I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
|
I.1. LĨNH VỰC LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 2A-LCT/HĐNN8
ngày 18/12/1987
|
Tổ chức luật sư
|
Được thay thế bằng Pháp lệnh Luật sư năm 2001
|
01/10/2001
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 37/2001/PL-UBTVQH10
ngày 25/7/2001
|
Luật sư
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Luật Luật sư năm 2006 có hiệu lực
|
01/01/2007
|
-
|
Nghị định
|
Số 15/HĐBT
ngày 21/02/1989
|
Ban hành Quy chế Đoàn luật sư
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Tổ chức luật sư năm 1987 hết hiệu lực
|
01/10/2001
|
-
|
Nghị định
|
Số 42-CP
ngày 08/7/1995
|
Ban hành Quy chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
Được thay thế bằng Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
25/11/1998
(Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ký)
|
-
|
Nghị định
|
Số 92/1998/NĐ-CP
ngày 10/11/1998
|
Về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
Được thay thế bằng Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư
|
01/9/2003
(Sau 30 ngày kể từ ngày Nghị định số 87/2003/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Nghị định
|
Số 94/2001/NĐ-CP
ngày 12/12/2001
|
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư
|
Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư có hiệu lực
|
21/3/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Nghị định
|
Số 65/2003/NĐ-CP
ngày 11/6/2003
|
Về tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật
|
Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật có hiệu lực
|
11/8/2008
|
-
|
Nghị định
|
Số 87/2003/NĐ-CP
ngày 22/7/2003
|
Về hành nghề của tổ chức luật sư
|
Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư có hiệu lực
|
21/3/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Nghị định
|
Số 28/2007/NĐ-CP
ngày 26/02/2007
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư
|
Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư có hiệu lực
|
28/11/2013
|
-
|
Nghị định
|
Số 131/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008
|
Hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
|
Hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư có hiệu lực
|
28/11/2013
|
-
|
Chỉ thị của TTgCP
|
Số 620/CT-TTg
ngày 29/9/1995
|
Về việc tăng cường quản lý hoạt động tư vấn pháp luật
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/06/2003 của Chính phủ về tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật có hiệu lực
|
16/7/2003
(Sau 15 ngày, kể từ Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư liên bộ
|
Số 842/LB-TT
ngày 21/9/1995
|
Quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép đặt Chi nhánh của tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 75/2004/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức Luật sư nước ngoài và Luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
09/10/2004
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 75/2004/QĐ-BTC đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 108/2002/TTLT-BTC-BTP
ngày 06/12/2002
|
Hướng dẫn về thù lao và chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 66/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 19/6/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
|
24/7/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 66/2007/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 1119/TTQLTPK
ngày 24/12/1987
|
Về công tác dịch vụ pháp lý
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật có hiệu lực
|
16/7/2003
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 313/TT-LS
ngày 15/4/1989
|
Hướng dẫn thực hiện Quy chế Đoàn luật sư
|
Thông tư này hết hiệu lực do căn cứ ban hành Thông tư là Pháp lệnh Tổ chức luật sư và Nghị định số 15-HĐBT ngày 21/02/1989 về việc ban hành Quy chế đoàn luật sư đã hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh luật sư và Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
27/12/2001
|
-
|
Thông tư
|
Số 791B-TT/LS-TVPL
ngày 08/9/1995
|
Hướng dẫn thi hành quy chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài ở Việt Nam
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/1999/TT-BTP ngày 13/02/1999 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
28/02/1999
|
-
|
Thông tư
|
Số 08/1999/TT-BTP
ngày 13/02/1999
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của Tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
25/11/2003
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2003/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/2000/TT-BTP
ngày 23/3/2000
|
Hướng dẫn thủ tục chấm dứt hoạt động của Chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của Tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
25/11/2003
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2003/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/2002/TT-BTP
ngày 22/01/2002
|
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)
|
21/3/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 04/2003/TT-BTP
ngày 28/10/2003
|
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật
|
26/3/2010
(Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 01/2010/TT-BTP ký ban hành)
|
-
|
Thông tư
|
Số 06/2003/TT-BTP
ngày 29/10/2003
|
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam
|
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)
|
21/3/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 28/2007/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/2007/TT-BTP
ngày 25/4/2007
|
Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư
|
Được thay thế bằng Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
|
01/12/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 356b/2002/QĐ-BTP
ngày 05/8/2002
|
Ban hành Quy tắc mẫu về đạo đức nghề nghiệp luật sư
|
Hết hiệu lực do bị thay thế bởi Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ-HĐLSTQ ngày 20/7/2011 của Hội đồng luật sư toàn quốc
|
20/7/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 667/2004/QĐ-BTP
ngày 08/12/2004
|
Ban hành Quy chế kiểm tra hết tập sự hành nghề luật sư
|
Được thay thế bằng Thông tư số 21/2010/TT-BTP ngày 01/12/2010 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tập sự hành nghề luật sư (Theo Quyết định số 274 /QĐ-BTP ngày 22/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2011)
|
01/7/2011
|
I.2. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG
|
-
|
Nghị định
|
Số 45/HĐBT
ngày 27/02/1991
|
Về tổ chức và hoạt động của Công chứng nhà nước
|
Được thay thế bằng Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Công chứng nhà nước
|
18/5/1996
(Nghị định số 31/CP có hiệu lực kể từ ngày ký)
|
-
|
Nghị định
|
Số 31/CP
ngày18/5/1996
|
Nghị định về tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước
|
Được thay thế bằng Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động công chứng nhà nước
|
01/4/2001
|
-
|
Nghị định
|
Số 02/2008/NĐ-CP
ngày 04/01/2008
|
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
|
Được thay thế bằng Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng
|
25/02/2013
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 233/2005/QĐ-TTg
ngày 26/9/2005
|
Quyết định về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên
|
Được thay thế bằng Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án
|
01/8/2012
|
-
|
Thông tư liên bộ
|
Số 84-TT/LB
ngày 18/12/1992
|
Quy định chế độ thu lệ phí công chứng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực
|
06/12/2001
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ký)
|
-
|
Thông tư liên bộ
|
Số 81/TT-LB
ngày 29/9/1993
|
Về việc quy định sửa đổi mức thu lệ phí công chứng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực
|
06/12/2001
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ký)
|
-
|
Thông tư liên bộ
|
Số 01/TT-LB
ngày 03/7/1996
|
Hướng dẫn thủ tục về thế chấp, cầm cố tài sản đối với doanh nghiệp Nhà nước và thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố và bảo lãnh vay vốn ngân hàng
|
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
19/4/2000
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ký)
|
-
|
Thông tư
liên bộ
|
Số 93/2001/TTLB-BTC-BTP[1]
ngày 21/11/2001
|
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực
|
Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
(Đã có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính về hiệu lực của văn bản này tại Công văn số 17625/BTC-CST ngày 19/12/2013)
|
01/7/2013
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 91/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/10/2008
|
Hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
|
15/3/2012
|
-
|
Thông tư
|
Số 276/TT-CC
ngày 20/4/1991
|
Về tổ chức và quản lý công chứng nhà nước
|
Thông tư này hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn là Nghị định số 45/HĐBT ngày 27/02/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức và hoạt động của Công chứng nhà nước đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
18/5/1996
|
-
|
Thông tư
|
Số 1411/TT-CC
ngày 03/10/1996
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Công chứng nhà nước
|
Thông tư này hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn là 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Công chứng nhà nước đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/4/2001
|
I.3. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 24/2004/PL-UBTVQH11
ngày 29/9/2004
|
Về giám định tư pháp
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Luật Giám định tư pháp năm 2012 có hiệu lực
|
01/01/2013
|
-
|
Nghị định
|
Số 117-HĐBT
ngày 21/7/1988
|
Quy định về giám định tư pháp
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Giám định tư pháp 2004 có hiệu lực
|
01/01/2005
|
-
|
Nghị định
|
Số 67/2005/NĐ-CP
ngày 19/5/2005
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giám định tư pháp
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp có hiệu lực
|
15/9/2013
|
-
|
Quyết định
của TTgCP
|
Số 160/TTg
ngày 15/3/1996
|
Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
01/7/2009
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 57/1998/QĐ-TTg
ngày 05/3/1998
|
Bổ sung Quyết định số 160/TTg ngày 15/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
01/7/2009
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 355/TT-LB
ngày 12/10/1996
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 160/TTg ngày 15/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
18/6/2010
(Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ký)
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 04/1998/TTLT/TCCP-TC-TP
ngày 23/7/1998
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 57/1998/QĐ-TTg ngày 5/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Quyết định số 160/TTg ngày 15/3/1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với giám định viên tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
18/6/2010
(Sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ký)
|
-
|
Thông tư
|
Số 78/TT-BTP
ngày 26/01/1989
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117-HĐBT ngày 21/7/1988 của Hội đồng Bộ trưởng về giám định tư pháp
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh giám định tư pháp có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và Liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2005
|
I.4. LĨNH VỰC BÁN ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
|
-
|
Nghị định
|
Số 86/CP
ngày 19/12/1996
|
Về ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản
|
Được thay thế bằng Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
|
10/02/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 05/2005/NĐ-CP đăng Công báo)
Các quy định trước đây trái với Quy chế ban hành kèm theo Nghị định này đều bãi bỏ.
|
-
|
Nghị định
|
Số 05/2005/NĐ-CP
ngày 18/01/2005
|
Về bán đấu giá tài sản
|
Được thay thế bằng Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
|
01/7/2010
|
-
|
Thông tư
|
Số 399/PLDSKT
ngày 07/4/1997
|
Hướng dẫn một số quy định về bán đấu giá tài sản
|
Được thay thế bằng Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
|
31/5/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 03/2005/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 03/2005/TT-BTP
ngày 04/5/2005
|
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
|
Được thay thế bằng Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản
|
24/01/2011
|
I.5. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 08/2003/PL-UBTVQH11
ngày 25/02/2003
|
Trọng tài thương mại
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Luật Trọng tài thương mại năm 2010 có hiệu lực
|
01/01/2011
|
-
|
Nghị định
|
Số 116/CP
ngày 05/9/1994
|
Về tổ chức và hoạt động của Trọng tài kinh tế
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Trọng tài thương mại năm 2003 có hiệu lực
|
01/7/2003
|
-
|
Nghị định
|
Số 25/2004/NĐ-CP
ngày 15/01/2004
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Trọng tài thương mại
|
Được thay thế bằng Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
|
20/9/2011
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 204/TTg
ngày 28/4/1993
|
Về tổ chức Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Trọng tài thương mại năm 2003 có hiệu lực
|
01/7/2003
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 114/TTg
ngày 16/02/1996
|
Về mở rộng thẩm quyền giải quyết các tranh chấp của Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh Trọng tài thương mại năm 2003 có hiệu lực
|
01/7/2003
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/PL-DSKT
ngày 03/01/1995
|
Hướng dẫn thi hành Nghị định 116/CP-1994 về tổ chức và hoạt động của Trọng tài kinh tế do Bộ Tư pháp ban hành
|
Nghị định số 116/CP đã hết hiệu lực theo quy định tại Pháp lệnh Trọng tài thương mại 2003 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2003
|
II. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 04/2006/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC
ngày 22/11/2006
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH11 ngày 17/3/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự
|
17/12/2012
(Hết hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT được ký ban hành)
|
III. LĨNH VỰC DÂN SỰ - KINH TẾ
|
-
|
Luật
|
Không số[2]
ngày 29/12/1986
|
Hôn nhân và gia đình
|
Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
01/01/2001
|
-
|
Bộ luật
|
Không số
ngày 28/10/1995
|
Dân sự
|
Được thay thế bằng Bộ luật Dân sự năm 2005
|
01/01/2006
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 29/9/1989
|
Hợp đồng kinh tế
|
Hết hiệu lực do Bộ luật Dân sự năm 2005 có hiệu lực (Theo Nghị quyết 45/2005/QH11 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Dân sự)
|
01/01/2006
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 30/8/1990
|
Thừa kế
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Dân sự năm 1995 có hiệu lực (Theo Nghị quyết của Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc thi hành Bộ luật Dân sự)
|
01/7/1996
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 29/4/1991
|
Hợp đồng dân sự
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Dân sự năm 1995 có hiệu lực (Theo Nghị quyết của Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc thi hành Bộ luật Dân sự)
|
01/7/1996
|
-
|
Nghị định
|
Số 189-CP
ngày 23/12/1994
|
Hướng dẫn thi hành Luật Phá sản doanh nghiệp
|
Luật Phá sản doanh nghiệp năm 1993 được thay thế bằng Luật Phá sản năm 2004
|
15/10/2004
|
-
|
Nghị định
|
Số 60/CP
ngày 06/6/1997
|
Hướng dẫn thi hành các quy định của Bộ luật Dân sự năm 1995 về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
|
Được thay thế bằng Nghị định số 138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ luật Dân sự về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
|
13/12/2006
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 138/2006/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 02/TT-LN
ngày 02/10/1985
|
Hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân về một số tranh chấp trong lao động
|
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/1995, khi Bộ luật Lao động năm 1994 có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/1995
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 06-TT/LN
ngày 30/12/1986
|
Hướng dẫn về thẩm quyền và giải quyết thủ tục giải quyết những việc ly hôn của các công dân Việt Nam mà một bên ở nước chưa có Hiệp định tượng trợ tư pháp về các vấn đề hôn nhân và gia đình ở nước ta
|
Thông tư liên ngành này hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986 đã hết hiệu lực
|
01/01/2001
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP
ngày 10/7/1998
|
Về thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 02/3/2000 hướng dẫn thủ tục, trình tự đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
17/3/2000
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 03/2000/TT-BKH ký ban hành)
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 06/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTP
ngày 07/7/2006
|
Hướng dẫn việc bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp Hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
10/8/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 141/PLDSKT
ngày 03/3/1992
|
Hướng dẫn thi hành Điều 3 Nghị định số 221/HĐBT ngày 23/7/1991 của Hội đồng Bộ trưởng cụ thể hoá một số Điều trong Luật doanh nghiệp tư nhân và Điều 4 Nghị định số 222/HĐBT ngày 23/7/1991 của Hội đồng Bộ trưởng cụ thể hoá một số điều trong Luật Công ty
|
Hết hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ngày 10/7/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty
|
25/7/1998
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ký ban hành)
|
-
|
Thông tư
|
Số 472-PLDS-KT
ngày 20/5/1992
|
Hướng dẫn thủ tục và thời hạn cấp Giấy phép thành lập doanh nghiệp tư nhân và công ty
|
Hết hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ngày 10/7/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty
|
25/7/1998
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-BKHĐT-BTP ký ban hành)
|
IV. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
|
-
|
Nghị định
|
Số 165/1999/NĐ-CP
ngày 19/11/1999
|
Về giao dịch bảo đảm
|
Được thay thế bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm
|
27/01/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 163/2006/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Nghị định
|
Số 08/2000/NĐ-CP
ngày 10/3/2000
|
Về đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Được thay thế bằng Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm
|
09/9/2010
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 12/2000/TTLT-NHNN-BTP-BTC-TCĐC
ngày 22/11/2000
|
Hướng dẫn thực hiện một số giải pháp về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000
|
Căn cứ ban hành và các văn bản mà Thông tư này viện dẫn đến đều đã hết hiệu lực thi hành (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 03/2001/TTLT-NHNN-BTP-BCA-BTC-TCĐC
ngày 23/4/2001
|
Hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các Tổ chức tín dụng
|
Thông tư liên tịch này hướng dẫn Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, 02 Nghị định này được thay thế và bãi bỏ bởi Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
27/01/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 163/2006/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 33/2002/TTLT-BTC-BTP
ngày 12/4/2002
|
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
05/02/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT
ngày 04/7/2003
|
Về trình tự, thủ tục đăng ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
29/7/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 16/6/2005
|
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
15/01/2012
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2005
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
15/01/2012
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 06/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTP
ngày 07/7/2006
|
Hướng dẫn việc bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/7/2007 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
10/8/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 03/2007/TTLT-BTC-BTP
ngày 10/01/2007
|
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên
|
02/7/2011
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 36/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 29/4/2008
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên
|
02/7/2011
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 06/2010/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 01/3/2010
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
15/01/2012
|
-
|
Thông tư
|
Số 01/2002/TT-BTP
ngày 09/01/2002
|
Hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các Chi nhánh
|
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
08/11/2006
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2006/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 04/2002/TT-BTP
ngày 22/02/2002
|
Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính
|
Được thay thế bằng Thông tư số 09/2005/TT-BTP ngày 06/12/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
|
09/01/2006
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 09/2005/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 06/2002/TT-BTP
ngày 28/02/2002
|
Hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm
|
Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm đã hết hiệu lực do Được thay thế bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
27/01/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 163/2006/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 09/2005/TT-BTP
ngày 06/12/2005
|
Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính
|
Được thay thế bằng Thông tư số 04/2007/TT-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ
|
15/7/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 04/2007/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 06/2006/TT-BTP
ngày 28/9/2006
|
Hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
20/4/2011
|
-
|
Thông tư
|
Số 03/2007/TT-BTP
ngày 17/5/2007
|
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
20/4/2011
|
-
|
Thông tư
|
Số 04/2007/TT-BTP
ngày 17/5/2007
|
Hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ
|
Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
20/4/2011
|
-
|
Thông tư
|
Số 07/2007/TT-BTP
ngày 09/10/2007
|
Hướng dẫn về thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
20/4/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 412/2001/QĐ-BTP
ngày 26/10/2001
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 432/QĐ-BTP ngày 23/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
23/02/2009
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 01/2002/QĐ-BTP
ngày 02/01/2002
|
Về việc thành lập Chi nhánh Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh
|
Được thay thế bằng Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh
|
15/4/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 257/2004/QĐ-BTP
ngày 14/5/2004
|
Về việc thành lập Chi nhánh Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng
|
Được thay thế bằng Quyết định số 174/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng
|
15/4/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 173/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
V. LĨNH VỰC HÌNH SỰ - HÀNH CHÍNH, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 30/11/1989
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
Được thay thế bằng Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 06/7/1995
|
01/8/1995
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 06/7/1995
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Được thay thế bởi Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02/7/2002
|
01/10/2002
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 44/2002/PL-UBTVQH10
ngày 02/7/2002
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
Được thay thế bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012
|
01/7/2013
(Trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2013)
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 31/2007/PL-UBTVQH11
ngày 08/3/2007
|
Sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002
|
Được thay thế bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012
|
01/7/2013
(Trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2013)
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 04/2008/PL-UBTVQH12
ngày 02/4/2008
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002
|
Được thay thế bởi Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012
|
01/7/2013
(Trừ các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục, đưa vào cơ sở chữa bệnh tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2013)
|
-
|
Nghị định
|
Số 19/CP
ngày 06/4/1996
|
Ban hành Quy chế Giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với những người vi phạm pháp luật
|
Được thay thế bởi Nghị định số 163/2003/NĐ-CP ngày 19/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
06/01/2004
(Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định 163/2003/NĐ-CP có hiệu lực)
|
-
|
Nghị định
|
Số 134/2003/NĐ-CP
ngày 14/11/2003
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002
|
Được thay thể bởi Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008
|
01/01/2009
|
-
|
Nghị định
|
Số 128/2008/NĐ-CP
ngày 16/12/2008
|
Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2008
|
Được thay thế bằng Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
|
19/7/2013
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 05/TTLN
ngày 22/12/1982
|
Về việc điều tra, truy tố và xét xử sơ thẩm đồng thời chung thẩm một số vụ án đặc biệt nghiêm trọng
|
Hết hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 có hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/1989
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 03/TT-LB
ngày 23/4/1984
|
Quy định chế độ thu giữ, bảo quản, xử lý vật chứng và tài sản tạm giữ trong các vụ án hình sự
|
Hết hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 có hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/1989
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 04/TTLN
ngày 02/11/1985
|
Hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự
|
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 02/TTLN
ngày 01/8/1986
|
Về việc xoá án
|
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 04/TTLN
ngày 26/12/1986
|
Hướng dẫn việc áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự
|
Điều 46 Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 05/TTLN
ngày 26/12/1986
|
Về việc giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt và chấm dứt thời hạn chấp hành biện pháp tư pháp
|
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 02/TTLN
ngày 12/01/1989
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự
|
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2004
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 03-89/TTLN
ngày 15/7/1989
|
Hướng dẫn bổ sung việc xóa án
|
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 04-89/TTLN
ngày 15/8/1989
|
Hướng dẫn về việc giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù
|
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 01/TTLN-90
ngày 01/02/1990
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 02/TTLN-90
ngày 15/02/1990
|
Hướng dẫn bổ sung về thẩm quyền xét xử của Tòa án cấp huyện
|
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2004
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 08/TTLN
ngày 18/9/1990
|
Hướng dẫn xử lý các hành vi nhập khẩu trái phép, buôn bán thuốc lá điếu của nước ngoài
|
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 11/TTLN
ngày 20/11/1990
|
Hướng dẫn việc xử lý một số loại tội phạm
|
Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 01/TTLN
ngày 20/3/1993
|
Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình năm 1992 sự đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2004
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 02/TTLN
ngày 20/3/1993
|
Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 01/TTLN
ngày 01/02/1994
|
Hướng dẫn về thẩm quyền xét xử của các Tòa án Quân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA ngày 18/4/2005 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn về thẩm quyền xét xử của Tòa án Quân sự (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
10/6/2005
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 05/TTLN
ngày 14/12/1995
|
Hướng dẫn về việc áp dụng pháp luật đối với các hành vi buôn bán trái phép, vận chuyển trái phép chất ma tuý qua biên giới
|
Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành hoặc liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/7/2000
|
-
|
Thông tư
|
Số 1793/1997/TT-BTP
ngày 30/12/1997
|
Về việc hướng dẫn nghiệp vụ của tổ chức pháp chế ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Được thay thế bằng Thông tư 07/2005/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định 122/2004/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tư pháp ban hành
|
02/10/2005
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 21/2004/TTLT-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTP
ngày 23/11/2004
|
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi mua, bán, sử dụng trái phép hoá đơn giá trị gia tăng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 của liên Bộ Tư pháp, Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tài chính Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính kế toán và chứng khoán
|
15/8/2013
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
Số 02/1999/CT-BTP ngày 01/3/1999
|
Về việc thực hiện Kế hoạch số 174/UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào Dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi) trong Ngành Tư pháp
|
Bộ luật Hình sự đã được ban hành
|
01/7/2000
|
VI. LĨNH VỰC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
|
-
|
Luật
|
Số 21-LCT/HĐNN7
ngày 29/12/1986
|
Hôn nhân và gia đình
|
Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
01/01/2001
|
-
|
Luật
|
Số 8-LCT/HĐNN
ngày 28/6/1988
|
Quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Luật Quốc tịch Việt Nam năm 1998
|
01/01/1999
|
-
|
Luật
|
Số 07/1998/QH10
ngày 20/5/1998
|
Quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008
|
01/7/2009
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 28-L/CTN
ngày 02/12/1993
|
Hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
|
Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
01/01/2001
|
-
|
Nghị định
|
Số 12-HĐBT
ngày 01/2/1989
|
Về thủ tục kết hôn giữa công dân việt nam với người nước ngoài tiến hành trước cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công nhân Việt Nam và người nước ngoài
|
30/11/1994
(Nghị định số 184/CP có hiệu lực kể từ ngày ký)
|
-
|
Nghị định
|
Số 37/HĐBT
ngày 05/02/1990
|
Quy định chi tiết thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
|
01/01/1999
|
-
|
Nghị định
|
Số 184/CP
ngày 30/11/1994
|
Quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công nhân Việt Nam và người nước ngoài
|
Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
02/01/2003
|
-
|
Nghị định
|
Số 06/1998/NĐ-CP
ngày 14/01/1998
|
Sửa đổi một số điều của Nghị định số 37/HĐBT
ngày 5 tháng 2 năm 1990 quy định chi tiết thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
|
01/01/1999
|
-
|
Nghị định
|
Số 83/1998/NĐ-CP
ngày 10/10/1998
|
Về đăng ký hộ tịch
|
Được thay thế bằng Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
|
01/4/2006
|
-
|
Nghị định
|
Số 104/1998/NĐ-CP
ngày 31/12/1998
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
|
10/11/2009
|
-
|
Nghị định
|
Số 55/2000/NĐ-CP
ngày 11/10/2000
|
Sửa đổi một số điều của Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam
|
10/11/2009
|
-
|
Nghị định
|
Số 68/2002/NĐ-CP
ngày 10/7/2002
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Được thay thế bằng Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
15/5/2013
|
-
|
Nghị định
|
Số 69/2006/NĐ-CP
ngày 21/7/2006
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Được thay thế bằng Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
15/5/2013
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 06-TT/LN
ngày 30/12/1986
|
Hướng dẫn về thẩm quyền và giải quyết thủ tục giải quyết những việc ly hôn của các công dân Việt Nam mà một bên ở nước chưa có Hiệp định tượng trợ tư pháp về các vấn đề hôn nhân và gia đình ở nước ta
|
Thông tư liên ngành này hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986 đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2001
|
-
|
Thông tư liên bộ
|
Số 33/TT-LB
ngày 24/4/1995
|
Quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con ngoài giá thú, đăng ký nuôi con nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi giữa công dân việt nam và người nước ngoài
|
Được thay thế bằng Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (Hiện nay, Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC này cũng đã được thay bằng Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức lệ phí hộ tịch) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
05/5/2000
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ký ban hành)
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 503-LB/TT
ngày 25/5/1995
|
Hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân việt nam và người nước ngoài
|
Thông tư này hướng dẫn Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công nhân Việt Nam và người nước ngoài đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
02/01/2003
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 08/1998/TTLT-BTC-BTP-BNG
ngày 31/12/1998
|
Hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
09/11/2002
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 99/2002/TT-BTC ký ban hành)
|
-
|
Thông tư liên bộ
|
Số 93/2001/TTLB-BTC-BTP[3]
ngày 21/11/2001
|
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực
|
Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
(Đã có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính về hiệu lực của văn bản này tại Công văn số 17625/BTC-CST ngày 19/12/2013)
|
01/7/2013
|
-
|
Thông tư
|
Số 337/TT-PLQT
ngày 23/8/1995
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Thông tư số 503-TT/LB ngày 25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp - Ngoại giao - Nội vụ quy định chi tiết về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài
|
Thông tư này hướng dẫn Thông tư số 503-TT/LB ngày 25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp - Ngoại giao - Nội vụ quy định chi tiết về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
02/01/2003
|
-
|
Thông tư
|
Số 09/1999/TT-BTP
ngày 07/4/1999
|
Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc cấp giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam
|
Thông tư này hướng dẫn Nghị định số Nghị định số 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, Nghị định số 104/1998/NĐ-CP đã được thay thế bằng Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)
|
10/11/2009
|
-
|
Thông tư
|
Số 12/1999/TT-BTP
ngày 25/6/1999
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch
|
Hết hiệu lực do văn vản được hướng dẫn thi hành là Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch.đã hết hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/4/2006
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 60/1999/QĐ-TP-QT
ngày 07/4/1999
|
Về việc ban hành mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam
|
Được thay thế bằng Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch
|
10/05/2010
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 15/2003/QĐ-BTP
ngày 12/02/2003
|
Về việc ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”.
|
15/8/2011
(Từ ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 01/2006/QĐ-BTP
ngày 29/3/2006
|
Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch
|
Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”.
|
15/8/2011
(Từ ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 04/2007/QĐ-BTP
ngày 13/6/2007
|
Ban hành sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch sử dụng tại Cơ quan Đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
|
Được thay thế, bãi bỏ từng phần bởi các văn bản:
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 12/02/2003 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Quyết định số 3924/QĐ-BTP ngày 18/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án “Cải cách thủ tục hành chính trong đăng ký hộ tịch và phân cấp việc in, phát hành sổ, biểu mẫu hộ tịch”.
|
15/8/2011
(Từ ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
Số 02/2003/CT-BTP
ngày 14/7/2003
|
Về việc tiếp tục đăng ký kết hôn cho các trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01 tháng 01 năm 2001
|
Thời gian thực hiện Chỉ thị đã hết (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/8/2004
|
VII. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
-
|
Nghị định
|
Số 103/1998/NĐ-CP
ngày 26/12/1998
|
Về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật
|
Được thay thế bằng Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật
|
11/8/2008
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 78/2008/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 10/1999/TT-BTP
ngày 10/4/1999
|
Hướng dẫn thi hành Nghị định về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư số 10/2008/TT-BTP ngày 31/12/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 78/2008/NĐ-CP ngày 17/7/2008 của Chính phủ về quản lý hợp tác với nước ngoài về pháp luật (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành)
|
15/02/2009
(Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư số 10/2008/TT-BTP ký ban hành)
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 228/HTQT
ngày 04/10/1989
|
Ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định số 1113/2005/QĐ-BTP ngày 05/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp
|
04/6/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 1113/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 1113/2005/QĐ-BTP
ngày 05/5/2005
|
Ban hành Quy chế về hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định số 406/QĐ-BTP ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp
|
29/3/2011
(Quyết định số 406/QĐ-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký)
|
VIII. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
|
-
|
Thông tư liên bộ
|
Số 88/TT-LB
ngày 31/12/1992
|
Hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí ngân sách Nhà nước cho Toà án nhân dân địa phương
|
Hết hiệu lực từ khi Luật Ngân sách Nhà nước năm 1996 có hiệu lực (từ năm ngân sách 1997) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/1997
|
-
|
Thông tư
|
Số 1241/KHTC
ngày 03/8/1994
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Kế toán và Thống kê
|
Pháp lệnh Kế toán và Thống kê đã hết hiệu lực từ thời điểm Luật Kế toán có hiệu lực (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2004
|
-
|
Thông tư
|
Số 85/KHTC
ngày 02/3/1996
|
Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 1996
|
Thời gian thực hiện đã hết (1996) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/1997
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/1999/TT-BTP
ngày 11/01/1999
|
Hướng dẫn chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước thuộc Ngành Tư pháp đi công tác trong nước
|
Được thay thế bằng Thông tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành Tư pháp
|
06/4/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 02/2005/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 03/1999/TT-BTP
ngày 11/01/1999
|
Hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành Tư pháp
|
06/4/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 02/2005/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 06/1999/TT-BTP
ngày 30/01/1999
|
Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 1999
|
Thời gian thực hiện đã hết (1999) (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2000
|
-
|
Thông tư
|
Số 01/2000/TT-BTP
ngày 31/01/2000
|
Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2000
|
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2000 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2001
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/2001/TT-BTP
ngày 31/01/2001
|
Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2001
|
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2001 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2002
|
-
|
Thông tư
|
Số 03/2002/TT-BTP
ngày 04/02/2002
|
Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2002
|
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2002 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2003
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/2003/TT-BTP
ngày 17/3/2003
|
Hướng dẫn quản lý ngân sách Ngành Tư pháp năm 2003
|
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2003 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/2004
|
-
|
Thông tư
|
Số 02/2005/TT-BTP
ngày 15/02/2005
|
Hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị cho các đơn vị dự toán Ngành Tư pháp
|
Hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn, quy định chi tiết là Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước đã hết hiệu lực
|
27/4/2007
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 1564/2001/QĐ-BTP
ngày 18/12/2001
|
Về việc ban hành Quy chế tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong Ngành Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 23/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong Ngành Tư pháp
|
23/6/2010
(Quyết định số 131/QĐ-BTP có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004
|
Về việc ban hành chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự
|
01/10/2010
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 09/2007/QĐ-BTP
ngày 08/10/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc Ban hành Chế độ Kế toán nghiệp vụ thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự
|
01/10/2010
|
IX. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
-
|
Nghị định
|
Số 135/2003/NĐ-CP
ngày 14/11/2003
|
Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
01/6/2010
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 109/2004/TTLT-BTC-BTP
ngày 17/11/2004
|
Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28/12/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
25/01/2008
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 158/2007/TTLT-BTC-BTP
ngày 28/12/2007
|
Về hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
15/10/2011
|
-
|
Thông tư
|
Số 01/2004/TT-BTP
ngày 16/6/2004
|
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
15/01/2011
|
X. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 07/1999/TTLT-BTP-BCA
ngày 08/02/1999
|
Về việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp
|
28/6/2012
|
XI. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
-
|
Luật
|
Không số
ngày 29/12/1986
|
Hôn nhân và gia đình
|
Được thay thế bằng Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
01/01/2001
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 02/12/1993[4]
|
Hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài
|
Hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001 theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
|
01/01/2001
|
-
|
Nghị định
|
Số 184/CP[5]
ngày 30/11/1994
|
Quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài
|
Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
02/01/2003
|
-
|
Nghị định
|
Số 68/2002/NĐ-CP[6]
ngày 10/7/2002
|
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Chương IV “Nuôi con nuôi” từ Điều 35 đến Điều 64, Điều 71 và những quy định liên quan khác về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Nghị định số 68/2002/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày 08/5/2011, do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi)
|
15/5/2013
|
-
|
Nghị định
|
Số 69/2006/NĐ-CP[7]
ngày 21/7/2006
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Các Khoản 8, 9, 10, 11, 12, 13 của Điều 2 và những quy định liên quan khác về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại Nghị định số 69/2006/NĐ-CP CP hết hiệu lực kể từ ngày 08/5/2011, do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi)
|
15/5/2013
|
-
|
Quyết định của HĐBT
|
số 145-HĐBT
ngày 29/4/1992
|
ban hành Quy định tạm thời về việc cho người nước ngoài nhận con nuôi là trẻ em Việt Nam bị mồ côi, bị bỏ rơi, bị tàn tật ở các cơ sở nuôi dưỡng do ngành Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý.
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài
|
30/11/1994
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 142/2000/QĐ-TTg
ngày 11/12/2000
|
Ban hành Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
02/01/2003
|
-
|
Thông tư liên Bộ
|
Số 33/TT-LB
ngày 24/4/1995
|
Quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con ngoài giá thú, đăng ký nuôi con nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài
|
Được thay thế bằng Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch
|
05/5/2000
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 503/TT-LB
ngày 25/5/1995
|
Hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài
|
Nghị định số 184/CP Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
02/01/2003
|
-
|
Thông tư
|
Số 337/TT-PLQT
ngày 23/8/1995
|
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Thông tư số 503-TT/LB ngày 25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp - Ngoại giao - Nội vụ quy định chi tiết về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài
|
Thông tư số 503/TT-LB ngày 25/5/1995 hết hiệu lực do Nghị định số 184/CP Được thay thế bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
02/01/2003
|
-
|
Thông tư
|
Số 04/2001/TT-BTP
ngày 20/3/2001
|
Thông tư hướng dẫn thi hành một số quy định của Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp
|
Quyết định số 142/2000/QĐ-TTg ngày 11/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp hết hiệu lực do bị bãi bỏ bởi Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực).
|
02/01/2003
(Ngày Quyết định số 142/2000/QĐ-TTg hết hiệu lực)
|
-
|
Thông tư
|
Số 08/2006/TT-BTP
ngày 08/12/2006
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Thông tư số 08/2006/TT-BTP hướng dẫn thực hiện các điều 35, 36, 37, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 49, 51 và khoản 1 Điều 79 của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 69/2006/NĐ-CP). Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi đã bãi bỏ các quy định có liên quan đến nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài tại 2 Nghị định nói trên (Theo Quyết định số 1260/QĐ-BTP ngày 25/7/2011 của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực)
|
08/5/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 42/2001/QĐ-BTP
ngày 27/11/2001
|
Về việc sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2001/TT-BTP ngày 20/3/2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp.
|
Thông tư số 04/2001/TT-BTP đã hết hiệu lực kể từ ngày 02/01/2003
|
02/01/2003
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 15/2003/QĐ-BTP
ngày 12/02/2003[8]
|
Về việc ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
- Theo quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- 10 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2003/QĐ-BTP, bao gồm: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5; Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (bản sao), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.5.a; Đơn xin phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.6; Lý lịch cá nhân (của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.7; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1; Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.1.a; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2; Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi (dùng cho trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình), ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.2.a; Bản cam kết thông báo định kỳ về tình hình phát triển của con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.3; và Biên bản giao nhận con nuôi, ký hiệu TP/HTNNg-2003-CN.4: bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
15/8/2011
(Ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 01/2006/QĐ-BTP
ngày 29/3/2006[9]
|
Về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch
|
- Theo quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- 08 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP, bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu STP/HT-2006-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - Đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.3.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu STP/HT-2006-CN.4.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN.5; và Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu STP/HT-2006-CN: bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
15/8/2011
(Ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 09/2006/QĐ-BTP
ngày 30/11/2006
|
Ban hành Quy chế quản lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 của Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
|
05/01/2012
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 04/2007/QĐ-BTP
ngày 13/6/2007[10]
|
Về việc ban hành sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch sử dụng tại Cơ quan Đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài
|
- Theo quy định tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- 06 loại biểu mẫu và 01 loại Sổ đăng ký nuôi con nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 04/2007/QĐ-BTP bao gồm: Giấy thoả thuận về việc cho và nhận con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.1; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.2.a; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản chính - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3; Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi (bản sao - đăng ký lại), ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.3.a; Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN.4; Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi, ký hiệu BTP-NG/HT-2007-CN: bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
15/8/2011
(Ngày Thông tư số 12/2011/TT-BTP có hiệu lực)
|
XII. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 17/4/1993
|
Pháp lệnh Công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 có hiệu lực (Theo quy định tại 32/2004/NQ-QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự)
|
01/01/2005
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 14/9/1995
|
Pháp lệnh Công nhận và thi hành tại Việt Nam Quyết định của Trọng tài nước ngoài
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 có hiệu lực (Theo quy định tại 32/2004/NQ-QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự)
|
01/01/2005
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 04/TTLN
ngày 24/7/1993
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật Tố tụng dân sự số 24/2004/QH11 có hiệu lực (Theo quy định tại 32/2004/NQ-QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự)
|
01/01/2005
|
XIII. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 03/1998/QĐ-TTg
ngày 07/01/1998
|
Về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 1998 đến năm 2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Được thay thế bằng Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
|
05/7/2013
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 1067/1998/QĐ-TTg
ngày 25/11/1998
|
Về việc phê duyệt Dự án xây dựng và quản lý tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn
|
Được thay thế bằng Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật
|
02/4/2010
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 13/2003/QĐ-TTg
ngày 17/01/2003
|
Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007
|
Đã hết thời gian thực hiện Chương trình
|
01/01/2008
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 212/2004/QĐ-TTg
ngày 16/12/2004
|
Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005-2010
|
Đã hết thời gian thực hiện Chương trình
|
01/01/2011
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 28/2006/QĐ-TTg
ngày 28/01/2006
|
Phê duyệt các đề án chi tiết thuộc Chương trình hành động quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn từ năm 2005-2010
|
Đã hết thời gian thực hiện Chương trình
|
01/01/2011
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 05/1999/TTLT-TC-TP
ngày 28/01/1999
|
Hướng dẫn thực hiện Dự án xây dựng và quản lý Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn
|
Được thay thế bằng Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật
|
02/4/2010
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 02/2006/TTLT-BTP-BCA-BQP-BGDĐT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN
ngày 07/6/2006
|
Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học
|
Được thay thế bằng Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật
|
02/4/2010
|
-
|
Thông tư
|
Số 01/2003/TT-BTP
ngày 14/3/2003
|
Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 13/2003/QĐ-TTg ngày 17/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2003 đến năm 2007
|
Đã hết thời gian thực hiện Chương trình
|
01/01/2008
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 143/1999/QĐ-BTP ngày 29/5/1999
|
Về việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn
|
Dự án đã kết thúc
|
Khi địa phương đã xây dựng được Tủ sách pháp luật thì Ban chỉ đạo xây dựng Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn dừng hoạt động
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 210/1999/QĐ-BTP
ngày 09/07/1999
|
Về việc ban hành quy chế báo cáo viên pháp luật
|
Được thay thế bằng Thông tư số 18/2010/TT-BTP ngày 05/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định về Báo cáo viên pháp luật
|
20/12/2010
(Thông tư số 18/2010/TT-BTP có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký)
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ BTP
|
Số 01/1999/CT-BTP ngày 28/01/1999
|
Về việc triển khai Dự án xây dựng và quản lý Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn
|
Văn bản này hướng dẫn, triển khai thi hành Quyết định số 1067/1998/QĐ-TTg ngày 25/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ, nên hết hiệu lực theo Quyết định số 1067/1998/QĐ-TTg
|
02/4/2010
|
XIV. LĨNH VỰC THANH TRA
|
-
|
Nghị định
|
Số 87/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001
|
Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
|
Được thay thế bằng Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
11/11/2013
|
-
|
Nghị định
|
Số 76/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006
|
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp
|
Được thay thế bằng Nghị định số 60/2009/NĐ-CP ngày 23/7/2009 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp
|
18/9/2009
|
-
|
Nghị định
|
Số 60/2009/NĐ-CP ngày 23/7/2009
|
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp
|
Được thay thế bằng Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2003 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
11/11/2013
|
-
|
Nghị định
|
Số 10/2009/NĐ-CP ngày 06/02/2009
|
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình tiến hành thủ tục phá sản
|
Được thay thế bằng Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2003 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
11/11/2013
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 769/QĐ
ngày 16/7/1996
|
Ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định số 05/2006/QĐ-BTP ngày 21/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp
|
16/7/2006
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 05/2006/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 05/2006/QĐ-BTP ngày 21/6/2006
|
Ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định số 3960/QĐ-BTP ngày 26/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy chế tiếp công dân của Bộ Tư pháp
|
01/10/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Số 06/2007/QĐ-BTP ngày 27/6/2007
|
Về việc ban hành Quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo của Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định số 3961/QĐ-BTP ngày 26/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy chế giải quyết khiếu nại, tố cáo và phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo của Bộ Tư pháp
|
26/9/2011
|
XV. LĨNH VỰC THI ĐUA – KHEN THƯỞNG
|
-
|
Thông tư
|
Số 11/1999/TT-BTP
ngày 15/5/1999
|
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2001/TT-BTP ngày 08/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
08/11/2001
(Kể từ ngày Thông tư số 06/2001/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Thông tư
|
Số 15/1999/TT-BTP
ngày 29/10/1999
|
Hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bởi Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
01/01/2002
(Kể từ ngày Thông tư số 08/2001/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Thông tư
|
Số 104/2000/TT-BTP
ngày 19/01/2000
|
Bổ sung Thông tư số 15/1999/TT-BTP ngày 29/10/1999 hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bởi Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
01/01/2002
(Kể từ ngày Thông tư số 08/2001/TT-BTP có hiệu lực)
|
-
|
Thông tư
|
Số 06/2001/TT-BTP
ngày 08/11/2001
|
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư 05/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
19/11/2003
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 05/2003/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 05/2003/TT-BTP
ngày 29/10/2003
|
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Thông tư số 07/2006/TT-BTP ngày 27/11/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
24/12/2006
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư số 07/2006/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 07/2006/TT-BTP
ngày 27/11/2006
|
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07/03/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
20/4/2011
|
-
|
Thông tư
|
Số 08/2007/TT-BTP
ngày 14/11/2007
|
Hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2011/TT-BTP ngày 07/3/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong Ngành Tư pháp
|
20/4/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 713/TC
ngày 22/11/1995
|
Ban hành Huy chương "Vì sự nghiệp tư pháp"
|
Được thay thế bằng Quyết định số 101/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tư pháp”
|
27/3/2005
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 101/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 714/TC
ngày 22/11/1995
|
Ban hành Quy chế xét tặng huy chương "Vì sự nghiệp tư pháp"
|
Được thay thế bằng Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp tư pháp”
|
27/3/2005
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 437/2001/QĐ-BTP
ngày 08/11/2001
|
Về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan Thi hành án và Toà án nhân dân địa phương
|
Được thay bằng Quyết định số 513/QĐ-BTP ngày 20/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
|
5/10/2004
(Sau 15 ngày sau khi Quyết định số 513/QĐ-BTP được ký ban hành)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 501/2003/QĐ-BTP
ngày 29/10/2003
|
Ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bởi Quyết định số 05/2007/QĐ-BTP ngày 18/6/2007 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Ngành Tư pháp
|
29/7/2007
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 05/2007/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 102/2005/QĐ-BTP
ngày 02/3/2005
|
Về quy chế xét tặng kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp tư pháp" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
|
Được thay thế bằng Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP ngày 19/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”
|
12/4/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 1282/2005/QĐ-BTP
ngày 17/6/2005
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp" ban hành kèm theo Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP ngày 19/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành quy chế xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”
|
12/4/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 04/2008/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 05/2007/QĐ-BTP
ngày 18/6/2007
|
Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành Tư pháp
|
Được thay thế bằng Quyết định số 3988/QĐ-BTP ngày 30/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành Tư pháp
|
30/9/2011
|
XVI. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 28/8/1989
|
Thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1993
|
01/6/1993
|
-
|
Pháp lệnh
|
Không số
ngày 21/4/1993
|
Thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004
|
01/7/2004
|
-
|
Pháp lệnh
|
Số 13/2004/PL-UBTVQH11
ngày 14/11/2004
|
Thi hành án dân sự
|
Luật Thi hành án dân sự có hiệu lực từ ngày 01/7/2009
|
01/7/2009
|
-
|
Nghị định
|
Số 68-HĐBT
ngày 06/3/1990
|
Ban hành Quy chế chấp hành viên
|
Được thay thế bằng Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993
|
02/6/1993
|
-
|
Nghị định
|
Số 30/CP
ngày 02/6/1993
|
Về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và chấp hành viên
|
Được thay thế bằng Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự
|
03/5/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 50/2005/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Nghị định
|
Số 69-CP
ngày 18/10/1993
|
Về việc quy định thủ tục thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Nghị định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 của Chính phủ quy định về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự
|
21/10/2004
- Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 173/2004/NĐ-CP được đăng Công báo;
- Những quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
|
-
|
Nghị định
|
Số 50/2005/NĐ-CP
ngày 11/4/2005
|
Về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự
|
01/11/2009
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 242-TTg
ngày 17/4/1997
|
Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án
|
Được thay thế bằng Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự
|
22/6/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 76/2001/QĐ-TTg
ngày 14/5/2001
|
Về chế độ bồi dưỡng đối với chấp hành viên thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 của Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên
|
30/6/2001
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 233/2005/QĐ-TTg
ngày 26/9/2005
|
Về việc quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên
|
Được thay thế bằng Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án
|
01/8/2012
|
-
|
Quyết định của TTgCP
|
Số 86/2007/QĐ-TTg
ngày 11/6/2007
|
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thẩm tra viên thi hành án
|
Được thay thế bằng Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án
|
01/8/2012
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 01/TTLN
ngày 10/12/1987
|
Hướng dẫn thu và trả các khoản tiền trong các bản án đã xử lý trước đây
|
Được thay thế bằng Thông tư liên ngành số 09-TT/LN ngày 10/12/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn xét và thi hành án đối với các khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình sự và dân sự trong tình hình hiện nay
|
10/12/1989
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 06-89/TTLN
ngày 07/12/1989
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Thi hành án dân sự
|
Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 hết hiệu lực từ ngày 01/6/1993
|
01/6/1993
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 09-TT/LN
ngày 10/12/1989
|
Hướng dẫn xét và thi hành án đối với các khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình sự và dân sự trong tình hình hiện nay
|
Được thay thế bằng Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 10/01/1992 của Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc xét xử và thi hành án về tài sản trong các vụ án hình sự và dân sự
|
10/01/1992
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 01/TTLN
ngày 10/01/1992
|
Hướng dẫn việc xét xử và thi hành án về tài sản trong các vụ án hình sự và dân sự
|
- Theo Thông báo số 38/KHXX ngày 05/7/1996 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực thi hành, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các quy định pháp luật dân sự theo Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật Dân sự thì văn bản này không còn hiệu lực thi hành trong công tác xét xử kể từ ngày 01/7/1996 (ngày Bộ luật Dân sự năm 1995 có hiệu lực);
- Theo Quyết định số 100/2000/QĐ-BTC ngày 16/6/2000 của bộ Tài chính về việc công bố Danh mục Thông tư liên tịch đã hết hiệu lực pháp luật.
|
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 01/TTLN
ngày 26/5/1993
|
Hướng dẫn việc bàn giao công tác thi hành án dân sự
|
Thời gian thực hiện đã hết (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/1994
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 433-TTLT
ngày 25/9/1997
|
Hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án
|
Quyết định số 242-TTg ngày 17/4/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án hết hiệu lực do Được thay thế bằng Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự
|
22/6/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 1108/TTLB
ngày 16/8/1993
|
Hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993 của Chính phủ và Chỉ thị số 266/TTg ngày 02/6/1993 của Thủ tướng Chính phủ về công tác thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BQP-BTP ngày 16/01/2006 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án trong quân đội
|
27/02/2006
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT-BQP-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên ngành
|
Số 981/TTLN
ngày 21/9/1993
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự
|
15/9/2010
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 1385/TT-LT
ngày 11/10/1997
|
Về việc hướng dẫn cấp phát, quản lý trang phục cho cán bộ, nhân viên thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BTP-BTC ngày 16/9/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, cấp phát thẻ chấp hành viên trang phục, phù hiệu của công chức làm công tác thi hành án dân sự
|
15/10/2005
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BTP-BTC đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 12/2001/TTLT-BTP-VKSTC
ngày 26/02/2001
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định pháp luật thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch Số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự
|
15/9/2010
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 34A/2001/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP
ngày 21/6/2001
|
Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với Chấp hành viên thi hành án dân sự
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC ngày 23/5/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 233/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên và Công chứng viên
|
18/6/2006
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTP-BNV-BTC đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 02/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA-BTC
ngày 17/6/2005
|
Hướng dẫn việc miễn, giảm thi hành án đối với khoản tiền phạt, án phí
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 10/2010/TTLT-BTP-BTC-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 25/05/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
|
01/8/2010
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 14/2006/TTLT-BQP-BTP
ngày 16/01/2006
|
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 141/2010/TTLT-BQP-BTP ngày 19/10/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội
|
03/12/2010
(Sau 45 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 141/2010/TTLT-BQP-BTP được ký ban hành)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 43/2006/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/5/2006
|
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 68/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án
|
22/8/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 68/2008/TTLT-BTC-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 68/2006/TTLT-BTC-BTP
ngày 26/7/2006
|
Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số Số 184/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính về kinh phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự
|
10/02/2012
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 19/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 19/2/2008
|
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 136/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự và Tổ quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản
|
02/10/2012
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 68/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 21/7/2008
|
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số Số 144/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự
|
06/11/2010
|
-
|
Thông tư
|
Số 637/TT-THA
ngày 28/9/1985
|
Quy định một số vấn đề về công tác thi hành án
|
Được thay thế bằng Thông tư số 67/TT-THA ngày 05/7/1996 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức hoạt động thi hành án dân sự
|
05/7/1996
|
-
|
Thông tư
|
Số 394/QLTA
ngày 22/5/1990
|
Hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn chấp hành viên và bổ nhiệm chấp hành viên, chấp hành viên trưởng
|
Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực:
- Thông tư này căn cứ vào Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 đã hết hiệu lực;
- Theo hướng dẫn của Thông tư số 555/TT-THA ngày 10/6/1993 hướng dẫn một số vấn đề về công tác thi hành án dân sự thì Thông tư số 394/QLTA chỉ còn hiệu lực một phần, tuy nhiên, hiện nay Thông tư số 555/TT-THA cũng đã hết hiệu lực.
|
|
-
|
Thông tư
|
Số 555/TT-THA
ngày 10/6/1993
|
Hướng dẫn một số vấn đề về công tác thi hành án dân sự
|
- Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực: Thông tư này hướng dẫn Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993 về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên. Tuy nhiên, Nghị định số 30/CP này đã được thay thế bằng Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự;
- Được thay thế bằng Thông tư số 06/2008/TT-BTP ngày 26/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về tổ chức cán bộ các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
03/11/2008
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2008/TT-BTP ngày 26/9/2008 đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 66/THA
ngày 04/7/1996
|
Hướng dẫn việc quản lý, trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ trong công tác thi hành án dân sự
|
Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT-BTP-BCA ngày 29/8/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an hướng dẫn việc trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự
|
28/9/2006
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT-BTP-BCA đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 67/TT-THA
ngày 05/7/1996
|
Hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức hoạt động thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư số 06/2007/TT-BTP ngày 05/7/2007 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự
|
20/9/2007
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 06/2007/TT-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
05/2002/TT-BTP
ngày 27/02/2002
|
Hướng dẫn chuyển giao một số vụ việc trong thi hành án cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp đôn đốc thi hành
|
Theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
|
08/01/2010
|
-
|
Thông tư
|
Số 06/2007/TT-BTP
ngày 05/7/2007
|
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục trong quản lý hành chính về thi hành án dân sự
|
20/01/2012
|
-
|
Thông tư
|
Số 06/2008/TT-BTP
ngày 26/9/2008
|
Hướng dẫn một số nội dung về tổ chức cán bộ các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 2661/QĐ-BTP ngày 04/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ Thông tư số 06/2008/TT-BTP ngày 26/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về tổ chức cán bộ các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
04/10/2012
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 359-THA
ngày 02/7/1993
|
Về kế hoạch chỉ đạo điểm mở đợt thi hành án trong 6 tháng cuối năm 1993
|
Thời gian thực hiện kế hoạch đã hết (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/01/1994
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 141/QĐ-QLTA
ngày 21/3/1994
|
Quy định về việc phân cấp quản lý về mặt tổ chức các Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Phòng Thi hành án, Đội Thi hành án
|
Được thay thế bằng Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
15/6/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 142/QĐ-QLTA
ngày 21/3/1994
|
Ban hành Quy định về việc uỷ quyền cho Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công tác quản lý về mặt tổ chức đối với Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân địa phương về mặt tổ chức (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 296/QĐ-THA
ngày 23/7/1997
|
Ban hành quy định mẫu, màu sắc trang phục của Chấp hành viên, cán bộ, nhân viên thi hành án
|
Được thay bằng Quyết định số 1265/2005/QĐ-BTP ngày 16/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy định về mẫu, mầu sắc, nguyên tắc sử dụng trang phục, phù hiệu Chấp hành viên, công chức khác của cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; mẫu thẻ, việc cấp phát, thay đổi và thu hồi thẻ Chấp hành viên
|
20/7/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Quyết định số 1265/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 96/2002/QĐ-BTP
ngày 22/3/2002
|
Về việc ban hành “Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác thi hành án dân sự cấp tỉnh, huyện
|
Hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư liên tịch số Số 14/2011/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC -VKSNDTC ngày 11/7/2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự
|
30/9/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 572/2004/QĐ-BTP
ngày 25/10/2004
|
Về việc ban hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án
|
Hết hiệu lực khi Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự có hiệu lực
|
01/10/2010
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 1148/2005/QĐ-BTP
ngày 18/5/2005
|
Về việc ban hành Quy chế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
(Thời điểm thực tế không áp dụng: 01/7/2009-Thời điểm Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực)
|
08/01/2010
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 1265/2005/QĐ-BTP
ngày 16/6/2005
|
Về việc ban hành quy định về mẫu, màu sắc, nguyên tắc sử dụng trang phục, phù hiệu Chấp hành viên, công chức khác của cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; mẫu thẻ, việc cấp phát, thay đổi và thu hồi Thẻ Chấp hành viên
|
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số Số 01/2011/TT-BTP ngày 10/01/2011 của Bộ Tư pháp quy định mẫu, nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Chấp hành viên, Thẻ Thẩm tra viên thi hành án và trang phục, phù hiệu, cấp hiệu công chức trong hệ thống thi hành án dân sự
|
25/02/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 02/2006/QĐ-BTP
ngày 14/4/2006
|
Ban hành Chế độ thống kê thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự
|
20/02/2013
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 01/2007/QĐ-BTP
ngày 16/4/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quy chế uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Theo Quyết định số 134/QĐ-BTP ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật (Thời điểm thực tế không áp dụng: 01/7/2009-Thời điểm Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực)
|
08/01/2010
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 07/2007/QĐ-BTP
ngày 12/7/2007
|
Về việc Ban hành quy định về biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
|
Được thay thế bằng Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc quản lý, sử dụng các loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự
|
15/7/2011
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 09/2007/QĐ-BTP
ngày 08/10/2007
|
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 572/2004/QĐ-BTP ngày 25/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Chế độ kế toán nghiệp vụ thi hành án
|
Hết hiệu lực khi Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự có hiệu lực
|
01/10/2010
|
XVII. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 52/TTLT/TP-TC-TCCP-LĐTBXH
ngày 14/01/1998
|
Hướng dẫn thi hành Quyết định số 734/TTg ngày 6/9/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách
|
Nội dung được thay thế bằng các văn bản: Luật Trợ giúp lý; Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý; Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BTP-BNV ngày 07/11/2008 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức, biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước (Theo Quyết định số 395/QĐ-BTP ngày 18/01/2010 của Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực)
|
13/12/2008
(Kể từ ngày Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BTP-BNV có hiệu lực)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 187/1998/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP
ngày 30/3/1998
|
Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 21/2002/TTLT-BNV-BTP ngày 26/12/2002 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách
|
10/01/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 21/2002/TTLT-BNV-BTP được ký ban hành)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP
ngày 26/12/2002
|
Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 25/9/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước
|
25/10/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 81/2008/TTLT-BTC-BTP được đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC
ngày 28/12/2007
|
Hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC của 04/7/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng
|
21/8/2013
|
-
|
Thông tư
liên tịch
|
Số 81/2008/TTLT-BTC-BTP
ngày 25/9/2008
|
Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 209/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan, tổ chức trợ giúp pháp lý nhà nước
|
15/01/2013
|
-
|
Thông tư
|
Số 07/1998/TT-BTP
ngày 05/12/1998
|
Hướng dẫn về công tác quản lý và thực hiện trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý
|
29/10/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư 05/2008/TT-BTP được đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư
|
Số 07/2008/TT-BTP
ngày 21/10/2008
|
Hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý trong các Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
|
Tình hình kinh tế xã hội thay đổi; đối tượng áp dụng văn bản không còn (các Chương trình giảm nghèo tại Thông tư đã kết thúc từ ngày 01/01/2011) (Theo Quyết định số 274/QĐ-BTP ngày 22/02/2012 của Bộ Tư pháp về việc công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2011)
|
01/01/2011
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 458/1998/QĐ-BTP
ngày 03/6/1998
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Trợ giúp pháp lý thuộc Bộ Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý
|
17/8/2009
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 459/1998/QĐ-BTP
ngày 03/6/1998
|
Về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Quyết định số 358/2003/QĐ-BTP ngày 15/8/2003 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý
|
17/9/2003
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 358/2003/QĐ-BTP được đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 874/1998/QĐ-BTP
Ngày 27/11/1998
|
Về việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý tại bộ phận thường trực phía Nam của Văn phòng Bộ Tư pháp tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý
|
17/8/2009
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 224/1999/QĐ-BTP
ngày 05/8/1999
|
Ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Được thay thế bằng Quyết định số 02/2008/QĐ-BTP ngày 28/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
25/3/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 02/2008/QĐ-BTP được đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 255/2002/QĐ-BTP
ngày 10/7/2002
|
Về việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý tại tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định số 569/QĐ-BTP ngày 20/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giải thể Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý đặt tại tỉnh Hòa Bình
|
20/10/2004
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 256/2002/QĐ-BTP
ngày 10/7/2002
|
Về việc thành lập Trung tâm trợ giúp pháp lý của Cục Trợ giúp pháp lý (trên cơ sở chuyển đổi Phòng Trợ giúp pháp lý thuộc Cục Trợ giúp pháp lý)
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý
|
17/8/2009
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 257/2002/QĐ-BTP
ngày 10/7/2002
|
Về việc thành lập Qũy Trợ giúp pháp lý Việt Nam
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg ngày 30/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Qũy Trợ giúp pháp lý Việt Nam
|
26/7/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg được đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 258/2002/QĐ-BTP
ngày 10/7/2002
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam
|
Được thay thế bằng Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam
|
13/01/2009
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 08/2008/QĐ-BTP được đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 358/2003/QĐ-BTP
ngày 15/8/2003
|
Về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13/5/2008 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
12/6/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP được đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 567/2004/QĐ-BTP
ngày 19/10/2004
|
Về việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý tại tỉnh Thái Nguyên
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 1989/QĐ-BTP ngày 17/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Trợ giúp pháp lý
|
17/8/2009
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 05/2008/QĐ-BTP
ngày 13/5/2008
|
Ban hành Quy chế cộng tác viên trợ giúp pháp lý của trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Được thay thế bằng Thông tư số Số 07/2012/TT-BTP ngày 30/7/2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
|
15/9/2012
|
-
|
Quyết định
của Bộ trưởng BTP
|
Số 11/2008/QĐ-BTP
ngày 29/12/2008
|
Ban hành Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
Được thay thế bằng Thông tư số 02/2013/TT-BTP ngày 05/01/2013 của Bộ Tư pháp ban hành Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
|
01/3/2013
|
XVIII. LĨNH VỰC TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
-
|
Nghị định
|
Số 143/HĐBT
ngày 22/11/1981
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bởi Nghị định số 38/CP ngày 04/6/1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp
|
04/6/1993
|
-
|
Nghị định
|
Số 38/CP
ngày 04/6/1993
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
12/7/2003
|
-
|
Nghị định
|
Số 94/CP
ngày 06/9/1997
|
Về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Được thay thế bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
|
10/6/2004
(Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 122/2004/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Nghị định
|
Số 62/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
23/9/2008
(Sau 15 ngày kể từ ngày Nghị định số 93/2008/NĐCP đăng Công báo)
|
-
|
Nghị định
|
Số 122/2004/NĐ-CP
ngày 18/5/2004
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
|
Được thay thế bằng Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
|
25/8/2011
|
-
|
Nghị định
|
Số 93/2008/NĐ-CP
ngày 22/8/2008
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bằng Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
|
01/5/2013
|
-
|
Thông tư liên Bộ
|
Số 12/TTLB
ngày 26/7/1993
|
Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan Tư pháp đại phương
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-BTP-BNV ngày 05/5/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương
|
23/6/2005
(Sau 15 ngày kể từ ngày Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-BTP-BNV đăng Công báo )
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 05/TTLN
ngày 15/10/1993
|
Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân
|
Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 1993 đã được thay thế bằng Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 2002 (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
11/10/2002
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 91/TP-TA
ngày 19/01/1994
|
Ban hành quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc quản lý về mặt tổ chức các toà án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
|
Bộ Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân ở địa phương (Theo quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
01/10/2002
(Kể từ ngày Luật tổ chức tòa án nhân dân năm 2002 có hiệu lực)
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 195/TTLN
ngày 11/3/1995
|
Hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với thẩm phán, cán bộ, nhân viên Tòa án nhân dân các cấp
|
Ngày 09/01/2003 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 221/2003/NQUBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
24/01/2003
|
-
|
Thông tư liên ngành
|
Số 236/TTLN
ngày 22/11/1996
|
Hướng dẫn thực hiện công tác chia, tách tỉnh đối với Tòa án nhân dân địa phương
|
Quốc hội đã ban hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 02/4/2002 (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
12/4/2002
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 302/1997/TTLT-TCCP-TP
ngày 30/3/1997
|
Hướng dẫn Nghị định 94/CP ngày 06/9/1997 về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐCP ngày 18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp nhà nước (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
11/6/2004
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 09/2001/TTLT-BTP-TANDTC-BTC
ngày 19/12/2001
|
Về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp
|
Ngày 09/01/2003 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 221/2003/NQUBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố danh mục văn bản QPPL do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
24/01/2003
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 04/2005/TTLT-BTP-BNV
ngày 05/5/2005
|
Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác Tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
12/6/2009
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 141/QĐ-QLTA-TH
ngày 21/3/1994
|
Ban hành Quy định về phân cấp quản lý về mặt tổ chức các Toà án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Phòng thi hành án, Đội thi hành án
|
Được thay thế bằng Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành quy chế ủy quyền quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thi hành án quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho Giám đốc Sở Tư pháp
|
15/6/2005
(Sau 15 ngày kể từ Quyết định 1148/2005/QĐ-BTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 928/QĐ-TC
ngày 29/11/1994
|
Ban hành bản tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Được thay thế bằng Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp
|
23/8/2006
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 07/2006/QĐBTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 935/QĐ-TC
ngày 09/12/1994
|
Ban hành Quy chế "tổ chức và hoạt động của Văn phòng Bộ Tư pháp"
|
Được thay thế bởi Quyết định 1237/QĐ-BTP 08/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng Bộ Tư pháp
|
08/6/2009
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 02/1999/QĐ-BTP
ngày 09/01/1999
|
Ban hành Quy chế làm việc của Lãnh đạo Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bởi Quyết định số 220/2005/QĐ-BTP ngày 14/4/2005 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp
|
20/5/2005
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 220/2005/QĐBTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 14/1999/QĐ-BTP
ngày 29/1/1999
|
Về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan Bộ Tư pháp
|
Được thay thế bởi Quyết định số 02/QĐ-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp ban hành Quy chế thực hiện dân chủ của Bộ Tư pháp
|
19/6/2007
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 02/2007/QĐBTP đăng Công báo)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 383/1999/QĐ-BTP
ngày 06/12/1999
|
Về việc ban hành Quy chế chọn, cử và quản lý công chức cơ quan Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng
|
Được thay thế bởi Quyết định số 1195/QĐ-BTP ngày 31/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Về Quy chế chọn, cử và quản lý công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
|
15/8/2007
(Sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định số 1195/QĐBTP có hiệu lực)
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 447/2001/QĐ-BTP
ngày 15/11/2001
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Viện Nghiên cứu khoa học pháp lý
|
Được thay thế bằng Quyết định số 3233/QĐ-BTP ngày 13/11/2009 của Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học pháp lý
|
13/11/2009
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 43/2002/QĐ-BTP
ngày 21/01/2002
|
Về cơ cấu tổ chức của Báo Pháp luật
|
Được thay thế bằng Quyết định số 1242/QĐ-TP ngày 09/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo Pháp luật Việt Nam
|
09/6/2009
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 232/2003/QĐ-BTP
ngày 01/7/2003
|
Về việc ban hành Bản quy định tạm thời tiêu chuẩn Trưởng ban, Phó trưởng ban và các chức vụ tương đương của Viện Khoa học pháp lý
|
Được thay thế bởi Quyết định 2047/QĐ-BTP ngày 29/9/2009 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn Trưởng ban, Phó trưởng ban và các chức vụ tương đương của Viện Khoa học pháp lý
|
29/9/2009
|
-
|
Quyết định của Bộ trưởng BTP
|
Số 220/2005/QĐ-BTP
ngày 14/4/2005
|
Ban hành Quy chế làm việc của Lãnh đạo Bộ Tư pháp
|
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 880/QĐ-BTP ngày 28/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp
|
28/4/2009
|
XIX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT, THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT,
PHÁP CHẾ, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
-
|
Luật
|
Số 52-L/CTN
ngày 12/11/1996
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Được thay thế bằng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008
|
01/01/2009
|
-
|
Luật
|
Số 02/2002/QH11
ngày 16/12/2002
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Được thay thế bằng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008
|
01/01/2009
|
-
|
Nghị quyết
|
Số 91/NQ/HĐNN8
ngày 06/8/1988
|
Về việc phê chuẩn Quy chế xây dựng luật và pháp lệnh
|
Được thay thế bằng Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996
|
01/01/1997
|
-
|
Nghị định
|
Số 94/CP
ngày 06/9/1997
|
Về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Được thay thế bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
|
10/6/2004
|
-
|
Nghị định
|
Số 122/2004/NĐ-CP
ngày 18/5/2004
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
|
Được thay thế bằng Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
|
25/8/2011
|
-
|
Nghị định
|
Số 161/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005
|
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Được thay thế bằng Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05/3/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
20/4/2009
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 302/1997/TTLT-TCCP-TP
ngày 30/3/1998
|
Hướng dẫn Nghị định 94/CP ngày 06/9/1997 của Chính phủ về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Hết hiệu lực do văn bản được hướng dẫn là Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp nhà nước (Theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục văn bản do Bộ Tư pháp ban hành và liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực)
|
10/6/2004
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Nghị định số 122/2004/NĐ-CP đăng Công báo)
|
-
|
Thông tư liên tịch
|
Số 09/2007/TTLT-BTP-BTC
ngày 15/11/2007
|
Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
01/5/2012
|
-
|
Thông tư của Bộ trưởng Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng
|
Số 02/BT
ngày 11/01/1982
|
Hướng dẫn việc xây dựng và ban hành văn bản
|
Được thay thế bằng Thông tư số 33-BT ngày 10/12/1992 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về hình thức văn bản và việc ban hành văn bản của các cơ quan hành chính Nhà nước
|
10/12/1992
|
-
|
Thông tư
|
Số 1793/1997/TT-BTP
ngày 30/12/1997
|
Hướng dẫn nghiệp vụ của tổ chức pháp chế ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Được thay thế bằng Thông tư số 07/2005/TT-BTP hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/05/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước
|
02/10/2005
(Sau 15 ngày, kể từ ngày Thông tư số 07/2005/TT-BTP đăng Công báo)
|
XX. LĨNH VỰC KHÁC
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
03/1999/CT-BTP
ngày 08/3/1999
|
Về việc triển khai thực hiện các công tác trọng tâm của ngành Tư pháp trong năm 1999
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2000
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2000/CT-BTP
ngày 24/2/2000
|
Về việc thực hiện các công tác trọng tâm năm 2000 của ngành Tư pháp
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2001
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2001/CT-BTP
ngày 15/01/2001
|
Về thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm 2001
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2002
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2002/CT-BTP
ngày 02/01/2002
|
Về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm 2002
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2003
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2003/CT-BTP
ngày 20/01/2003
|
Về thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2003
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2004
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2004/CT-BTP
ngày 16/01/2004
|
Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2004
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2005
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2005/CT-BTP
ngày 19/01/2005
|
Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2005
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2006
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2006/CT-BTP
ngày 14/02/2006
|
Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2006
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2007
|
-
|
Chỉ thị của Bộ trưởng BTP
|
01/2007/CT-BTP
ngày 23/01/2007
|
Về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2007
|
Thời gian thực hiện đã hết
|
01/01/2008
|
Tổng số: 312 văn bản
|