STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến nghị/
Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/
đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng
|
-
|
Nghị định
|
104/2017/
NĐ-CP ngày 14/9/2017
|
Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 Quy định xử phạt vi phạm hành chính tronh lĩnh vực phòng, chống thiên tai; Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Đê điều
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Luật Thủy lợi có hiệu lực từ ngày 01/7/2018
|
Tổng cục Thủy lợi
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
153/1999/
QĐ-TTg ngày 15/7/1999
|
Về một số chính sách phát triển muối
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Các chính sách đã được Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 5/4/2017 Quản lý sản xuất, kinh doanh muối quy định đầy đủ
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
162/1999/
QĐ-TTg ngày 07/8/1999
|
Về chính sách hưởng lợi của các hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án trồng rừng bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ cộng hòa liên bang Đức
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Dự án đã kết thúc đầu tư vào năm 2000 và được bàn giao cho các tỉnh thực hiện dự án. Hiện nay, rừng trồng theo nguồn vốn đầu tư của Dự án cơ bản đã được khai thác, còn một số nơi chưa khai thác; tuy nhiên các chính sách sách hưởng lợi được thực hiện theo quy định hiện hành nên việc bãi bỏ là phù hợp.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
132/2000/
TTg-QĐ ngày 24/11/2000
|
Về một số chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Quyết định số 132/2000/QĐ-TTg được ban hành năm 2000, đến nay hệ thống các cơ chế chính sách nói chung (thuế, đầu tư, tín dụng, khoa học công nghệ…) đã có nhiều thay đổi. Do đó các chính sách về phát triển ngành nghề nông thôn tại Quyết định này không còn phù hợp với quy định hiện hành.
- Các chính sách phát triển ngành nghề nông thôn hiện nay đã được quy định tại Chương III Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
152/2001/
QĐ-TTg ngày 09/10/2001
|
Về cơ chế và chính sách đầu tư trồng rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Phú Yên vay vốn của ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Các quy định về cơ chế, chính sách (Điều 1) của Quyết định này được thực hiện theo quy định của các văn bản đã hết hiệu lực thi hành như Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/7/1998, 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/01/2001; Thông tư số 129/1999/TT-BTC ngày 05/01/1999. Do vậy, cơ chế, chính sách này không còn phù hợp, mà phải được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
142/2006/
QĐ-TTg ngày 19/6/2006
|
Phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
- Nội dung của Quyết định là phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Nghị định số 170/2004/NĐ-CP và Nghị định 200/2004/NĐ-CP. Hiện nay, việc sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp được thực hiện theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 17/12/2015 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp.
- Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016, Quyết định này không phải văn bản quy phạm pháp luật
|
Tổng cục Lâm nghiệp/ Vụ Quản lý doanh nghiệp
|
2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
166/2007/
QĐ-TTg ngày 30/10/2007
|
Về việc ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn và các tổ chức tham gia dự án “Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên”
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Dự án đã kết thúc đầu tư; các chính sách hưởng lợi quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành như Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng, Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ, Quyết định số 49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng sản xuất.
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
43/2011/QĐ-TTg ngày 10/8/2011
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư DA thuỷ điện Sơn La, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 9/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Công tác bồi thường, hỗ trợ đối với các vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định tại Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ đến nay đã hoàn thành việc hỗ trợ sản xuất cho người dân tái định cư nên không còn đối tượng điều chỉnh
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2019
|
-
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014
|
Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
|
Đề xuất, bổ sung chính sách, biện pháp giải quyết các vấn đề liên quan đến đời sống của người dân cụ thể, trước mắt và lâu dài, trong đó có vấn đề liên quan đến thẩm quyền phê duyệt dự án tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ theo hướng ủy quyền cho các tỉnh phê duyệt Dự án ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy điện có tổng mức vốn đầu tư thuộc dự án nhóm B, C để phù hợp với Luật Đầu tư công và các quy định khác có liên quan;
|
Công văn số 11630/VPCP-NN ngày 01/11/2017 của Văn phòng Chính phủ giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất sửa đổi chính sách để phù hợp với Luật Đầu tư công và các quy định khác có liên quan;
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2019
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
58/2008/
TTLT-BNN-BKHĐT-BTC ngày 02/5/2008
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 2007 – 2010
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng theo Quyết định số 661/QĐ-TTg và 100/2007/QĐ-TTg đã kết thúc, được thay thế bằng Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững tại Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017. Do vậy nội dung của Thông tư liên tịch số 58/2008/TTLT-BNN-BKHĐT-BTC không còn phù hợp, cần được bãi bỏ.
|
Tổng cục lâm nghiệp
|
2019
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
66/2010/TTLT-BNNPTNT-BLĐTBXH-BTC ngày 16/11/2010
|
Hướng dẫn phát hành, quản lý và sử dụng thí điểm Thẻ học nghề nông nghiệp từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Thực tế không thực hiện
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
2019
|
-
|
Thông tư
|
90/2008/TT-BNN ngày 28/8/2008
|
Hướng dẫn xử lý tang vật là động vật rừng sau xử lý tịch thu
|
Thay thế
|
- Luật Xử lý vi phạm hành chính.
- Luật Lâm nghiệp
- Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp
- Tang vật là động vật rừng sau xử lý tịch thu có đặc điểm sinh học, có tính chất đặc thù trong xử lý vật chứng của các vụ án hình sự và xử lý tang vật các vụ vi phạm hành chính. Việc xử lý tang vật là động vật rừng sau xử lý tịch thu có liên quan đến các hiệp ước về bảo vệ, bảo tồn động vật hoang dã mà Việt Nam là thành viên.
Vì vậy, cần có quy định hướng dẫn cụ thể để tổ chức thực hiện
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
2019
|
-
|
Thông tư
|
37/2010/TT–BNNPTNT ngày 25/6/2010
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu an toàn thực phẩm nông sản.
|
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
|
Theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm, Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với sản phẩm thực phẩm
|
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
2019
|
-
|
Thông tư
|
63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010
|
Hướng dẫn quy định cấp CFS đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
|
Sửa đổi để phù hợp với quy định tại Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP
|
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
2019
|
-
|
Thông tư
|
23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
|
Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 quy định về các biện pháp lâm sinh để quy định chi tiết Luật Lâm nghiệp, do đó cần thiết phải sửa đổi Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 để phù hợp với nội dung có liên quan của Thông tư mới ban hành.
|
Tổng cục lâm nghiệp
|
2019
|
-
|
Thông tư
|
23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017
|
Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Thay thế
|
Khoản 5, Điều 21 Luật Lâm nghiệp giao “5. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nội dung, trình tự, thủ tục, thời hạn thực hiện trồng rừng thay thế quy định tại Điều này.”
|
Tổng cục lâm nghiệp
|
2019
|
-
|
Thông tư
|
27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2017
|
Hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
|
Sửa đổi
|
Để phù hợp với Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
|
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
|
Thông tư
|
-
|
Thông tư
|
|
Thông tư quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Ban hành mới
|
Hướng dẫn Nghị định 29/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
|
Tổng cục Thủy lợi
|
2019
|
19.
|
Quyết định
|
90/2002/QĐ-BNN ngày 09/10/2002
|
Ban hành quy định tạm thời "Xét chọn, chuyển giao và sử dụng phần mềm ứng dụng trong tính toán, quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành các công trình thủy lợi"
|
Bãi bỏ toàn bộ
|
Văn bản làm căn cứ ban hành văn bản được thay thế bằng văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, dẫn đến nội dung của văn bản không còn phù hợp với pháp luật hiện hành.
|
Cục quản lý xây dựng công trình
|
2019
|