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/06/2014 hướng dẫn một số điều về xử lý tài sản bảo đảm, Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
31/2006/QĐ-NHNN ngày 18/7/2006
|
Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành quỹ tín dụng nhân dân
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Một phần nội dung của Quyết định số 31/2006/QĐ-NHNN và Quyết định số 45/2006/QĐ-NHNN đã hết hiệu lực bởi Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc NHNN quy định về QTDND.
- Đối với các nội dung liên quan đến QTDND Trung ương: Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng 2017 không còn khái niệm “Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương”, thay vào đó là Ngân hàng Hợp tác xã. Các nội dung về Ngân hàng Hợp tác xã đã được quy định tại Thông tư số 31/2012/TT-NHNN và Thông tư số 09/2016/TT-NHNN
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
45/2006/QĐ-NHNN ngày 11/9/2006
|
Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành quỹ tín dụng nhân dân
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
-
|
Thông tư
|
07/2013/TT-NHNN ngày 14/03/2013
|
Quy định về việc kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng
|
Thay thế
|
Xây dựng Thông tư về kiểm soát đặc biệt quy định chi tiết các quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật các tổ chức tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
|
Quý III/ 2019
|
-
|
Thông tư
|
24/2013/TT-NHNN
|
Quy định về phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Sửa đổi
|
Sau 05 năm triển khai, việc phân loại nợ theo Thông tư số 24/2013/TT-NHNN chưa phản ánh hết dư nợ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
|
Quý I/2019
|
-
|
Thông tư
|
36/2014/TT-NHNN ngày
|
Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Sửa đổi
|
Thực tiễn áp dụng cần sửa đổi, bổ sung
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
44/2014/TT-NHNN ngày 29/12/2014
|
Hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
|
Sửa đổi
|
Đảm bảo hiệu quả cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
|
Quý IV/2019
|
-
|
Thông tư
|
04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015
|
Quy định về quỹ tín dụng nhân dân
|
Sửa đổi
|
Ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư quy định về cấp giấy phép, tổ chức, hoạt động và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân tại nhằm giải quyết những vướng mắc trong quá trình áp dụng Thông tư số 04/2015/TT-NHNN và 32/2015/TT-NHNN, đồng thời phù hợp với nội dung tại Đề án củng cố hệ thống quỹ tín dụng nhân dân đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
32/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015
|
Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
|
-
|
Thông tư
|
|
Quy định mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
|
Ban hành mới
|
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng quy định các loại hình tổ chức tín dụng gồm cả tổ chức tài chính vi mô (tổ chức tài chính quy mô nhỏ trước đây) và có nhiều định hướng mới so với Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 về mạng lưới hoạt động của các tổ chức tín dụng.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
|
Quý II/2019
|
VI. LĨNH VỰC PHÁT HÀNH VÀ KHO QUỸ
|
-
|
Quyết định
|
1506/2001/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001
|
Ban hành Quy chế quản lý tiền mẫu, tiền lưu niệm, tiền đình chỉ lưu hành
|
Bãi bỏ một phần từ Chương 1 đến Chương 3
|
Các quy định từ chương 1 đến chương 3 đã được thay thế bằng QĐ 40/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1839/2005/QĐ-NHNN ngày 19/12/2005
|
Thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Theo quy định tại điều 7 Quyết định, kể từ ngày 01/01/2008, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấm dứt thu đổi ngân phiếu thanh toán quá thời hạn lưu hành, do đó Quyết định 1839/2005/QĐ-NHNN không còn được áp dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
VII. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
|
-
|
Thông tư
|
03/1997/TT-NH2 ngày 14/07/1997
|
Hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ cho thuê tài chính
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Căn cứ của Thông tư này là Nghị định số 64/CP ngày 9-10-1995 của Chính phủ, ban hành quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam đã hết hiệu lực.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1379/2001/QĐ-NHNN ngày 02/11/2001
|
Quy chế về trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung văn bản đã được thay thế bởi Quyết định số 1120/QĐ-NHNN ngày 04/6/2015 ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của Ngân hàng Nhà nước
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1474/2001/QĐ-NHNN ngày 23/11/2001
|
Quy định đối tượng và mức thanh toán cước phí điện thoại công vụ trong các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung văn bản đã được thay thế bởi Quyết định số 1120/QĐ-NHNN ngày 04/6/2015 ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của Ngân hàng Nhà nước
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1510/2001/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001
|
Huỷ bỏ các quy định về báo cáo kế toán áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước tại chế độ thông tin, báo cáo ban hành theo Quyết định số 516/2000/QĐ-NHNN1 ngày 18/12/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Quyết định số 516/2000/QĐ-NHNN1 đã hết hiệu lực. Do đó Quyết định này không còn phù hợp.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1448/2002/QĐ-NHNN ngày 31/12/2002
|
Sửa đổi, bổ sung quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1379/2001/QĐ-NHNN ngày 02/11/2001 và Quyết định số 1474/2001/QĐ-NHNN ngày 23/11/2001 của Ngân hàng nhà nước
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung văn bản đã được thay thế bởi Quyết định số 1120/QĐ-NHNN ngày 04/6/2015 ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của Ngân hàng Nhà nước
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
|
Quy định việc trích lập, sử dụng Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
|
Ban hành mới
|
Làm rõ những nội dung sử dụng Quỹ Chính sách tiền tệ quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 07/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng CP về Chế độ tài chính của NHNN
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán)
|
Quý IV/2019
|
VIII. LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
-
|
Chỉ thị
|
07/2005/CT-NHNN ngày 08/12/2005
|
Tăng cường công tác dự phòng cho các hệ thống thông tin nghiệp vụ trong ngành Ngân hàng
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật nêu trên không còn cần thiết và phù hợp với tình hình hiện tại, một số điều khoản đã hết hiệu lực thi hành (Đ1.2, 2.2,2.3)
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
IX. LĨNH VỰC KHÁC
|
-
|
Quyết định
|
237/1999/QĐ-NHNN8 ngày 08/07/1999
|
Ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung của Quyết định đã được thay thế bởi Quyết định số 2262/QĐ-NHNN ngày 27/10/2017 về ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
236/2002/QĐ-NHNN ngày 27/03/2002
|
Sửa đổi Điều 13, khoản 1 Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ngân hàng nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 237/1999/QĐ-NHNN8 ngày 8/7/1999
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Nội dung của Quyết định đã được thay thế bởi Quyết định số 2262/QĐ-NHNN ngày 27/10/2017 về ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Ngân hàng Nhà nước
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
22/2006/QĐ-NHNN ngày 18/05/2006
|
Ban hành Quy chế Phòng cháy và chữa cháy trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Điều 2 Quyết định số 1618/QĐ-NHNN ngày 09/8/2018 có quy định về việc thay thế Quyết định số 22/2006/QĐ-NHNN. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Điều 1 Luật Ban hành văn bản QPPL có hiệu lực từ ngày 01/7/2018, văn bản quy phạm pháp luật chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan nhà nước đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền. Do đó cần thiết bãi bỏ Quyết định này bởi thông tư của Ngân hàng Nhà nước
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
31/2011/TT-NHNN ngày 30/9/2011
|
Quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Các quy định tại Thông tư đã được quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Pháp chế)
|
Quý II/2019
|
-
|
Thông tư
|
08/2018/TT-NHNN ngày 30/3/2018
|
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành ngân hàng
|
Sửa đổi
|
Sửa đổi, cập nhật các chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của Nhà nước và Chính phủ về công tác thi đua khen thưởng đảm bảo phù hợp với thực tiễn
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thi đua – Khen thưởng)
|
Quý II/2019
|
Tổng số: 69 văn bản
|