Lên đầu trang
    • Thông tin danh mục hệ thống hóa: Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 21/12/2013

    Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đến hết ngày 21/12/2013

    A. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ

     

    STT

    Tên loại văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản

    Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản

    Lý do hết hiệu lực

    Ngày hết

    hiệu lực

    I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP

    I.1. LĨNH VỰC LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 2A-LCT/HĐNN8

    ngày 18/12/1987

    Tổ chức luật sư

    Được thay thế bằng Pháp lệnh Luật sư năm 2001

    01/10/2001

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 37/2001/PL-UBTVQH10

    ngày 25/7/2001

    Luật sư

    Hết hiệu lực kể từ ngày Luật Luật sư năm 2006 có hiệu lực

    01/01/2007

     

    1.  

    Nghị định

    Số 15/HĐBT

    ngày 21/02/1989

    Ban hành Quy chế Đoàn luật sư

    Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Tổ chức luật sư năm 1987 hết hiệu lực

    01/10/2001

    1.  

    Nghị định

    Số 42-CP

    ngày 08/7/1995

    Ban hành Quy chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    Được thay thế bằng Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    25/11/1998

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ký)

    1.  

    Nghị định

    Số 92/1998/NĐ-CP

    ngày 10/11/1998

    Về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    Được thay thế bằng Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư

    01/9/2003

    (Sau 30 ngày kể từ ngày Nghị định số 87/2003/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Nghị định

    Số 94/2001/NĐ-CP

    ngày 12/12/2001

    Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư

    Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư có hiệu lực

    21/3/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Nghị định

    Số 65/2003/NĐ-CP

    ngày 11/6/2003

    Về tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật

    Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật có hiệu lực

    11/8/2008

     

    1.  

    Nghị định

    Số 87/2003/NĐ-CP

    ngày 22/7/2003

    Về hành nghề của tổ chức luật sư

    Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư có hiệu lực

    21/3/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Nghị định

    Số 28/2007/NĐ-CP

    ngày 26/02/2007

    Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư

    Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày  Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư có hiệu lực

    28/11/2013

    1.  

    Nghị định

    Số 131/2008/NĐ-CP

    ngày 31/12/2008

    Hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội -  nghề nghiệp của luật sư

    Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày  Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư có hiệu lực

    28/11/2013

    1.  

    Chỉ thị của TTgCP

    Số 620/CT-TTg

    ngày 29/9/1995

    Về việc tăng cường quản lý hoạt động tư vấn pháp luật

    Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/06/2003 của Chính phủ về tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật có hiệu lực

    16/7/2003

    (Sau 15 ngày, kể từ Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư liên bộ

    Số 842/LB-TT

    ngày 21/9/1995

    Quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép đặt Chi nhánh của tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 75/2004/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức Luật sư nước ngoài và Luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    09/10/2004

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 75/2004/QĐ-BTC đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 108/2002/TTLT-BTC-BTP

    ngày 06/12/2002

    Hướng dẫn về thù lao và chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 66/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 19/6/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

    24/7/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 66/2007/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 1119/TTQLTPK

    ngày 24/12/1987

    Về công tác dịch vụ pháp lý

    Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật có hiệu lực

    16/7/2003

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 313/TT-LS

    ngày 15/4/1989

    Hướng dẫn thực hiện Quy chế Đoàn luật sư

    Thông tư này hết hiệu lực do căn cứ ban hành Thông tư là Pháp lệnh Tổ chức luật sư và Nghị định số 15-HĐBT ngày 21/02/1989 về việc ban hành Quy chế đoàn luật sư đã hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh luật sư và Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    27/12/2001

    1.  

    Thông tư

    Số 791B-TT/LS-TVPL

    ngày 08/9/1995

    Hướng dẫn thi hành quy chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài ở Việt Nam

    Được thay thế bằng Thông tư số 08/1999/TT-BTP ngày 13/02/1999 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    28/02/1999

    1.  

    Thông tư

    Số 08/1999/TT-BTP

    ngày 13/02/1999

    Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    Được thay thế bằng Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của Tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    25/11/2003

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2003/TT-BTP đăng Công báo)

     

    1.  

    Thông tư

    Số 02/2000/TT-BTP

    ngày 23/3/2000

    Hướng dẫn thủ tục chấm dứt hoạt động của Chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    Được thay thế bằng Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của Tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    25/11/2003

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2003/TT-BTP đăng Công báo)

     

    1.  

    Thông tư

    Số 02/2002/TT-BTP

    ngày 22/01/2002

    Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư

    Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)

    21/3/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 04/2003/TT-BTP

    ngày 28/10/2003

    Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật

    Được thay thế bằng Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật

    26/3/2010

    (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 01/2010/TT-BTP ký ban hành)

    1.  

    Thông tư

    Số 06/2003/TT-BTP

    ngày 29/10/2003

    Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam

    Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)

    21/3/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 02/2007/TT-BTP

    ngày 25/4/2007

    Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư

    Được thay thế bằng Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư

    01/12/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Số 356b/2002/QĐ-BTP

    ngày 05/8/2002

    Ban hành Quy tắc mẫu về đạo đức nghề nghiệp luật sư

    Hết hiệu lực do bị thay thế bởi Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam được ban hành  kèm theo Quyết định số 68/QĐ-HĐLSTQ ngày 20/7/2011 của Hội đồng luật sư toàn quốc

    20/7/2011

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Số 667/2004/QĐ-BTP

    ngày 08/12/2004

    Ban hành Quy chế kiểm tra hết tập sự hành nghề luật sư

    Được thay thế bằng Thông tư số 21/2010/TT-BTP ngày 01/12/2010 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư (Theo Quyết định số 274 /QĐ-BTP ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2011)

    01/7/2011

    I.2. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG

    1.  

    Nghị định

    Số 45/HĐBT

    ngày 27/02/1991

    Về tổ chức và hoạt động của Công chứng nhà nước

    Được thay thế bằng  Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Công chứng nhà nước

    18/5/1996

    (Nghị định số 31/CP có hiệu lực kể từ ngày ký)

    1.  

    Nghị định

    Số 31/CP

    ngày18/5/1996

    Nghị định về tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước

    Được thay thế bằng Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ quy định về  tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước

    01/4/2001

    1.  

    Nghị định

    Số 02/2008/NĐ-CP

    ngày 04/01/2008

    Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

    Được thay thế bằng Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

    25/02/2013

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 233/2005/QĐ-TTg

    ngày 26/9/2005

    Quyết định về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên

     

    Được thay thế bằng Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án

    01/8/2012

    1.  

    Thông tư liên bộ

    Số 84-TT/LB

    ngày 18/12/1992

    Quy định chế độ thu lệ phí công chứng

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực

    06/12/2001

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ký)

    1.  

    Thông tư liên bộ

    Số 81/TT-LB

    ngày 29/9/1993

    Về việc quy định sửa đổi mức thu lệ phí công chứng

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực

    06/12/2001

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ký)

    1.  

    Thông tư liên bộ

    Số 01/TT-LB

    ngày 03/7/1996

    Hướng dẫn thủ tục về thế chấp, cầm cố tài sản đối với doanh nghiệp Nhà nước và thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố và bảo lãnh vay vốn ngân hàng

    Được thay thế bằng Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    19/4/2000

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ký)

    1.  

    Thông tư

    liên bộ

    Số 93/2001/TTLB-BTC-BTP[1]

    ngày 21/11/2001

    Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực

    Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:

    - Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

    - Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

    - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP  ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    (Đã có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính về hiệu lực của văn bản này tại Công văn số 17625/BTC-CST ngày 19/12/2013)

    01/7/2013

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 91/2008/TTLT-BTC-BTP

    ngày 17/10/2008

    Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng

    15/3/2012

    1.  

    Thông tư

    Số 276/TT-CC

    ngày 20/4/1991

    Về tổ chức và quản lý công chứng nhà nước

    Thông tư này hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn là Nghị định số 45/HĐBT ngày 27/02/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức và hoạt động của Công chứng nhà nước đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    18/5/1996

     

     

    1.  

    Thông tư

    Số 1411/TT-CC

    ngày 03/10/1996

    Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Công chứng nhà nước

    Thông tư này hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn là 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Công chứng nhà nước đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/4/2001

    I.3. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 24/2004/PL-UBTVQH11

    ngày 29/9/2004

    Về giám định tư pháp

    Hết hiệu lực kể từ ngày Luật Giám định tư pháp năm 2012 có hiệu lực

    01/01/2013

    1.  

    Nghị định

    Số 117-HĐBT

    ngày 21/7/1988

    Quy định về giám định tư pháp

    Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Giám định tư pháp 2004 có hiệu lực

    01/01/2005

    1.  

    Nghị định

    Số 67/2005/NĐ-CP

    ngày 19/5/2005

    Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp

    Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp có hiệu lực

    15/9/2013

     

    1.  

    Quyết định

    của TTgCP

    Số 160/TTg

    ngày 15/3/1996

    Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp

    01/7/2009

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 57/1998/QĐ-TTg

    ngày 05/3/1998

     

    Bổ sung Quyết định số 160/TTg ngày 15/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp

    01/7/2009

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 355/TT-LB

    ngày 12/10/1996

     

    Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 160/TTg ngày 15/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp

    18/6/2010

    (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ký)

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 04/1998/TTLT/TCCP-TC-TP

    ngày 23/7/1998

    Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/1998/QĐ-TTg ngày 5/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Quyết định số 160/TTg ngày 15/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp

     

    18/6/2010

    (Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ký)

    1.  

    Thông tư

    Số 78/TT-BTP

    ngày 26/01/1989

    Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117-HĐBT ngày 21/7/1988 của Hội đồng Bộ trưởng về giám định tư pháp

    Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh giám định tư pháp có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2005

    I.4. LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN

    1.  

    Nghị định

    Số 86/CP

    ngày 19/12/1996

    Về ban hành Quy chế  bán đấu giá tài sản

    Được thay thế bằng Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

    10/02/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 05/2005/NĐ-CP đăng Công báo)

    Các quy định trước đây trái với Quy chế ban hành kèm theo Nghị định này đều bãi bỏ.

    1.  

    Nghị định

    Số 05/2005/NĐ-CP

    ngày 18/01/2005

    Về bán đấu giá tài sản

    Được thay thế bằng Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

    01/7/2010

    1.  

    Thông tư

    Số 399/PLDSKT

    ngày 07/4/1997

    Hướng dẫn một số quy định về bán đấu giá tài sản

    Được thay thế bằng Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

    31/5/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 03/2005/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 03/2005/TT-BTP

    ngày 04/5/2005

    Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

    Được thay thế bằng Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản

    24/01/2011

    I.5. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 08/2003/PL-UBTVQH11

    ngày 25/02/2003

    Trọng tài thương mại

    Hết hiệu lực kể từ ngày Luật Trọng tài thương mại năm 2010 có hiệu lực

    01/01/2011

    1.  

    Nghị định

    Số 116/CP

    ngày 05/9/1994

    Về tổ chức và hoạt động của Trọng tài kinh tế

    Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Trọng tài thương mại năm 2003 có hiệu lực

    01/7/2003

    1.  

    Nghị định

    Số 25/2004/NĐ-CP

    ngày 15/01/2004

    Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Trọng tài thương mại

    Được thay thế bằng Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại

    20/9/2011

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 204/TTg

    ngày 28/4/1993

    Về tổ chức Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam

    Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Trọng tài thương mại năm 2003 có hiệu lực

    01/7/2003

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 114/TTg

    ngày 16/02/1996

    Về mở rộng thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam

    Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Trọng tài thương mại năm 2003 có hiệu lực

    01/7/2003

    1.  

    Thông tư

    Số 02/PL-DSKT

    ngày 03/01/1995

    Hướng dẫn thi hành Nghị định 116/CP-1994 về tổ chức và hoạt động của Trọng tài kinh tế do Bộ Tư pháp ban hành

    Nghị định số 116/CP đã hết hiệu lực theo quy định tại Pháp lệnh Trọng tài thương mại 2003 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2003

    II. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 04/2006/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC

    ngày 22/11/2006

    Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH11 ngày 17/3/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự

    17/12/2012

    (Hết hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT được ký ban hành)

    III. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ

    1.  

    Luật

    Không số[2]

    ngày 29/12/1986

    Hôn nhân và gia đình

    Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

    01/01/2001

    1.  

    Bộ luật

    Không số

    ngày 28/10/1995

    Dân sự

    Được thay thế bằng Bộ luật Dân sự năm 2005

    01/01/2006

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 29/9/1989

    Hợp đồng kinh tế

    Hết hiệu lực do Bộ luật Dân sự năm 2005 có hiệu lực (Theo Nghị quyết 45/2005/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Dân sự)

    01/01/2006

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 30/8/1990

    Thừa kế

    Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Dân sự năm 1995 có hiệu lực (Theo Nghị quyết của Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc thi hành Bộ luật Dân sự)

    01/7/1996

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 29/4/1991

    Hợp đồng dân sự

    Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Dân sự năm 1995 có hiệu lực (Theo Nghị quyết của Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc thi hành Bộ luật Dân sự)

    01/7/1996

    1.  

    Nghị định

    Số 189-CP

    ngày 23/12/1994

    Hướng dẫn thi hành Luật Phá sản doanh nghiệp

    Luật Phá sản doanh nghiệp năm 1993 được thay thế bằng Luật Phá sản năm 2004

    15/10/2004

    1.  

    Nghị định

    Số 60/CP

    ngày 06/6/1997

    Hướng dẫn thi hành các quy định của Bộ luật Dân sự năm 1995 về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài

    Được thay thế bằng Nghị định số 138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật Dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài

    13/12/2006

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 138/2006/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 02/TT-LN

    ngày 02/10/1985

    Hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân về một số tranh chấp trong lao động

    Hết hiệu lực từ ngày 01/01/1995, khi Bộ luật Lao động năm 1994 có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/1995

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 06-TT/LN

    ngày 30/12/1986

    Hướng dẫn về thẩm quyền và giải quyết thủ tục giải quyết những việc ly hôn của các công dân Việt Nam mà một bên ở nước chưa có Hiệp định tượng trợ tư pháp về các vấn đề hôn nhân và gia đình ở nước ta

    Thông tư liên ngành này hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986 đã hết hiệu lực

    01/01/2001

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP

    ngày 10/7/1998

    Về thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty

     

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 02/3/2000 hướng dẫn thủ tục, trình tự đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    17/3/2000

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 03/2000/TT-BKH ký ban hành)

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 06/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTP

    ngày 07/7/2006

    Hướng dẫn việc bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp Hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

    10/8/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 141/PLDSKT

    ngày 03/3/1992

    Hướng dẫn thi hành Điều 3 Nghị định số 221/HĐBT ngày 23/7/1991 của Hội đồng Bộ trưởng cụ thể hoá một số Điều trong Luật doanh nghiệp tư nhân và Điều 4 Nghị định số 222/HĐBT ngày 23/7/1991 của Hội đồng Bộ trưởng cụ thể hoá một số điều trong Luật Công ty

    Hết hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ngày 10/7/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty

    25/7/1998

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ký ban hành)

    1.  

    Thông tư

    Số 472-PLDS-KT

    ngày 20/5/1992

    Hướng dẫn thủ tục và thời hạn cấp Giấy phép thành lập doanh nghiệp tư nhân và công ty

    Hết hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ngày 10/7/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty

    25/7/1998

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ký ban hành)

    IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

    1.  

    Nghị định

    Số 165/1999/NĐ-CP

    ngày 19/11/1999

    Về giao dịch bảo đảm

    Được thay thế bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    27/01/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 163/2006/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Nghị định

    Số 08/2000/NĐ-CP

    ngày 10/3/2000

    Về đăng ký giao dịch bảo đảm

    Được thay thế bằng Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm

    09/9/2010

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 12/2000/TTLT-NHNN-BTP-BTC-TCĐC

    ngày 22/11/2000

    Hướng dẫn thực hiện một số giải pháp về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000

    Căn cứ ban hành và các văn bản mà Thông tư này viện dẫn đến đều đã hết hiệu lực thi hành (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

     

     

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 03/2001/TTLT-NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC

    ngày 23/4/2001

    Hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các Tổ chức tín dụng

    Thông tư liên tịch này hướng dẫn Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999  của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, 02 Nghị định này được thay thế và bãi bỏ bởi Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    27/01/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 163/2006/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 33/2002/TTLT-BTC-BTP

    ngày 12/4/2002

    Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

    05/02/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT

    ngày 04/7/2003

    Về trình tự, thủ tục đăng ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    29/7/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT

    ngày 16/6/2005

    Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    15/01/2012

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT

    ngày 13/6/2005

    Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    15/01/2012

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 06/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTP

    ngày 07/7/2006

    Hướng dẫn việc bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

    10/8/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 03/2007/TTLT-BTC-BTP

    ngày 10/01/2007

    Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên

    02/7/2011

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 36/2008/TTLT-BTC-BTP

    ngày 29/4/2008

    Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên

    02/7/2011

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 06/2010/TTLT-BTP-BTNMT

    ngày 01/3/2010

    Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

    15/01/2012

    1.  

    Thông tư

    Số 01/2002/TT-BTP

    ngày 09/01/2002

    Hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các Chi nhánh

    Được thay thế bằng Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    08/11/2006

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2006/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 04/2002/TT-BTP

    ngày 22/02/2002

    Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính

    Được thay thế bằng Thông tư số 09/2005/TT-BTP ngày 06/12/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính

    09/01/2006

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 09/2005/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 06/2002/TT-BTP

    ngày 28/02/2002

    Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm đã hết hiệu lực do Được thay thế bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    27/01/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 163/2006/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 09/2005/TT-BTP

    ngày 06/12/2005

    Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính

    Được thay thế bằng Thông tư số 04/2007/TT-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ

    15/7/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 04/2007/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 06/2006/TT-BTP

    ngày 28/9/2006

    Hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    20/4/2011

    1.  

    Thông tư

    Số 03/2007/TT-BTP

    ngày 17/5/2007

    Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    20/4/2011

    1.  

    Thông tư

    Số 04/2007/TT-BTP

    ngày 17/5/2007

    Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ

    Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    20/4/2011

    1.  

    Thông tư

    Số 07/2007/TT-BTP

    ngày 09/10/2007

    Hướng dẫn về thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    20/4/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 412/2001/QĐ-BTP

    ngày 26/10/2001

    Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 432/QĐ-BTP ngày 23/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm

    23/02/2009

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 01/2002/QĐ-BTP

    ngày 02/01/2002

    Về việc thành lập Chi nhánh Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh

    Được thay thế bằng Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh

    15/4/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 257/2004/QĐ-BTP

    ngày 14/5/2004

    Về việc thành lập Chi nhánh Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng

    Được thay thế bằng Quyết định số 174/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng

    15/4/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    V. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 30/11/1989

    Xử phạt vi phạm hành chính

    Được thay thế bằng Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995

    01/8/1995

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 06/7/1995

    Xử lý vi phạm hành chính

    Được thay thế bởi Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002

    01/10/2002

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 44/2002/PL-UBTVQH10

    ngày 02/7/2002

    Xử lý vi phạm hành chính

    Được thay thế bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012

    01/7/2013

    (Trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2013)

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 31/2007/PL-UBTVQH11

    ngày 08/3/2007

    Sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002

    Được thay thế bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012

    01/7/2013

    (Trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2013)

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 04/2008/PL-UBTVQH12

    ngày 02/4/2008

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002

    Được thay thế bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012

    01/7/2013

    (Trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2013)

    1.  

    Nghị định

    Số 19/CP

    ngày 06/4/1996

    Ban hành Quy chế Giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với những người vi phạm pháp luật

    Được thay thế bởi Nghị định số 163/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

    06/01/2004

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định 163/2003/NĐ-CP có hiệu lực)

    1.  

    Nghị định

    Số 134/2003/NĐ-CP

    ngày 14/11/2003

    Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002

    Được thay thể bởi Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008

    01/01/2009

    1.  

    Nghị định

    Số 128/2008/NĐ-CP

    ngày 16/12/2008

    Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008

    Được thay thế bằng Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính

    19/7/2013

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 05/TTLN

    ngày 22/12/1982

    Về việc điều tra, truy tố và xét xử sơ thẩm đồng thời chung thẩm một số vụ án đặc biệt nghiêm trọng

    Hết hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 có hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/1989

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 03/TT-LB

    ngày 23/4/1984

    Quy định chế độ thu giữ, bảo quản, xử lý vật chứng và tài sản tạm giữ trong các vụ án hình sự

    Hết hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 có hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/1989

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 04/TTLN

    ngày 02/11/1985

    Hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự

    Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 02/TTLN

    ngày 01/8/1986

    Về việc xoá án

    Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 04/TTLN

    ngày 26/12/1986

    Hướng dẫn việc áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự

    Điều 46 Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 05/TTLN

    ngày 26/12/1986

    Về việc giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt và chấm dứt thời hạn chấp hành biện pháp tư pháp

    Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 02/TTLN

    ngày 12/01/1989

    Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự

    Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2004

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 03-89/TTLN

    ngày 15/7/1989

    Hướng dẫn bổ sung việc xóa án

    Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 04-89/TTLN

    ngày 15/8/1989

    Hướng dẫn về việc giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù

    Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 01/TTLN-90

    ngày 01/02/1990

    Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 02/TTLN-90

    ngày 15/02/1990

    Hướng dẫn bổ sung về thẩm quyền xét xử của Tòa án cấp huyện

    Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2004

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 08/TTLN

    ngày 18/9/1990

    Hướng dẫn xử lý các hành vi nhập khẩu trái phép, buôn bán thuốc lá điếu của nước ngoài

    Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 11/TTLN

    ngày 20/11/1990

    Hướng dẫn việc xử lý một số loại tội phạm

    Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 01/TTLN

    ngày 20/3/1993

    Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình năm 1992 sự đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2004

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 02/TTLN

    ngày 20/3/1993

    Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

    Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 01/TTLN

    ngày 01/02/1994

    Hướng dẫn về thẩm quyền xét xử của các Tòa án Quân sự

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA ngày 18/4/2005 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn về thẩm quyền xét xử của Tòa án Quân sự (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    10/6/2005

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 05/TTLN

    ngày 14/12/1995

    Hướng dẫn về việc áp dụng pháp luật đối với các hành vi buôn bán trái phép, vận chuyển trái phép chất ma tuý qua biên giới

    Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/7/2000

    1.  

    Thông tư

    Số 1793/1997/TT-BTP

    ngày 30/12/1997

    Về việc hướng dẫn nghiệp vụ của tổ chức pháp chế ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    Được thay thế bằng Thông tư 07/2005/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định 122/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành

    02/10/2005

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP

    ngày 23/11/2004

    Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi mua, bán, sử dụng trái phép hoá đơn giá trị gia tăng

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 của liên Bộ Tư pháp, Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tài chính Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính  kế toán và chứng khoán

    15/8/2013

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    Số 02/1999/CT-BTP ngày 01/3/1999

    Về việc thực hiện Kế hoạch số 174/UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào Dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi) trong Ngành Tư pháp

    Bộ luật Hình sự đã được ban hành

    01/7/2000

    VI. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC

    1.  

    Luật

    Số 21-LCT/HĐNN7

    ngày 29/12/1986

    Hôn nhân và gia đình

    Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

    01/01/2001

    1.  

    Luật

    Số 8-LCT/HĐNN

    ngày 28/6/1988

    Quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Luật Quốc tịch Việt Nam năm 1998

    01/01/1999

    1.  

    Luật

    Số 07/1998/QH10

    ngày 20/5/1998

    Quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008

    01/7/2009

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 28-L/CTN

    ngày 02/12/1993

    Hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài

    Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

    01/01/2001

    1.  

    Nghị định

    Số 12-HĐBT

    ngày 01/2/1989

    Về thủ tục kết hôn giữa công dân việt nam với người nước ngoài tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công nhân Việt Nam và người nước ngoài

    30/11/1994

    (Nghị định số 184/CP có hiệu lực kể từ ngày ký)

     

    1.  

    Nghị định

    Số 37/HĐBT

    ngày 05/02/1990

    Quy định chi tiết thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998  của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

    01/01/1999

    1.  

    Nghị định

    Số 184/CP

    ngày 30/11/1994

    Quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công nhân Việt Nam và người nước ngoài

    Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    02/01/2003

    1.  

    Nghị định

    Số 06/1998/NĐ-CP

    ngày 14/01/1998

    Sửa đổi một số điều của Nghị định số 37/HĐBT
    ngày 5 tháng 2 năm 1990 quy định chi tiết thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998  của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

    01/01/1999

    1.  

    Nghị định

    Số 83/1998/NĐ-CP

    ngày 10/10/1998

    Về đăng ký hộ tịch

    Được thay thế bằng Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch

    01/4/2006

    1.  

    Nghị định

    Số 104/1998/NĐ-CP

    ngày 31/12/1998

     

    Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam

    10/11/2009

    1.  

    Nghị định

    Số 55/2000/NĐ-CP

    ngày 11/10/2000

    Sửa đổi một số điều của Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam

    10/11/2009

    1.  

    Nghị định

    Số 68/2002/NĐ-CP

    ngày 10/7/2002

    Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    Được thay thế bằng Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    15/5/2013

    1.  

    Nghị định

    Số 69/2006/NĐ-CP

    ngày 21/7/2006

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    Được thay thế bằng Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013  của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    15/5/2013

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 06-TT/LN

    ngày 30/12/1986

    Hướng dẫn về thẩm quyền và giải quyết thủ tục giải quyết những việc ly hôn của các công dân Việt Nam mà một bên ở nước chưa có Hiệp định tượng trợ tư pháp về các vấn đề hôn nhân và gia đình ở nước ta

    Thông tư liên ngành này hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986 đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2001

    1.  

    Thông tư liên bộ 

    Số 33/TT-LB

    ngày 24/4/1995

    Quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con ngoài giá thú, đăng ký nuôi con nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi giữa công dân việt nam và người nước ngoài

    Được thay thế bằng Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (Hiện nay, Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC này cũng đã được thay bằng Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức lệ phí hộ tịch) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    05/5/2000

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ký ban hành)

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 503-LB/TT

    ngày 25/5/1995

    Hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân việt nam và người nước ngoài

     

    Thông tư này hướng dẫn Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công nhân Việt Nam và người nước ngoài đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    02/01/2003

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 08/1998/TTLT-BTC-BTP-BNG

    ngày 31/12/1998

    Hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    09/11/2002

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 99/2002/TT-BTC ký ban hành)

     

     

     

    1.  

    Thông tư liên bộ

    Số 93/2001/TTLB-BTC-BTP[3]

    ngày 21/11/2001

    Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực

    Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:

    - Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

    - Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;

    - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP  ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    (Đã có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính về hiệu lực của văn bản này tại Công văn số 17625/BTC-CST ngày 19/12/2013)

    01/7/2013

     

    1.  

    Thông tư

    Số 337/TT-PLQT

    ngày 23/8/1995

    Hướng dẫn thi hành một số quy định của Thông tư số 503-TT/LB ngày 25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp - Ngoại giao - Nội vụ quy định chi tiết về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài

    Thông tư này hướng dẫn Thông tư số 503-TT/LB ngày 25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp - Ngoại giao - Nội vụ quy định chi tiết về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    02/01/2003

     

    1.  

    Thông tư

    Số 09/1999/TT-BTP

    ngày 07/4/1999

    Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc cấp giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam

    Thông tư này hướng dẫn Nghị định số Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, Nghị định số 104/1998/NĐ-CP đã được thay thế bằng Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam  (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)

    10/11/2009

     

    1.  

    Thông tư

    Số 12/1999/TT-BTP

    ngày 25/6/1999

    Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch

    Hết hiệu lực do văn vản được hướng dẫn thi hành là Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch.đã hết hiệu lực  (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/4/2006

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 60/1999/QĐ-TP-QT

    ngày 07/4/1999

    Về việc ban hành mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam

    Được thay thế bằng Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch

    10/05/2010

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 15/2003/QĐ-BTP

    ngày 12/02/2003

    Về việc ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài

    Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:

    - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

    -  Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

    - Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”.

    15/8/2011

    (Từ ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 01/2006/QĐ-BTP

    ngày 29/3/2006

     

    Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch 

     

    Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:

    - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

    -  Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

    -  Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”.

    15/8/2011

    (Từ ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 04/2007/QĐ-BTP

    ngày 13/6/2007

    Ban hành sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch sử dụng tại Cơ quan Đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

     

    Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:

    - Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

    -  Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 12/02/2003 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;

    - Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”.

    15/8/2011

    (Từ ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)

     

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    Số 02/2003/CT-BTP

    ngày 14/7/2003

    Về việc tiếp tục đăng ký kết hôn cho các trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001

    Thời gian thực hiện Chỉ thị đã hết (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/8/2004

     

    VII. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ

    1.  

    Nghị định

    Số 103/1998/NĐ-CP

    ngày 26/12/1998

    Về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

    Được thay thế bằng Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

    11/8/2008

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 78/2008/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 10/1999/TT-BTP

    ngày 10/4/1999

    Hướng dẫn thi hành Nghị định về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật

    Được thay thế bằng Thông tư số 10/2008/TT-BTP ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)

    15/02/2009

    (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 10/2008/TT-BTP ký ban hành)

     

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 228/HTQT

    ngày 04/10/1989

    Ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định số 1113/2005/QĐ-BTP ngày 05/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp

    04/6/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 1113/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Số 1113/2005/QĐ-BTP

    ngày 05/5/2005

    Ban hành Quy chế về hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định số 406/QĐ-BTP ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp

    29/3/2011

    (Quyết định số 406/QĐ-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký)

    VIII. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

    1.  

    Thông tư liên bộ

    Số 88/TT-LB

    ngày 31/12/1992

    Hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí ngân sách Nhà nước cho Toà án nhân dân địa phương

    Hết hiệu lực từ khi Luật Ngân sách Nhà nước năm 1996 có hiệu lực (từ năm ngân sách 1997) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/1997

     

    1.  

    Thông tư

    Số 1241/KHTC

    ngày 03/8/1994

    Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Kế toán và Thống kê

     

    Pháp lệnh Kế toán và Thống kê đã hết hiệu lực từ thời điểm Luật Kế toán có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2004

     

    1.  

    Thông tư

    Số 85/KHTC

    ngày 02/3/1996

    Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 1996

    Thời gian thực hiện đã hết (1996) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/1997

     

    1.  

    Thông tư

    Số 02/1999/TT-BTP

    ngày 11/01/1999

    Hướng dẫn chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước thuộc Ngành Tư pháp đi công tác trong nước

    Được thay thế bằng Thông tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành Tư pháp

    06/4/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 02/2005/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 03/1999/TT-BTP

    ngày 11/01/1999

    Hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong Ngành Tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành Tư pháp

    06/4/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 02/2005/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 06/1999/TT-BTP

    ngày 30/01/1999

    Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 1999

    Thời gian thực hiện đã hết (1999) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2000

     

    1.  

    Thông tư

    Số 01/2000/TT-BTP

    ngày 31/01/2000

    Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2000

    Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2000 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2001

     

    1.  

    Thông tư

    Số 02/2001/TT-BTP

    ngày 31/01/2001

    Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2001

    Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2001 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2002

     

    1.  

    Thông tư

    Số 03/2002/TT-BTP

    ngày 04/02/2002

    Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2002

    Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2002 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2003

     

    1.  

    Thông tư

     

    Số 02/2003/TT-BTP

    ngày 17/3/2003

    Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2003

    Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2003 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/2004

     

    1.  

    Thông tư

    Số 02/2005/TT-BTP

    ngày 15/02/2005

    Hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị cho các đơn vị dự toán Ngành Tư pháp

    Hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn, quy định chi tiết là Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước đã hết hiệu lực

    27/4/2007

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 1564/2001/QĐ-BTP

    ngày 18/12/2001

    Về việc ban hành Quy chế tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong Ngành Tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 23/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong Ngành Tư pháp

    23/6/2010

    (Quyết định số 131/QĐ-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 572/2004/QĐ-BTP

    ngày 25/10/2004

    Về việc ban hành chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án

    Được thay thế bằng Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự

    01/10/2010

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 09/2007/QĐ-BTP

    ngày 08/10/2007

    Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc Ban hành Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án

    Được thay thế bằng Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự

     

     

     

    01/10/2010

    IX. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

    PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT

    1.  

    Nghị định

    Số 135/2003/NĐ-CP

    ngày 14/11/2003

    Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

    01/6/2010

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 109/2004/TTLT-BTC-BTP

    ngày 17/11/2004

    Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

    25/01/2008

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 158/2007/TTLT-BTC-BTP

    ngày 28/12/2007

    Về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

    15/10/2011

    1.  

    Thông tư

    Số 01/2004/TT-BTP

    ngày 16/6/2004

     

    Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

    Được thay thế bằng Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật

    15/01/2011

    X. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 07/1999/TTLT-BTP-BCA

    ngày 08/02/1999

    Về việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp

    28/6/2012

    XI. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI

    1.  

    Luật

    Không số

    ngày 29/12/1986

    Hôn nhân và gia đình

    Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

    01/01/2001

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 02/12/1993[4]

    Hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài

    Hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001 theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000

    01/01/2001

    1.  

    Nghị định

    Số 184/CP[5]

    ngày 30/11/1994

    Quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài

    Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    02/01/2003

    1.  

    Nghị định

    Số 68/2002/NĐ-CP[6]

    ngày 10/7/2002

    Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Chương IV “Nuôi con nuôi” từ Điều 35 đến Điều 64, Điều 71 và những quy định liên quan khác về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Nghị định số 68/2002/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày 08/5/2011, do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi)

    15/5/2013

    1.  

    Nghị định

    Số 69/2006/NĐ-CP[7]

    ngày 21/7/2006

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Các Khoản 8, 9, 10, 11, 12, 13 của Điều 2 và những quy định liên quan khác về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Nghị định số 69/2006/NĐ-CP CP hết hiệu lực kể từ ngày 08/5/2011, do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi)

    15/5/2013

    1.  

    Quyết định của HĐBT

    số 145-HĐBT

    ngày 29/4/1992

    ban hành Quy định tạm thời về việc cho người nước ngoài nhận con nuôi là trẻ em Việt Nam bị mồ côi, bị bỏ rơi, bị tàn tật ở các cơ sở nuôi dưỡng do ngành Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài

    30/11/1994

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 142/2000/QĐ-TTg

    ngày 11/12/2000

    Ban hành Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    02/01/2003

    1.  

    Thông tư liên Bộ

    Số 33/TT-LB

    ngày 24/4/1995

    Quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con ngoài giá thú, đăng ký nuôi con nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài

    Được thay thế bằng Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch

    05/5/2000

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 503/TT-LB

    ngày 25/5/1995

    Hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài

    Nghị định số 184/CP Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    02/01/2003

    1.  

    Thông tư

    Số 337/TT-PLQT

    ngày 23/8/1995

    Hướng dẫn thi hành một số quy định của Thông tư số 503-TT/LB ngày 25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp - Ngoại giao - Nội vụ quy định chi tiết về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài

    Thông tư số 503/TT-LB ngày 25/5/1995 hết hiệu lực do Nghị định số 184/CP Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    02/01/2003

    1.  

    Thông tư

    Số 04/2001/TT-BTP

    ngày 20/3/2001

    Thông tư hướng dẫn thi hành một số quy định của Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp

    Quyết định số 142/2000/QĐ-TTg ngày 11/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp hết hiệu lực do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực).

    02/01/2003

    (Ngày Quyết định số 142/2000/QĐ-TTg hết hiệu lực)

    1.  

    Thông tư

    Số 08/2006/TT-BTP

    ngày 08/12/2006

    Hướng dẫn thực hiện một số quy định về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

    Thông tư số 08/2006/TT-BTP hướng dẫn thực hiện các điều 35, 36, 37, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 49, 51 và khoản 1 Điều 79 của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 69/2006/NĐ-CP). Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi đã bãi bỏ các quy định có liên quan đến nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại 2 Nghị định nói trên (Theo Quyết định số 1260/QĐ-BTP ngày 25/7/2011 của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực)

    08/5/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 42/2001/QĐ-BTP

    ngày 27/11/2001

    Về việc sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2001/TT-BTP ngày 20/3/2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp.

    Thông tư số 04/2001/TT-BTP đã hết hiệu lực kể từ ngày 02/01/2003

    02/01/2003

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 15/2003/QĐ-BTP

    ngày 12/02/2003[8]

     

    Về việc ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài

    - Theo quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

    - 10 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP, bao gồm: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5; Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (bản sao), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5.a; Đơn xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.6; Lý lịch cá nhân (của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.7; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1.a; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2.a; Bản cam kết thông báo định kỳ về tình hình phát triển của con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.3; và Biên bản giao nhận con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.4: bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

    15/8/2011

    (Ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 01/2006/QĐ-BTP

    ngày 29/3/2006[9]

     

    Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch

    - Theo quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

    - 08 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP, bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản  sao - Đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.5; và Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN: bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

    15/8/2011

    (Ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 09/2006/QĐ-BTP

    ngày 30/11/2006

    Ban hành Quy chế quản lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

    05/01/2012

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 04/2007/QĐ-BTP

    ngày 13/6/2007[10]

     

    Về việc ban hành sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch sử dụng tại Cơ quan Đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài

    - Theo quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

    - 06 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BTP bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.4; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN: bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

    15/8/2011

    (Ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)

    XII. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT QUỐC TẾ

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 17/4/1993

    Pháp lệnh Công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài

    Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 có hiệu lực (Theo quy định tại 32/2004/NQ-QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự)

    01/01/2005

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 14/9/1995

    Pháp lệnh Công nhận và thi hành tại Việt Nam Quyết định của Trọng tài nước ngoài

    Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 có hiệu lực (Theo quy định tại 32/2004/NQ-QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự)

    01/01/2005

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 04/TTLN

    ngày 24/7/1993

    Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài

    Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 có hiệu lực (Theo quy định tại 32/2004/NQ-QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự)

    01/01/2005

    XIII. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 03/1998/QĐ-TTg

    ngày 07/01/1998

    Về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 1998 đến năm 2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật

    Được thay thế bằng Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật

    05/7/2013

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 1067/1998/QĐ-TTg

    ngày 25/11/1998

    Về việc phê duyệt Dự án xây dựng và quản lý tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn

    Được thay thế bằng Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật

    02/4/2010

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 13/2003/QĐ-TTg

    ngày 17/01/2003

     

    Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007

    Đã hết thời gian thực hiện Chương trình

    01/01/2008

     

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 212/2004/QĐ-TTg

    ngày 16/12/2004

    Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005-2010

    Đã hết thời gian thực hiện Chương trình

    01/01/2011

     

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 28/2006/QĐ-TTg

    ngày 28/01/2006

    Phê duyệt các đề án chi tiết thuộc Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005-2010

    Đã hết thời gian thực hiện Chương trình

    01/01/2011

     

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 05/1999/TTLT-TC-TP

    ngày 28/01/1999

    Hướng dẫn thực hiện Dự án xây dựng và quản lý Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn

    Được thay thế bằng Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật

    02/4/2010

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 02/2006/TTLT-BTP-BCA-BQP-BGDĐT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN

    ngày 07/6/2006

    Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học

    Được thay thế bằng Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật

    02/4/2010

    1.  

    Thông tư

    Số 01/2003/TT-BTP

    ngày 14/3/2003

    Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007

    Đã hết thời gian thực hiện Chương trình

    01/01/2008

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 143/1999/QĐ-BTP ngày 29/5/1999

    Về việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn

    Dự án đã kết thúc

    Khi địa phương đã xây dựng được Tủ sách pháp luật thì Ban chỉ đạo xây dựng Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn dừng hoạt động

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 210/1999/QĐ-BTP

    ngày 09/07/1999

    Về việc ban hành quy chế báo cáo viên pháp luật

    Được thay thế bằng Thông tư số 18/2010/TT-BTP ngày 05/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định về Báo cáo viên pháp luật

     

    20/12/2010

    (Thông tư số 18/2010/TT-BTP có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký)

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ BTP

    Số 01/1999/CT-BTP ngày 28/01/1999

    Về việc triển khai Dự án xây dựng và quản lý Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn

    Văn bản này hướng dẫn, triển khai thi hành Quyết định số 1067/1998/QĐ-TTg ngày 25/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ, nên hết hiệu lực theo Quyết định số 1067/1998/QĐ-TTg

    02/4/2010

     

    XIV. LĨNH VỰC THANH TRA

    1.  

    Nghị định

    Số 87/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001

    Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình

    Được thay thế bằng Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

    11/11/2013

    1.  

    Nghị định

    Số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006

    Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp

    Được thay thế bằng Nghị định số 60/2009/NĐ-CP ngày 23/7/2009 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp

    18/9/2009

    1.  

    Nghị định

    Số 60/2009/NĐ-CP ngày 23/7/2009

    Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp

    Được thay thế bằng Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2003 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

    11/11/2013

    1.  

    Nghị định

    Số 10/2009/NĐ-CP ngày 06/02/2009

    Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản

    Được thay thế bằng Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2003 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

    11/11/2013

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 769/QĐ

    ngày 16/7/1996

    Ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định số 05/2006/QĐ-BTP ngày 21/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp

    16/7/2006

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 05/2006/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng  BTP

    Số 05/2006/QĐ-BTP ngày 21/6/2006

    Ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định số 3960/QĐ-BTP ngày 26/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp

    01/10/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Số 06/2007/QĐ-BTP ngày 27/6/2007

    Về việc ban hành Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định số 3961/QĐ-BTP ngày 26/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo của Bộ Tư pháp

    26/9/2011

    XV. LĨNH VỰC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG

    1.  

    Thông tư

    Số 11/1999/TT-BTP

    ngày 15/5/1999

    Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư số 06/2001/TT-BTP ngày 08/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    08/11/2001

    (Kể từ ngày Thông tư số 06/2001/TT-BTP có hiệu lực)

    1.  

    Thông tư

    Số 15/1999/TT-BTP

    ngày 29/10/1999

    Hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    Được thay thế bởi Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    01/01/2002

    (Kể từ ngày Thông tư số 08/2001/TT-BTP có hiệu lực)

     

    1.  

    Thông tư

    Số 104/2000/TT-BTP

    ngày 19/01/2000

    Bổ sung Thông tư số 15/1999/TT-BTP ngày 29/10/1999 hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    Được thay thế bởi Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    01/01/2002

    (Kể từ ngày Thông tư số 08/2001/TT-BTP có hiệu lực)

     

    1.  

    Thông tư

    Số 06/2001/TT-BTP

    ngày 08/11/2001

    Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư 05/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    19/11/2003

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 05/2003/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 05/2003/TT-BTP

    ngày 29/10/2003

    Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp

    Được thay thế bằng Thông tư số 07/2006/TT-BTP ngày 27/11/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    24/12/2006

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 07/2006/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 07/2006/TT-BTP

    ngày 27/11/2006

    Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07/03/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    20/4/2011

    1.  

    Thông tư

    Số 08/2007/TT-BTP

    ngày 14/11/2007

    Hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07/3/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp

    20/4/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 713/TC

    ngày 22/11/1995

    Ban hành Huy chương "Vì sự nghiệp tư pháp"

    Được thay thế bằng Quyết định số 101/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tư pháp”

    27/3/2005

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 101/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 714/TC

    ngày 22/11/1995

    Ban hành Quy chế xét tặng huy chương "Vì sự nghiệp tư pháp"

    Được thay thế bằng Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tư pháp”

    27/3/2005

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 437/2001/QĐ-BTP

    ngày 08/11/2001

    Về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan Thi hành án và Toà án nhân dân địa phương

    Được thay bằng Quyết định số 513/QĐ-BTP ngày 20/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

    5/10/2004

    (Sau 15 ngày sau khi Quyết định số 513/QĐ-BTP được ký ban hành)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 501/2003/QĐ-BTP

    ngày 29/10/2003

    Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua  Khen thưởng Ngành Tư pháp

    Được thay thế bởi Quyết định số 05/2007/QĐ-BTP ngày 18/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua  Khen thưởng Ngành Tư pháp

    29/7/2007

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 05/2007/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 102/2005/QĐ-BTP

    ngày 02/3/2005

    Về quy chế xét tặng kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp tư pháp" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

     Được thay thế bằng Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP ngày 19/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”

    12/4/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 1282/2005/QĐ-BTP

    ngày 17/6/2005

    Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" ban hành kèm theo Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP ngày 19/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”

    12/4/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP đăng Công báo)

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 05/2007/QĐ-BTP

    ngày 18/6/2007

    Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành Tư pháp

    Được thay thế bằng Quyết định số 3988/QĐ-BTP ngày 30/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành Tư pháp

    30/9/2011

    XVI. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 28/8/1989

    Thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1993

    01/6/1993

    1.  

    Pháp lệnh

    Không số

    ngày 21/4/1993

    Thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004

    01/7/2004

    1.  

    Pháp lệnh

    Số 13/2004/PL-UBTVQH11

    ngày 14/11/2004

    Thi hành án dân sự

    Luật Thi hành án dân sự có hiệu lực từ ngày 01/7/2009

    01/7/2009

    1.  

    Nghị định

    Số 68-HĐBT

    ngày 06/3/1990

    Ban hành Quy chế chấp hành viên

    Được thay thế bằng Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993

    02/6/1993

    1.  

    Nghị định

    Số 30/CP

    ngày 02/6/1993

    Về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và chấp hành viên

    Được thay thế bằng Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự

    03/5/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 50/2005/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Nghị định

    Số 69-CP

    ngày 18/10/1993

    Về việc quy định thủ tục thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 của Chính phủ quy định về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự

    21/10/2004

    - Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 173/2004/NĐ-CP được đăng Công báo;

    - Những quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.

    1.  

    Nghị định

    Số 50/2005/NĐ-CP

    ngày 11/4/2005

    Về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự

    01/11/2009

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 242-TTg

    ngày 17/4/1997

    Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án

    Được thay thế bằng Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự

    22/6/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 76/2001/QĐ-TTg

    ngày 14/5/2001

    Về chế độ bồi dưỡng đối với chấp hành viên thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 của Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên

    30/6/2001

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 233/2005/QĐ-TTg

    ngày 26/9/2005

    Về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên

    Được thay thế bằng Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án

    01/8/2012

    1.  

    Quyết định của TTgCP

    Số 86/2007/QĐ-TTg

    ngày 11/6/2007

    Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm tra viên thi hành án

    Được thay thế bằng Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án

    01/8/2012

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 01/TTLN

    ngày 10/12/1987

    Hướng dẫn thu và trả các khoản tiền trong các bản án đã xử lý trước đây

    Được thay thế bằng Thông tư liên ngành số 09-TT/LN ngày 10/12/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn xét và thi hành án đối với các khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình sự và dân sự trong tình hình hiện nay

    10/12/1989

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 06-89/TTLN

    ngày 07/12/1989

    Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Thi hành án dân sự

    Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 hết hiệu lực từ ngày 01/6/1993

    01/6/1993

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 09-TT/LN

    ngày 10/12/1989 

    Hướng dẫn xét và thi hành án đối với các khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình sự và dân sự trong tình hình hiện nay

    Được thay thế bằng Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 10/01/1992 của Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc xét xử và thi hành án về tài sản trong các vụ án hình sự và dân sự

    10/01/1992

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 01/TTLN

    ngày 10/01/1992

    Hướng dẫn việc xét xử và thi hành án về tài sản trong các vụ án hình sự và dân sự

    - Theo Thông báo số 38/KHXX ngày 05/7/1996 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực thi hành, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các quy định pháp luật dân sự theo Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Dân sự thì văn bản này không còn hiệu lực thi hành trong công tác xét xử kể từ ngày 01/7/1996 (ngày Bộ luật Dân sự năm 1995 có hiệu lực);

    - Theo Quyết định số 100/2000/QĐ-BTC ngày 16/6/2000 của bộ Tài chính về việc công bố Danh mục Thông tư liên tịch đã hết hiệu lực pháp luật.

     

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 01/TTLN

    ngày 26/5/1993

    Hướng dẫn việc bàn giao công tác thi hành án dân sự

    Thời gian thực hiện đã hết (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/1994

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 433-TTLT

    ngày 25/9/1997

    Hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án

    Quyết định số 242-TTg ngày 17/4/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án hết hiệu lực do Được thay thế bằng Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự

    22/6/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 1108/TTLB

    ngày 16/8/1993

    Hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993 của Chính phủ và Chỉ thị số 266/TTg ngày 02/6/1993 của Thủ tướng Chính phủ về công tác thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BQP-BTP ngày 16/01/2006 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án trong quân đội

    27/02/2006

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BQP-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên ngành

    Số 981/TTLN

    ngày 21/9/1993

    Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự

    15/9/2010

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 1385/TT-LT

    ngày 11/10/1997

    Về việc hướng dẫn cấp phát, quản lý trang phục cho cán bộ, nhân viên thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BTP-BTC ngày 16/9/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, cấp phát thẻ chấp hành viên trang phục, phù hiệu của công chức làm công tác thi hành án dân sự

    15/10/2005

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BTP-BTC đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 12/2001/TTLT-BTP-VKSTC

    ngày 26/02/2001

    Hướng dẫn thực hiện một số quy định pháp luật thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự

    15/9/2010

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 34A/2001/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP

    ngày 21/6/2001

    Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với Chấp hành viên thi hành án dân sự

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC ngày 23/5/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên

    18/6/2006

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 02/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA-BTC

    ngày 17/6/2005

    Hướng dẫn việc miễn, giảm thi hành án đối với khoản tiền phạt, án phí

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 10/2010/TTLT-BTP-BTC-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 25/05/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước

    01/8/2010

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 14/2006/TTLT-BQP-BTP

    ngày 16/01/2006

    Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 141/2010/TTLT-BQP-BTP ngày 19/10/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội

    03/12/2010

    (Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 141/2010/TTLT-BQP-BTP được ký ban hành)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 43/2006/TTLT-BTC-BTP

    ngày 19/5/2006

    Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 68/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án

    22/8/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 68/2008/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 68/2006/TTLT-BTC-BTP

    ngày 26/7/2006

    Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số Số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự

    10/02/2012

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 19/2008/TTLT-BTC-BTP

    ngày 19/2/2008

    Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 136/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản

    02/10/2012

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 68/2008/TTLT-BTC-BTP

    ngày 21/7/2008

    Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số Số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự

    06/11/2010

    1.  

    Thông tư

    Số 637/TT-THA

    ngày 28/9/1985

    Quy định một số vấn đề về công tác thi hành án

    Được thay thế bằng Thông tư số 67/TT-THA ngày 05/7/1996 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức hoạt động thi hành án dân sự

    05/7/1996

    1.  

    Thông tư

    Số 394/QLTA

    ngày 22/5/1990

    Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn chấp hành viên và bổ nhiệm chấp hành viên, chấp hành viên trưởng

    Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực:

    - Thông tư này căn cứ vào Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 đã hết hiệu lực;

    - Theo hướng dẫn của Thông tư số 555/TT-THA ngày 10/6/1993 hướng dẫn một số vấn đề về công tác thi hành án dân sự thì Thông tư số 394/QLTA chỉ còn hiệu lực một phần, tuy nhiên, hiện nay Thông tư số 555/TT-THA cũng đã hết hiệu lực.

     

    1.  

    Thông tư

    Số 555/TT-THA

    ngày 10/6/1993

    Hướng dẫn một số vấn đề về công tác thi hành án dân sự

    - Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực: Thông tư này hướng dẫn Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993 về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên. Tuy nhiên, Nghị định số 30/CP này đã được thay thế bằng Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự;

    - Được thay thế bằng Thông tư số 06/2008/TT-BTP ngày 26/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về tổ chức cán bộ các cơ quan thi hành án dân sự địa phương

    03/11/2008

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2008/TT-BTP ngày 26/9/2008 đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 66/THA

    ngày 04/7/1996

    Hướng dẫn việc quản lý, trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ trong công tác thi hành án dân sự

    Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT-BTP-BCA ngày 29/8/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an hướng dẫn việc trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự

    28/9/2006

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT-BTP-BCA đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 67/TT-THA

    ngày 05/7/1996

    Hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức hoạt động thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư số 06/2007/TT-BTP ngày 05/7/2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự

    20/9/2007

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2007/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    05/2002/TT-BTP

    ngày 27/02/2002

    Hướng dẫn chuyển giao một số vụ việc trong thi hành án cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp đôn đốc thi hành

    Theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

    08/01/2010

    1.  

    Thông tư

    Số 06/2007/TT-BTP

    ngày 05/7/2007

    Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự

    20/01/2012

    1.  

    Thông tư

    Số 06/2008/TT-BTP

    ngày 26/9/2008

    Hướng dẫn một số nội dung về tổ chức cán bộ các cơ quan thi hành án dân sự địa phương

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2661/QĐ-BTP ngày 04/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ Thông tư số 06/2008/TT-BTP ngày 26/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về tổ chức cán bộ các cơ quan thi hành án dân sự địa phương

    04/10/2012

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 359-THA

    ngày 02/7/1993

    Về kế hoạch chỉ đạo điểm mở đợt thi hành án trong 6 tháng cuối năm 1993

    Thời gian thực hiện kế hoạch đã hết (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/01/1994

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 141/QĐ-QLTA

    ngày 21/3/1994

    Quy định về việc phân cấp quản lý về mặt tổ chức các Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Phòng Thi hành án, Đội Thi hành án

    Được thay thế bằng Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

    15/6/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 142/QĐ-QLTA

    ngày 21/3/1994

     

    Ban hành Quy định về việc uỷ quyền cho Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công tác quản lý về mặt tổ chức đối với Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Bộ Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân địa phương về mặt tổ chức (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 296/QĐ-THA

    ngày 23/7/1997

    Ban hành quy định mẫu, màu sắc trang phục của Chấp hành viên, cán bộ, nhân viên thi hành án

    Được thay bằng Quyết định số 1265/2005/QĐ-BTP ngày 16/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy định về mẫu, mầu sắc, nguyên tắc sử dụng trang phục, phù hiệu Chấp hành viên, công chức khác của cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; mẫu thẻ, việc cấp phát, thay đổi và thu hồi thẻ Chấp hành viên

    20/7/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 1265/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 96/2002/QĐ-BTP

    ngày 22/3/2002

    Về việc ban hành “Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác thi hành án dân sự cấp tỉnh, huyện

    Hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư liên tịch số Số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC -VKSNDTC ngày 11/7/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự

    30/9/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 572/2004/QĐ-BTP

    ngày 25/10/2004

    Về việc ban hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án

    Hết hiệu lực khi Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự có hiệu lực

    01/10/2010

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 1148/2005/QĐ-BTP

    ngày 18/5/2005

    Về việc ban hành Quy chế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

    Theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

    (Thời điểm thực tế không áp dụng: 01/7/2009-Thời điểm Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực)

    08/01/2010

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 1265/2005/QĐ-BTP

    ngày 16/6/2005

    Về việc ban hành quy định về mẫu, màu sắc, nguyên tắc sử dụng trang phục, phù hiệu Chấp hành viên, công chức khác của cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; mẫu thẻ, việc cấp phát, thay đổi và thu hồi Thẻ Chấp hành viên

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số Số 01/2011/TT-BTP ngày 10/01/2011 của Bộ Tư pháp quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự

    25/02/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 02/2006/QĐ-BTP

    ngày 14/4/2006

    Ban hành Chế độ thống kê thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự

    20/02/2013

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 01/2007/QĐ-BTP

    ngày 16/4/2007

    Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quy chế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật (Thời điểm thực tế không áp dụng: 01/7/2009-Thời điểm Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực)

    08/01/2010

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 07/2007/QĐ-BTP

    ngày 12/7/2007

    Về việc Ban hành quy định về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

    Được thay thế bằng Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự

    15/7/2011

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 09/2007/QĐ-BTP

    ngày 08/10/2007

    Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án

    Hết hiệu lực khi Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự có hiệu lực

    01/10/2010

    XVII. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 52/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH

    ngày 14/01/1998

    Hướng dẫn thi hành Quyết định số 734/TTg ngày 6/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách

    Nội dung được thay thế bằng các văn bản: Luật Trợ giúp lý; Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý; Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BTP-BNV ngày 07/11/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức, biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực)

    13/12/2008

    (Kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BTP-BNV có hiệu lực) 

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 187/1998/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP

    ngày 30/3/1998

    Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 21/2002/TTLT-BNV-BTP ngày 26/12/2002 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách

    10/01/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 21/2002/TTLT-BNV-BTP được ký ban hành)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP

    ngày 26/12/2002

    Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước

    25/10/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP được đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC

    ngày 28/12/2007

    Hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC của 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng

    21/8/2013

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    Số 81/2008/TTLT-BTC-BTP

    ngày 25/9/2008 

    Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước

    15/01/2013

    1.  

    Thông tư

    Số 07/1998/TT-BTP

    ngày 05/12/1998

    Hướng dẫn về công tác quản lý và thực hiện trợ giúp pháp lý

    Được thay thế bằng Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý

    29/10/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư 05/2008/TT-BTP được đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    Số 07/2008/TT-BTP

    ngày 21/10/2008

    Hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý trong các Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010

    Tình hình kinh tế xã hội thay đổi; đối tượng áp dụng văn bản không còn (các Chương trình giảm nghèo tại Thông tư đã kết thúc từ ngày 01/01/2011) (Theo Quyết định số 274/QĐ-BTP ngày 22/02/2012 của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2011)

    01/01/2011

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 458/1998/QĐ-BTP

    ngày 03/6/1998

    Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý

    17/8/2009

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 459/1998/QĐ-BTP

    ngày 03/6/1998

    Về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý

    Được thay thế bằng Quyết định số 358/2003/QĐ-BTP ngày 15/8/2003 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý

    17/9/2003

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 358/2003/QĐ-BTP được đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 874/1998/QĐ-BTP

    Ngày 27/11/1998

    Về việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý tại bộ phận thường trực phía Nam của Văn phòng Bộ Tư pháp tại Thành phố Hồ Chí Minh

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý

    17/8/2009

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 224/1999/QĐ-BTP

    ngày 05/8/1999

    Ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

    Được thay thế bằng Quyết định số 02/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

    25/3/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 02/2008/QĐ-BTP được đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 255/2002/QĐ-BTP

    ngày 10/7/2002

    Về việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý tại tỉnh Hòa Bình

    Quyết định số 569/QĐ-BTP ngày 20/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giải thể Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý đặt tại tỉnh Hòa Bình

    20/10/2004

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 256/2002/QĐ-BTP

    ngày 10/7/2002

    Về việc thành lập Trung tâm trợ giúp pháp lý của Cục Trợ giúp pháp lý (trên cơ sở chuyển đổi Phòng Trợ giúp pháp lý thuộc Cục Trợ giúp pháp lý)

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý

    17/8/2009

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 257/2002/QĐ-BTP

    ngày 10/7/2002

    Về việc thành lập Qũy Trợ giúp pháp lý Việt Nam

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg ngày 30/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Qũy Trợ giúp pháp lý Việt Nam

    26/7/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg được đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 258/2002/QĐ-BTP

    ngày 10/7/2002

    Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam

    Được thay thế bằng Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam

    13/01/2009

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP  được đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 358/2003/QĐ-BTP

    ngày 15/8/2003

    Về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý

    Được thay thế bằng Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13/5/2008 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

    12/6/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP được đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 567/2004/QĐ-BTP

    ngày 19/10/2004

    Về việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý tại tỉnh Thái Nguyên

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý

    17/8/2009

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 05/2008/QĐ-BTP

    ngày 13/5/2008

    Ban hành Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

    Được thay thế bằng Thông tư số Số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước

    15/9/2012

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    Số 11/2008/QĐ-BTP

    ngày 29/12/2008

    Ban hành Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý

    Được thay thế bằng Thông tư số 02/2013/TT-BTP ngày 05/01/2013 của Bộ Tư pháp ban hành Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý

    01/3/2013

    XVIII. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ

    1.  

    Nghị định

    Số 143/HĐBT

    ngày 22/11/1981

    Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ Tư pháp

    Được thay thế bởi Nghị định số 38/CP ngày 04/6/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp

    04/6/1993

    1.  

    Nghị định

    Số 38/CP

    ngày 04/6/1993

    Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

    12/7/2003

    1.  

    Nghị định

    Số 94/CP

    ngày 06/9/1997

    Về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    Được thay thế bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước

    10/6/2004

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 122/2004/NĐ-CP đăng Công báo)

    1.  

    Nghị định

    Số 62/2003/NĐ-CP

    ngày 06/6/2003

    Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

    23/9/2008

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 93/2008/NĐCP đăng Công báo)

    1.  

    Nghị định

    Số 122/2004/NĐ-CP

    ngày 18/5/2004

    Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước

    Được thay thế bằng Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế

    25/8/2011

    1.  

    Nghị định

    Số 93/2008/NĐ-CP

    ngày 22/8/2008

    Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

    Được thay thế bằng Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp

    01/5/2013

    1.  

    Thông tư liên Bộ

    Số 12/TTLB

    ngày 26/7/1993

    Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan Tư pháp đại phương

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-BTP-BNV ngày 05/5/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương

    23/6/2005

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-BTP-BNV đăng Công báo )

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 05/TTLN

    ngày 15/10/1993

    Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân

    Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 1993 đã được thay thế bằng Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 2002 (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    11/10/2002

     

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 91/TP-TA

    ngày 19/01/1994

    Ban hành quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc quản lý về mặt tổ chức các toà án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

    Bộ Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân ở địa phương (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    01/10/2002

    (Kể từ ngày Luật tổ chức tòa án nhân dân năm 2002 có hiệu lực)

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 195/TTLN

    ngày 11/3/1995

    Hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với thẩm phán, cán bộ, nhân viên Tòa án nhân dân các cấp

    Ngày 09/01/2003 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 221/2003/NQUBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    24/01/2003

     

    1.  

    Thông tư liên ngành

    Số 236/TTLN

    ngày 22/11/1996

    Hướng dẫn thực hiện công tác chia, tách tỉnh đối với Tòa án nhân dân địa phương

    Quốc hội đã ban hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 02/4/2002 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    12/4/2002

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 302/1997/TTLT-TCCP-TP

    ngày 30/3/1997

    Hướng dẫn Nghị định 94/CP ngày 06/9/1997 về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐCP ngày 18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp nhà nước (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    11/6/2004

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 09/2001/TTLT-BTP-TANDTC-BTC

    ngày 19/12/2001

    Về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp

    Ngày 09/01/2003 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 221/2003/NQUBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    24/01/2003

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 04/2005/TTLT-BTP-BNV

    ngày 05/5/2005

    Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã

    12/6/2009

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 141/QĐ-QLTA-TH

    ngày 21/3/1994

    Ban hành Quy định về phân cấp quản lý về mặt tổ chức các Toà án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Phòng thi hành án, Đội thi hành án

    Được thay thế bằng Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành quy chế ủy quyền quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho Giám đốc Sở Tư pháp

    15/6/2005

    (Sau 15 ngày kể từ Quyết định 1148/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 928/QĐ-TC

    ngày 29/11/1994

    Ban hành bản tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Được thay thế bằng Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp

    23/8/2006

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 07/2006/QĐBTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 935/QĐ-TC

    ngày 09/12/1994

    Ban hành Quy chế "tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Tư pháp"

    Được thay thế bởi Quyết định 1237/QĐ-BTP 08/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng Bộ Tư pháp

    08/6/2009

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 02/1999/QĐ-BTP

    ngày 09/01/1999

    Ban hành Quy chế làm việc của Lãnh đạo Bộ Tư pháp

    Được thay thế bởi Quyết định số 220/2005/QĐ-BTP ngày 14/4/2005 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp

    20/5/2005

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 220/2005/QĐBTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 14/1999/QĐ-BTP

    ngày 29/1/1999

    Về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan Bộ Tư pháp

    Được thay thế bởi Quyết định số 02/QĐ-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế thực hiện dân chủ của Bộ Tư pháp

    19/6/2007

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 02/2007/QĐBTP đăng Công báo)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 383/1999/QĐ-BTP

    ngày 06/12/1999

    Về việc ban hành Quy chế chọn, cử và quản lý công chức cơ quan Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng

    Được thay thế bởi Quyết định số 1195/QĐ-BTP ngày 31/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về Quy chế chọn, cử và quản lý công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

     

    15/8/2007

    (Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 1195/QĐBTP có hiệu lực)

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 447/2001/QĐ-BTP

    ngày 15/11/2001

    Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên cứu khoa học pháp lý

    Được thay thế bằng Quyết định số 3233/QĐ-BTP ngày 13/11/2009 của Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học pháp lý

    13/11/2009

     

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 43/2002/QĐ-BTP

    ngày 21/01/2002

    Về cơ cấu tổ chức của Báo Pháp luật

     

    Được thay thế bằng Quyết định số 1242/QĐ-TP ngày 09/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Pháp luật Việt Nam

    09/6/2009

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 232/2003/QĐ-BTP

    ngày 01/7/2003

    Về việc ban hành Bản quy định tạm thời tiêu chuẩn Trưởng ban, Phó trưởng ban và các chức vụ tương đương của Viện Khoa học pháp lý

    Được thay thế bởi Quyết định 2047/QĐ-BTP ngày 29/9/2009 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn Trưởng ban, Phó trưởng ban và các chức vụ tương đương của Viện Khoa học pháp lý

    29/9/2009

    1.  

    Quyết định của Bộ trưởng BTP

    Số 220/2005/QĐ-BTP

    ngày 14/4/2005

    Ban hành Quy chế làm việc của Lãnh đạo Bộ Tư pháp

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 880/QĐ-BTP ngày 28/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp

    28/4/2009

    XIX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT,

    PHÁP CHẾ, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT

    1.  

    Luật

    Số 52-L/CTN

    ngày 12/11/1996

    Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

    Được thay thế bằng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008

    01/01/2009

    1.  

    Luật

    Số 02/2002/QH11

    ngày 16/12/2002

    Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

    Được thay thế bằng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008

    01/01/2009

    1.  

    Nghị quyết

    Số 91/NQ/HĐNN8

    ngày 06/8/1988

     

    Về việc phê chuẩn Quy chế xây dựng luật và pháp lệnh

    Được thay thế bằng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996

    01/01/1997

    1.  

    Nghị định

    Số 94/CP

    ngày 06/9/1997

     

    Về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    Được thay thế bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước

    10/6/2004

    1.  

    Nghị định

    Số 122/2004/NĐ-CP

    ngày 18/5/2004

     

    Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước

    Được thay thế bằng Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế 

     

    25/8/2011

    1.  

    Nghị định

    Số 161/2005/NĐ-CP

    ngày 27/12/2005

    Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

    Được thay thế bằng Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

     

    20/4/2009

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 302/1997/TTLT-TCCP-TP

    ngày 30/3/1998

    Hướng dẫn Nghị định 94/CP ngày 06/9/1997 của Chính phủ về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    Hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn là Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp nhà nước (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)

    10/6/2004

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 122/2004/NĐ-CP đăng Công báo)

     

    1.  

    Thông tư liên tịch

    Số 09/2007/TTLT-BTP-BTC

    ngày 15/11/2007

    Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

    Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

    01/5/2012

    1.  

    Thông tư của Bộ trưởng Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng

    Số 02/BT

    ngày 11/01/1982

     

    Hướng dẫn việc xây dựng và ban hành văn bản

    Được thay thế bằng Thông tư số 33-BT ngày 10/12/1992 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về hình thức văn bản và việc ban hành văn bản của các cơ quan hành chính Nhà nước

    10/12/1992

    1.  

    Thông tư

    Số 1793/1997/TT-BTP

    ngày 30/12/1997

     

    Hướng dẫn nghiệp vụ của tổ chức pháp chế ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

    Được thay thế bằng Thông tư số 07/2005/TT-BTP hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/05/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước

    02/10/2005

    (Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 07/2005/TT-BTP đăng Công báo)

     

     

     

     

     

     

    XX. LĨNH VỰC KHÁC

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    03/1999/CT-BTP

    ngày 08/3/1999

    Về việc triển khai thực hiện các công tác trọng tâm của ngành Tư pháp trong năm 1999

    Thời gian thực hiện đã hết

    01/01/2000

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2000/CT-BTP

    ngày 24/2/2000

    Về việc thực hiện các công tác trọng tâm năm 2000 của ngành Tư pháp

    Thời gian thực hiện đã hết

    01/01/2001

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2001/CT-BTP

    ngày 15/01/2001

    Về  thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm 2001

    Thời gian thực hiện đã hết

               

    01/01/2002

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2002/CT-BTP

    ngày 02/01/2002

    Về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm 2002

    Thời gian thực hiện đã hết

               

    01/01/2003

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2003/CT-BTP

    ngày 20/01/2003

    Về thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2003

    Thời gian thực hiện đã hết

    01/01/2004

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2004/CT-BTP

    ngày 16/01/2004

    Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2004

    Thời gian thực hiện đã hết

    01/01/2005

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2005/CT-BTP

    ngày 19/01/2005

    Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2005

    Thời gian thực hiện đã hết

    01/01/2006

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2006/CT-BTP

    ngày 14/02/2006

    Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2006

    Thời gian thực hiện đã hết

    01/01/2007

    1.  

    Chỉ thị của Bộ trưởng BTP

    01/2007/CT-BTP

    ngày 23/01/2007

    Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2007

    Thời gian thực hiện đã hết

    01/01/2008

    Tổng số: 312 văn bản

    B. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    STT

    Tên loại

    văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản

    Nội dung,

    quy định hết hiệu lực

    Lý do hết hiệu lực

    Ngày hết hiệu lực

    I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP

    I.1. LĨNH VỰC LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT

    1.  

    Luật

    - Số 65/2006/QH11

    ngày  29/6/2006;

    - Luật sư.

    - Các Điều 3, 6, 9, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 27, 32, 39, 40, 45, 49, 50, 60, 61, 65, 67, 68, 69, 70, 72, 74, 76, 82, 83, 89.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư

    01/7/2013

    Cụm từ “bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 78

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư

    01/7/2013

    Điều 8, Điều 52 và Điều 63

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư

    01/7/2013

     Cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” 

    Được thay bằng cụm từ “Liên đoàn luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư

    01/7/2013

    Cụm từ “quản lý hành nghề luật sư”

    Được thay bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư

    01/7/2013

    Cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư”

    Được thay bằng cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư

    01/7/2013

    Cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí”

    Được thay bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư

    01/7/2013

    1.  

    Nghị định

    - Số 75/2000/NĐ-CP[11] ngày 08/12/2000;

    - Về công chứng, chứng thực.

    Các quy định về chứng thực bản sao, chữ ký

     

    Được thay thế bằng các quy định  tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

    03/6/2007

     

    Các quy định về tổ chức và hoạt động công chứng

    Theo quy định tại Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

    25/02/2013

    1.  

    Nghị định

    - Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008;

    - Về tư vấn pháp luật.

    Điều 13, Khoản 1 Điều 20.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật

    01/4/2012

    1.  

    Nghị định

    - Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012;

    - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.

    Điều 3, Điều 5.

     

    Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư có hiệu lực

    28/11/2013

    1.  

    Thông tư

    - Số 01/2010/TT-BTP ngày  09/02/2010;

    - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.

    Khoản 3 Điều 5; Khoản 2, Khoản 3 Điều 6.

     

    Được sửa đổi, bổ sung  bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày  31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp

    14/12/2011

    Khoản 5 Điều 5 đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật

    Bị bãi bỏ  bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày  31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp

    14/12/2011

    II. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    - Số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010;

    -  Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.

    - Điều 1, 2, 11 và 20;

    - Nội dung căn cứ yêu cầu bồi thường tại các mẫu số 01a, 01b, 01c.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính

    14/4/2013

    III. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ

    1.  

    Luật

    - Số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000[12];

    - Hôn nhân và gia đình.

    Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105.

    Bị bãi bỏ bởi Luật Nuôi con nuôi năm 2010

    01/01/2011

    1.  

    Nghị định

    - Số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001;

    -  Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.

    - Điểm b Khoản 1 Điều 1;

    - Điều 7.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực

    01/4/2012

    IV. LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM

    1.  

    Nghị định

    - Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006;

    - Về giao dịch bảo đảm.

    Điểm d Khoản 1 Điều 12

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm

    09/9/2010

    - Khoản 1 và Khoản 9 Điều 3;

    - Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4;

    - Điều 8;

    - Khoản 3 Điều 14;

    - Khoản 3 Điều 19;

    - Điều 21;

    - Điều 47;

    - Khoản 4 Điều 58;

    - Khoản 1 Điều 61.

    Được sửa đổi bởi Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP  ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

    - Khoản 2 Điều 10;

    - Cụm từ “vào số máy” tại điểm b khoản 1 Điều 20.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP  ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

    Cụm từ “phương tiện giao thông cơ giới” tại điểm b khoản 1 Điều 20

    Được thay thế bằng cụm từ “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt” tại Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP  ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

    Cụm từ “thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng của người thứ ba” tại khoản 4 Điều 72.

    Được thay thế bằng cụm từ “thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu sản xuất là rừng trồng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của người khác” tại Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP  ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm

    10/4/2012

    1.  

    Nghị định

    - Số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010;

    - Về đăng ký giao dịch bảo đảm.

    Cụm từ “Chi cục hàng hải hoặc cảng vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam” tại khoản 2 Điều 24, khoản 2 Điều 25, khoản 2 Điều 26, khoản 2 Điều 27, khoản 2 Điều 47.

    Được sửa đổi bởi Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật

    01/4/2012

    Cụm từ “Đơn đề nghị xóa đăng ký thế chấp tàu biểu” tại khoản 1 Điều 27

    Được sửa đổi bằng cụm từ “Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển” tại Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật

    01/4/2012

    Cụm từ “bản sao có chứng thực giấy chứng minh tư cách pháp lý của người yêu cầu đăng ký” tại điểm c khoản 1 Điều 20, điểm c khoản 1 Điều 21, điểm c khoản 1 Điều 22, điểm d khoản 1 Điều 23, điểm c khoản 1 Điều 24, điểm d khoản 1 Điều 25, điểm c khoản 1 Điều 26, điểm d khoản 1 Điều 27, điểm d khoản 1 Điều 28, điểm d khoản 1 Điều 29, điểm c khoản 1 Điều 30 và điểm d khoản 1 Điều 31.

    Được bỏ theo Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật

    01/4/2012

    Khoản 2 Điều 53

    Bị bãi bỏ theo Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật

    01/4/2012

    V. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH

    1.

     

    Bộ luật

    - Số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999;

    - Hình sự.

     

    Hình phạt tử hình tại các Điều 111; 139; 153; 180; 197; 221; 289 và 334..

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

    01/01/2010

     

    Cụm từ “hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình” tại khoản 3 Điều 111, khoản 4 Điều 139, khoản 4 Điều 153, khoản 3 Điều 180, khoản 4 Điều 197, khoản 3 Điều 221, khoản 4 Điều 289 và khoản 4 Điều 334.

    Được sửa đổi thành cụm từ “hai mươi năm hoặc tù chung thân” tại Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

    01/01/2010

     

    Mức định lương tối thiểu để truy cứu trách nhiệm hình sự tại Khoản 1 của một số điều, cụ thể:

    - Cụm từ ”năm trăm nghìn đồng” tại khoản 1 các điều 137, 138, 139, 143, 278, 279, 280, 283, 289, 290 và 291;

    - Cụm từ “một triệu đồng” tại khoản 1 Điều 140;

    - Từ “trên” tại điểm d khoản 2 Điều 140;

    - Cụm từ “năm triệu đồng” tại Khoản 1 Điều 141.

    Được sửa đổi, bỏ bởi Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự, cụ thể:

     

    - Được sửa đổi thành cụm từ “hai triệu đồng”;

     

     

    - Được sửa đổi thành cụm từ “bốn triệu đồng”

    - Bị bãi bỏ;

     

    - Được sửa đổi thành cụm từ “mười triệu đồng”.

    01/01/2010

     

    Khoản 5 Điều 69; Điều 119; Khoản 2 Điều 120; Khoản 1 Điều 160; Điều 161; Điều 171; Điều 174; Điều 182; Điều 185; Điều 190; Điều 191; Điểm b Khoản 2 Điều 202; Điều 224; Điều 225; Điều 226; Điều 248; Khoản 1 Điều 249; Điều 251; Điều 274.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

    01/01/2010

     

    Tên Điều 84

    Được sửa đổi thành: “Điều 84. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân” bởi Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

    01/01/2010

     

    Các điều 131, 183, 184 và 199.

    Bị bãi bỏ bởi Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự

    01/01/2010

     

    Khoản 1 Điều 313

    - Cụm từ “Điều 119, khoản 2 (tội mua bán phụ nữ)” sửa đổi thành cụm từ “Điều 119, khoản 2 (tội mua bán người)” (theo Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự);

    - Bổ sung cụm từ “Điều 230a (tội khủng bố)” vào sau cụm từ “Điều 230 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự)” (theo Luật số 37/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự).

    01/01/2010

     

    Cụm từ “trưng mua” tại Đoạn 2 Khoản 1 Điều 270

    Bị bỏ bởi Luật số 15/2008/QH12 về Trưng mua, trưng dụng tài sản và được thể hiện lại như sau: “Nhà ở, công trình xây dựng trái phép có thể bị dỡ bỏ hoặc tịch thu”.

    01/01/2010

     

    VI. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC

    1.  

    Luật

    - Số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000;

    - Hôn nhân và gia đình.

    Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105.

    Bị bãi bỏ bởi Luật Nuôi con nuôi năm 2010

    01/01/2011

    1.  

    Nghị định

    - Số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000;

    - Về công chứng, chứng thực.

    Các quy định về chứng thực bản sao, chữ ký

     

    Được thay thế bằng các quy định  tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

    03/6/2007

     

    Các quy định về tổ chức và hoạt động công chứng

    Theo quy định tại Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng

    25/02/2013

    1.  

    Nghị định

    - Số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001;

    - Quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.

    - Điểm b Khoản 1 Điều 1;

    - Điều 7 Giải quyết việc đăng ký kết hôn đối với trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực

     

    01/4/2012

    1.  

    Nghị định

    - Số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002[13];

    - Quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và Gia đình đối với các dân tộc thiểu số.

    Chương IV “Đăng ký nhận nuôi con nuôi” từ Điều 15 đến Điều 17

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi

    08/5/2011

    Điều 8

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực

    01/4/2012

    1.  

    Nghị định

    - Số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005[14];

    - Về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    Bãi bỏ các điều từ Điều 25 đến Điều 28 và những quy định liên quan khác về trình tự, thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi

     Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi

    08/5/2011

    Điều 9; Điều 10; Khoản 1 Điều 15; Khoản 2 Điều 18; Khoản 1 Điều 30; Khoản 3 Điều 31; Điều 32; Khoản 2 Điều 34; Khoản 1, 2 Điều 38 ; Khoản 2 Điều 39; Khoản 2 Điều 45; Khoản 1, 2 Điều 48; Khoản 2 Điều 50; Khoản 1, 2 Điều 52; Điều 56; Khoản 1, 2 Điều 59; Khoản 1, 2 Điều 63; Điều 64; Khoản 1 Điều 67.

     Được sửa đổi, bổ sung bởi  Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012   của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực

     

     

     

     

     

     

    01/4/2012

     

     

     

     

    1.  

    Nghị định

    - Số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007;

    - Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

    Điều 5

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

    05/3/2012

    Khoản 2 Điều 9, Điểm a Khoản 1 Điều 17.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012   của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực

    01/4/2012

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    - Số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008[15];

    -  Về hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

    03 loại biểu mẫu nuôi con nuôi, bao gồm: Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.GC.I; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.2.a.II; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.3.a.II.

     Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

    15/8/2011

    - Điểm b Khoản 1, Điểm a Khoản 5, Điểm b khoản 6, Khoản 9, Điểm c Khoản 10 mục II về đăng ký hộ tịch;

    - Điểm a Khoản 1,  Điểm b Khoản 2 Mục IV về cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch, cấp lại bản chính giấy khai sinh.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BTP-BNG  ngày 19/6/2012 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

    03/8/2012

    12 biểu mẫu hộ tịch

    Theo quy định tại Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”

    18/12/2009

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    -Số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010;

    - Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.

    Điều 13

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an  sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam

    16/3/2013

    1.  

    Thông tư

    - Số 07/2001/TT-BTP ngày 10/12/2001;

    - Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội.

    Quy định về giải quyết đăng ký kết hôn đối với các trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001, ngày Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 có hiệu lực pháp luật mà chưa đăng ký kết hôn

    Điểm b Khoản 1 Điều 1 và Điều 7 của Nghị định số 77/2001/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012   của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực

    01/4/2012

     

    1.  

    Thông tư

    - Số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002[16];

    - Về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

    Quy định hướng dẫn tại các điểm 3.1, 3.2 và 3.3 tiểu mục 3 mục II

    Bị bãi bỏ Thông tư 08/2006/TT-BTP ngày 08/12/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    13/01/2007

    1.  

    Thông tư

    -  Số 01/2008/TT-BTP[17]

    ngày 02/6/2008;

    - Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    02 loại biểu mẫu nuôi con nuôi, bao gồm: Tờ khai đăng ký việc nhận nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2008-TKNCN; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2008-NCN.GC.

     Bị bãi bỏ theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

    15/8/2011

     

     

     

     

     

    03 biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP.

    Theo quy định tại Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”

    18/12/2009

    1.  

    Thông tư

    - Số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008;

    - Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính Phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

    Khoản 4. Chứng thực điểm chỉ

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25 tháng 8 năm 2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tư pháp

    14/12/2011

    1.  

    Thông tư

    - Số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010;

    - Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

     

    Nội dung Điều 3 của 02 biểu mẫu hộ tịch (Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1 và Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1.a), bao gồm:

    - Mẫu Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (Bản chính) - Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1 - mẫu sử dụng tại UBND cấp xã và UBND cấp huyện;

    - Mẫu Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính (Bản  sao) - Mẫu TP/HT-2010-TĐCC.1.a - mẫu sử dụng tại UBND cấp xã và UBND cấp huyện.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP  ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

    01/12/2010

    - Điều 3;

    - Khoản 2 Điều 4.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

    10/7/2012

    - Khoản 1 Điều 4;

    - Điểm a khoản 6 Điều 6;

    - Khoản 5 Điều 8.

     

    Được sửa đổi bởi Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

    05/7/2013

     

     

     

     Danh mục biểu mẫu kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

     

    Được thay thế bằng "Danh mục biểu mẫu" kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

    05/7/2013

     

     

     

     08 biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP:

    - Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.2;

    - Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.2.a;

    - Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản chính): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.2;

    - Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản sao): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.2.a;

    - Tờ khai đăng ký kết hôn: Biểu mẫu TP/HT-2010-KH.1;

    - Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Biểu mẫu TP/HT-2010-XNHN.1;

    - Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3;

    - Giấy đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.5.

     

    Được thay thế bằng 08 biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP, cụ thể:

    - Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.2 được thay thế bằng biểu mẫu TP/HTNNg-2013-KH.1;

     

    - Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.2.a được thay thế bằng biểu mẫu TP/HTNNg-2013-KH.1.a ;

    - Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản chính): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.2 được thay thế bằng biểu mẫu TP/HTNNg-2013-CMC.1;

    -  Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (bản sao): Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.2.a được thay thế bằng biểu mẫu TP/HTNNg-2013-CMC.1.a;

    - Tờ khai đăng ký kết hôn: Biểu mẫu TP/HT-2010-KH.1 được thay thế bằng biểu mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH;

    - Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Biểu mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 được thay thế bằng biểu mẫu Biểu mẫu TP/HT-2013-TKXNHN;

    - Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Biểu mẫu TP/HT-2010-XNHN.1 được thay thế bằng biểu mẫu TP/HT-2013-TKXNHN;

    - Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.3 được thay thế bằng biểu mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT;

    - Giấy đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài: Biểu mẫu TP/HTNNg-2010-KH.5 được thay thế bằng biểu mẫu TP/HTNNg-2013-TVHT.

    05/7/2013

     

     

     

    Biểu mẫu Lý lịch cá nhân (của người dự kiến đứng đầu Trung tâm hỗ trợ kết hôn): Mẫu TP/HTNNg-2010-KH.4 ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

     

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

    05/7/2013

    1.  

    Thông tư

    - Số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012;

    - Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

    - Khoản 1,2 Điều 1;

    - Danh mục biểu mẫu;

    - Biểu mẫu TP/HT-2012-TKGSHT.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

    05/7/2013

     

     

     

    Khoản 1, Khoản 2 Điều 1.

     

    Được sửa đổi bởi Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

    05/7/2013

     

     

     

    Danh mục biểu mẫu kèm theo

    Thông tư số 05/2012/TT-BTP

     

    Được thay thế bằng "Danh mục biểu mẫu" kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

    05/7/2013

     

     

     

    Biểu mẫu Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài: Biểu mẫu TP/HT-2012-TKGSHT ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP

    Được thay thế bằng Biểu mẫu TP/HT-2013-TKGCKH ban hành kèm theo Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP

     

    05/7/2013

    VII. LĨNH VỰC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

    1.  

    Nghị định

    - Số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008;

    - Về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

    Cụm từ “Văn phòng Chính phủ”  tại Khoản 1 Điều 8, Khoản 1 Điều 13, Điều 20, Điều 26.

     

    Được thay thế bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” tại Điều 2 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Bỏ cụm từ “Văn phòng Chính phủ” tại Khoản 4 Điều 13

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Cụm từ “Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ” tại Điều 17

     

    Được thay thế bằng cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tư pháp” tại Điều 2 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Cụm từ “Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” tại Khoản 2 Điều 8

    Được thay thế bằng cụm từ “Tổ chức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang Bộ” tại Điều 2 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Cụm từ “Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” tại Khoản 3 Điều 8

     

    Được thay thế bằng cụm từ “Sở Tư pháp” tại Điều 2 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Điều 22

    Bị sửa đổi tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

    1.  

    Nghị định

    - Số 63/2010/NĐ-CP ngày  08/6/2010;

    - Về kiểm soát thủ tục hành chính.

    Cụm từ “Văn phòng Chính phủ” tại Khoản 1 Điều 26, Khoản 2 Điều 36.

     

    Được thay thế bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” tại Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Cụm từ “Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính” tại Điều 24, Khoản 3 Điều 27, Khoản 3 Điều 30.

     

    Được thay thế bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” tại Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Cụm từ “Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính” tại Khoản 2 Điều 26

     

    Được thay thế bằng cụm từ “Cục Kiểm soát thủ tục hành chính” tại Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Cụm từ “và Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính” tại Khoản 3 Điều 29

     

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Thời hạn ban hành quyết định công bố tại Điều 15

    Bị sửa đổi bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

     

     

     

    Điều 5; Điều 9; Khoản 2 Điều 10; Điều 11; Khoản 2 Điều 22; Khoản 5 Điều 29; Khoản 4 Điều 30; Điều 31; Điều 35.

    Bị sửa đổi, bãi bỏ bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính

    01/7/2013

    VIII. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT,

    PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT

    1.  

    Nghị định

    - Số 91/2006/NĐ-CP  ngày 06/9/2006[18];

    - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND.

    Điều 12

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL

    01/7/2013

    1.  

    Nghị định

    - Số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009[19];

    - Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL.

    Điều 62

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL

    01/7/2013

     

    IX. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI[20]

    1.  

    Luật

    - Số 22/2000/QH10 ngày 09/6/2000;

    - Hôn nhân và gia đình.

    Chương VIII gồm các điều từ Điều 67 đến Điều 78 và Điều 105

    Bị bãi bỏ bởi Luật Nuôi con nuôi năm 2010

    01/01/2011

    1.  

    Nghị định

    - Số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002;

    - Về việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số.

    Chương IV “Đăng ký nhận nuôi con nuôi” từ Điều 15 đến Điều 17.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi

    08/5/2011

    1.  

    Nghị định

    - Số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;

    - Về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    Các điều từ Điều 25 đến Điều 28 và những quy định liên quan khác về trình tự, thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi

    08/5/2011

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    - Số 11/2008/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/2008;

    - Hướng dẫn thực hiện quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch tại các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

    03 loại biểu mẫu nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG, bao gồm: Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.GC.I; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.2.a.II; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2008-CN.3.a.II.

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011  của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi

    15/8/2011

    1.  

    Thông tư

    - Số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002;

    - Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

    Điểm 3.1, 3.2 và 3.3 tiểu mục 3 mục II

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2006/TT-BTP ngày 08/12/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

    13/01/2007

    (sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 08/2006/TT-BTP đăng Công báo)

    1.  

    Thông tư

    - Số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008;

    - Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

    02 loại biểu mẫu nuôi con nuôi được ban hành tại Thông tư số 01/2008/TT-BTP, bao gồm: Tờ khai đăng ký việc nhận nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2008-TKNCN; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2008-NCN.GC.

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.

     

     

     

     

     

    15/8/2011

    IX. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ

    1.  

    Quyết định

    của TTgCP

    - Số 37/2008/QĐ-TTg

    ngày 12/3/2008;

    - Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012.

    Các quy định tại Quyết định đã hết hiệu lực. Riêng quy định về 04 Đề án thuộc Chương trình và các quy định liên quan đến nội dung này vẫn được tiếp tục triển khai trong giai đoạn 2013-2016

    Đã hết thời gian thực hiện Chương trình

    01/01/2013

     

    X. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

    1.  

    Nghị định

    - Số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004;

    - Về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự.

    Điều 32; 33 và 34 Chương V.

     

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp.

    31/8/2006

    (Sau 15, kể từ ngày Nghị định số 76/2006/NĐ-CP đăng Công báo.

    Nghị định số 76/2006/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực từ ngày 18/9/2009)

    1.  

    Nghị định

    - Số 58/2009/NĐ-CP ngày 13/7/2009;

    - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự.

    - Điều 4;

    - Điều 5;

    - Điều 6;

    - Điều 14;

    - Điều 15;

    - Điều 18;

    - Khoản 1 Điều 26;

    - Khoản 5, 6, 7 Điều 34.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 125/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự về thủ tục thi hành án dân sự

    01/12/2013

    1.  

    Nghị định

    - Số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009;

    - Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh.

    Tên của Nghị định

    - Được sửa đổi thành: “Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” tại Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

    05/12/2013

    Điều 1; Điều 2; Khoản 2 Điều 7; Điểm c Khoản 3 và Khoản 6, Điều 15; Điều 21; Điều 24; Điều 25; Khoản 5 Điều 26; Điều 30; Điều 31; Khoản 2 Điều 34; Điều 36; Điều 40; Điều 41; Khoản 1, Điều 42; Điều 45; Điều 47.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

    05/12/2013

    1.  

    Thông tư

    liên tịch

    - Số 15/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 08/02/2002;

    - Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự, kinh phí để lại cho Uỷ ban nhân dân xã, phường tham gia thực hiện công tác thi hành án đã thu được nộp vào ngân sách Nhà nước.

    Mục I-Cơ chế quản lý tài chính kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án

    Được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 68/2006/TTLT-BTC-BTP ngày 26/7/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự

    20/8/2006

    (Sau 15  ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 68/2006/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)

    XI. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ

    1.  

    Nghị định

    - Số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007;

    - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.

    Điều 27

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật tự vấn pháp luật

    01/4/2012

    - Khoản K Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 7 Điều 2;

    - Khoản 5 Điều 8;

    - Khoản 1 Điều 9;

    - Tiêu đề Điều 10, Khoản 1 và Điểm c Khoản 4 Điều 10;

    - Khoản 1 Điều 13;

    - Tiêu đề Điều 14, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14;

    - Điều 19;

    - Điều 25;

    - Khoản 1 và Khoản 3 Điều 26;

    - Điều 32;

    - Khoản 2 Điều 33;

    - Khoản 3 Điều 35;

    - Điều 36;

    - Khoản 1 và Khoản 2 Điều 41;

    - Khoản 1 và Khoản 2 Điều 43.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý

    31/3/2013

    1.  

    Thông tư

    - Số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008;

    - Hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.

    Khoản 1 Mục II Phần B và biểu mẫu số 17.

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 02/2011/TT-BTP ngày 13/01/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung thống kê trợ giúp pháp lý.

    01/3/2011

    Khoản 1, Khoản 2 Mục I Phần A.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP  ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp

    14/12/2011

    Điểm b Khoản 3 Mục II Phần A.

    Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP  ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp

    14/12/2011

    1.  

    Quyết định

    của Bộ trưởng BTP

    - Số 07/2008/QĐ-BTP

    ngày 05/12/2008;

    - Ban hành Quy chế bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý.

    Các quy định về quản lý và cấp phát chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 878/QĐ-BTP ngày 15/3/2010 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Tư pháp

    15/3/2010

    XII. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT, PHÁP CHẾ

    1.  

    Nghị định

    - Số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006;

    - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

    Điều 12

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

    01/7/2013

    1.  

    Nghị định

    - Số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009;

    - Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

    Điều 62

    Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

    01/7/2013

    Tổng số: 36 văn bản

     



    [1] Thông tư  liên bộ số 93/2001/TTLB-BTC-BTP liên quan đến lĩnh vực chứng thực.

    [2] Luật Hôn nhân và gia đình liên quan đến lĩnh vực: Hộ tịch, Nuôi con nuôi.

    [3] Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLB-BTC-BTP liên quan đến lĩnh vực công chứng.

    [4] Pháp lệnh Hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài năm 1993 liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch.

    [5] Nghị định số 184/CP liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch.

    [6] Nghị định số 68/2002/NĐ-CP liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch.

    [7] Nghị định số 69/2006/NĐ-CP liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch.

    [8] Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch.

    [9] Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP liên quan lĩnh vực Hộ tịch.

    [10] Quyết định số 04/2007/QĐ-BTP liên quan đến lĩnh vực Hộ tịch.

    [11] Nghị định số 75/2000/NĐ-CP liên quan đến 02 lĩnh vực: Chứng thực, bổ trợ tư pháp (luật sư).

    [12] Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 liên quan đến các lĩnh vực: Hộ tịch, nuôi con nuôi.

    [13] Nghị định số 32/2002/NĐ-CP liên quan đến lĩnh vực Nuôi con nuôi.

    [14] Nghị định số 158/2005/NĐ-CP liên quan đến lĩnh vực Nuôi con nuôi.

    [15] Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG có liên quan đến lĩnh vực Nuôi con nuôi.

    [16] Thông tư số 07/2002/TT-BTP liên quan đến lĩnh vực Nuôi con nuôi.

    [17] Thông tư số 01/2008/TT-BTP liên quan đến lĩnh vực Nuôi con nuôi. Một số nội dung có sự điều chỉnh thực hiện theo Quyết định 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009  của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án "Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.

     

    [18] Nghị định số 91/2006/NĐ-CP liên quan đến lĩnh vực Xây dựng pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, pháp chế.

     

    [19] Nghị định số 24/2009/NĐ-CP liên quan đến lĩnh vực Xây dựng pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, pháp chế.

    [20] Các nội dung hết hiệu lực chỉ liên quan đến lĩnh vực Nuôi con nuôi. Các quy định khác của các văn bản này hết hiệu lực mà thuộc lĩnh vực khác thì được nêu tại các lĩnh vực đó.

     

    Tài liệu đính kèm: