STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản3
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng
|
I. LĨNH VỰC DÂN TỘC - TÔN GIÁO
|
1
|
Quyết định
|
1376/QĐ-UB-NV
23/7/2004
|
V/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế. Đã có Thông tư Liên tịch số 04/2010/TTLT-UBDT-BNV ngày 17/09/2010 của Uỷ ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
|
Ban Dân tộc
|
Năm 2019
|
II. LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
1
|
Quyết định
|
1724/2004/QĐ.UB
31/8/2004
|
V/v ban hành bản quy định trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trên lĩnh vực Bảo hiểm xã hội
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
Năm 2019
|
III. LĨNH VỰC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
|
-
|
Quyết định
|
250/2002/QĐ-UB
29/1/2002
|
V/v Ban hành quy chế kiểm soát liên ngành tại các khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung đã được thay thế bởi Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh v/v thành lập Ban Quản lý cửa khẩu Vĩnh Xương và Quyết định số 2077/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh v/v thành lập Ban Quản lý cửa khẩu Tịnh Biên
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
349/2002/QĐ-UB-TC
18/2/2002
|
V/v ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Vĩnh Xương
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung đã được thay thế bởi Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh v/v thành lập Ban Quản lý cửa khẩu Vĩnh Xương
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
2326/2003/QĐ-UB-TC
18/11/2003
|
V/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 81/2007/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh An Giang v/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh An Giang
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
576/2004/QĐ.UB.TC
|
V/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 12/3/2010 UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh An Giang
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
09/2006/QĐ-UBND
01/03/2006
|
V/v thành lập khu bảo thuế Tịnh Biên, thuộc khu vực cửa khẩu Tịnh Biên, nằm trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành hết hiệu lực pháp luật
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
-
1
|
Quyết định
|
10/2006/QĐ-UBND
01/03/2006
|
V/v ban hành quy chế hoạt động Khu bảo thuế Tịnh Biên, thuộc khu vực cửa khẩu Tịnh Biên, nằm trong Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
-
2
|
Quyết định
|
23/2008/QĐ-UBND
30/6/2008
|
V/v ban hành quy chế mua hàng miễn thuế tại khu thương mại công nghiệp Tịnh Biên
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Lý do Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg, và Quyết định 93/2009/QĐ-TTg đến nay chính sách này đã hết hiệu lực. Trong khi Văn phòng Chính phủ đã có công văn cho phép gia hạn chính sách, nhưng chờ Bộ tài chính tham mưu Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách tài chính mới thay thế Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 39/2009/QĐ-TTg. Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 27/02/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 30/06/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy chế mua hàng miễn thuế tại khu thương mại công nghiệp
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
37/2008/QĐ-UBND
13/10/2008
|
Ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung đã được thay thế bởi Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
|
-
|
Quyết định
|
19/2014/QĐ-UBND
17/4/2014
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết thủ tục đầu tư, xây dựng, đất đai theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, các khu chức năng trong Khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Do căn cứ ban hành hết hiệu lực pháp luật
|
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
|
Năm 2019
|
IV. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
-
|
Quyết định
|
3173/2005/QĐ-UBND
Ngày 29/11/2005
|
V/v ban hành kế hoạch phát triển ngành công nghiệp hóa chất tỉnh An Giang đến năm 2010 có xét đến năm 2020
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Thực hiện Quyết định số 676/QĐ-BCT ngày 06/3/2017 của Bộ Công Thương phê duyệt “Quy hoạch phát triển sản xuất các sản phẩm hóa chất cơ bản Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
Sở Công Thương
|
Năm 2019
|
-
44
|
Quyết định
|
30/2010/QĐ-UBND
22/7/2010
|
Ban hành quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp, đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Công Thương
|
Năm 2019
|
-
45
|
Quyết định
|
42/2016/QĐ-UBND
10/8/2016
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang (cần ban hành văn bản thay thế do căn cứ đã hết hiệu lực pháp luật)
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công
|
Sở Công Thương
|
Năm 2019
|
V. LĨNH VỰC GIÁO DỤC
|
-
|
Nghị quyết
|
03/2005/NQ-HĐND
29/06/2005
|
V/v thông qua đề án thực hiện mục tiêu mức chất lượng tối thiểu trường tiểu học tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
32/2006/NQ-HĐND
08/12/2006
|
V/v điều chỉnh tỉ lệ vốn thực hiện Đề án mức chất lượng tối thiểu trường tiểu học
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
32/2007/NQ-HĐND
07/12/2007
|
V/v điều chỉnh tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện Đề án mức chất lượng tối thiểu trường tiểu học
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
11/2012/NQ-HĐND
10/7/2012
|
Về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là nhà giáo công tác tại Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh - Xã hội và Phòng Giáo dục - Đào tạo; Phòng Lao động, Thương binh - Xã hội các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực thời gian quy định tại Nghị quyết
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
576/1999/QĐ-UB
31/03/1999
|
V/v ban hành tạm thời mức thu lệ phí Thi nghề phổ thông, thi chứng chỉ A, B, ngoại ngữ, tin học
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
22
|
Quyết định
|
1954/2001/QĐ.UB
27/9/2001
|
V/v thành lập Ban Chỉ đạo bồi dưỡng giáo viên tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đối tượng điều chỉnh không còn phù hợp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
23
|
Quyết định
|
3513/2005/QĐ-UBND
28/12/2005
|
V/v phê duyệt "Chương trình bảo trợ học sinh - sinh viên nghèo hiếu học tỉnh An Giang đến năm 2010
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực thời gian
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
3466/2005/QĐ-UBND
26/12/2005
|
Ban hành đề án "quy hoạch phát triển xã hội hóa trong các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa-thông tin, thể dục-thể thao, khoa học-công nghệ và môi trường tỉnh An Giang đến năm 2010
|
Cần sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi phù hợp với Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP nagyf 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
29
|
Chỉ thị
|
10/2009/CT-UBND
24/08/2009
|
Về củng cố công tác phổ cập giáo dục và đẩy mạnh phong trào xây dựng xã hội học tập
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Được điều chỉnh bởi Đề án Xã hội học tập giai đoạn 2013-2020
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
26/2002/CT.UB
01/07/2002
|
V/v Xây dựng trường mầm non, tiểu học, trung học đạt chuẩn quốc gia
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế, phù hợp với Thông tư mới
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
17/2004/CT-UB
19/05/2004
|
Về việc tăng cường công tác phòng, chống tác hại của thuốc lá trong ngành giáo dục
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế. Nội dung được điều chỉnh bởi Luật phòng chống tác hại thuốc lá năm 2012
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
16/2006/CT-UBND
08/09/2006
|
V/v Thực hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học"
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Đề nghị Ban hành chỉ thị thay thế. Bởi các quy định được viện dẫn đã hết hiệu lực
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
19/2007/CT-UBND
10/08/2007
|
V/v điều hành ngân sách sự nghiệp giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế, phù hợp với điều kiện hiện nay
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
VI. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
-
1
|
Quyết định
|
278/QĐ.UB
26/6/1992
|
Ban hành qui định về tổ chức và hoạt động của đội kiểm tra liên ngành trật tự an toàn giao thông
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2019
|
-
8
|
Quyết định
|
1088/QĐ.UB.TC
18/09/1996
|
Ban hành bản quy định về phạm vi lộ giới các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2019
|
-
9
|
Quyết định
|
1444/QĐ-UB
04/11/1996
|
V/v ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng công trình giao thông
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã có quyết định thay thế
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
02/2007/QĐ-UBND
04/01/2007
|
V/v ban hành quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung. Căn cứ pháp lý hết hiệu lực: Quyết định số 07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07/01/2007 bị bãi bỏ bởi Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bquy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
26/2011/QĐ-UBND
09/06/2011
|
V/v ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV được thay thế bởi Thông Tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Giao thông vận tải đã được quy định tại Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
05/2010/CT-UBND
10/02/2010
|
V/v tăng cường đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh An Giang trong năm 2010 và những năm tiếp theo
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2019
|
VII. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
-
|
Quyết định
|
350/QĐ.UB
22/12/1988
|
V/v ban hành quy định về quản lý chất lượng sản phẩm và hàng hóa
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Phù hợp với Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2007
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
1
|
Quyết định
|
956/QĐ-UB
26/12/1994
|
V/v giao chỉ tiêu biên chế cho Sở Khoa học công nghệ và Môi trường
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
2
|
Quyết định
|
1941/2003/QĐ-UB
10/10/2003
|
Ban hành Bản quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ ở địa phương
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
3
|
Quyết định
|
42/2009/QĐ-UBND
25/09/2009
|
Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
2
|
Quyết định
|
44/2008/QĐ-UBND
10/12/2008
|
V/v Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
4
|
Quyết định
|
41/2010/QĐ-UBND
14/10/2010
|
Về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
5
|
Quyết định
|
02/2011/QĐ-UBND
14/01/2011
|
V/v ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 17/04/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của liên hiệp các Hội KH&KT tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
7
|
Quyết định
|
41/2013/QĐ-UBND
04/11/2013
|
Ban hành Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Do căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
09/2016/QĐ-UBND
17/02/2016
|
Ban hành Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực pháp luật. Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN và Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN được thay thế bởi Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
47
|
Quyết định
|
47/2017/QĐ-UBND
04/8/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An Giang ban hành Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực pháp luật.Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN và Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN được thay thế bởi Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
15/2000/CT.UB
08/07/2000
|
V/v Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp nhà nước
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 2433/QĐ.UB ngày 24/12/2010 của UBND tỉnh ban hành quy chế hỗ trợ DN, ĐVSN áp dụng HTQL chất lượng tiên tiến
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ Thị
|
29/2004/ CT-UB
19/08/2004
|
Về việc tổ chức thực hiện cuộc thanh tra chuyên đề về đo lường, chất lượng và sở hữu trí tuệ đối với hàng đóng gói sẵn định lượng trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
26/2006/CT-UBND
22/12/2006
|
V/v đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 09/7/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
24/2007/CT-UBND
19/12/2007
|
V/v tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đo lường trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế. Do các văn bản dẫn chiếu hết hiệu lực
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
09/2009/CT-UBND
19/08/2009
|
V/v đẩy mạnh hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý II/2019
|
VIII. LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
-
|
Nghị quyết
|
31/2006/NQ-HĐND
08/12/2006
|
V/v đảm bảo nợ vay đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực thời gian năm 2007
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
-
1
|
Quyết định
|
3368/2005/QĐ-UBND
19/12/2005
|
V/v ban hành quy chế cho vay Hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
-
3
|
Quyết định
|
2508/2002/QĐ-UB
24/10/2002
|
V/v Ban hành chương trình hành động hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
-
6
|
Quyết định
|
08/2007/QĐ-UBND
22/02/2007
|
V/v ban hành quy chế phối hợp thực hiện cơ chế "một cửa" liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc giấy phép kinh doanh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
37/2011/QĐ-UBND
05/9/2011
|
V/v ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 – 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung đã được thay thế bởi Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
IX. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
-
|
Quyết định
|
2316/2003/QĐ-UB 17/11/2003
|
V/v Ban hành chính sách khen thưởng thành tích về công tác dạy nghề trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Ban hành văn bản mới. Nội dung không còn phù hợp
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
35/2007/QĐ-UBND
17/07/2007
|
V/v ban hành quy chế làm việc của Ban vì sự tiến bộ Phụ nữ tỉnh An Giang
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế. Do nội dung không còn phù hợp với Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 11/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Về việc thành lập, kiện toàn Ban vì sự tiến bộ phụ nữ cấp tỉnh và cấp huyện
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND
13/4/2010
|
Ban hành mức kinh phí cho Đội hoạt động xã hội tình nguyện và phụ cấp cho cộng tác viên làm công tác phòng, chống tệ nạn xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Ban hành văn bản thay thế
|
Căn cứ ban hành hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
45/2010/QĐ-UBND
14/10/2010
|
V/v đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
|
Đề nghị thay thế
|
Đề nghị ban hành Quyết định công bố Bộ thủ tục hành chinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội thay thế
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
08/2005/CT-UBND
10/03/2005
|
V/v xóa nhà tre lá, dột nát, tạm bợ cho người nghèo
|
Đề nghị thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
02/2006/CT-UBND
24/02/2006
|
V/v triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi khoản 02. Bởi Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC bị sửa đổi bởi Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
487/2003/QĐ-UB
08/04/2003
|
V/v ban hành quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước ở địa phương trên lĩnh vực lao động thương binh xã hội
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 201/2004/QĐ-UBND ngày 29/01/2004 của UBND tỉnh V/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
1074/2003/QĐ-UB
20/06/2003
|
V/v Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của UBDSGĐ&TE tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã giải thể UBDSGĐ&TE tỉnh An Giang
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
2317/2003/QĐ-UB
17/11/2003
|
V/v Ban hành chính sách hỗ trợ tiền ăn cho các học viên đang học nghề tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã có văn bản thay thế
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
11/1997/CT-UB
24/03/1997
|
V/v thực hiện Nghị định số 06/CP ngày 21/01/1997 của Chính phủ
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nghị định số 06/CP ngày 21/01/1997 của Chính phủ hết hiệu lực
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
30/1999/CT-UB 07/12/1999
|
V/v Dạy nghề, đào tạo lại nghề, bổ túc, bồi dưỡng nghề cho người lao động trong doanh nghiệp Nhà nước
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nghị định số 90/CP ngày 15/12/1990 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Bộ Luật lao động về học nghề hết hiệu lực ngày 24/01/2001
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
39/2002/CT-UB
11/12/2002
|
V/v Quản lý, giáo dục con em trong gia đình không phạm tội và tệ nạn xã hội
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
38/2002/CT-UB
06/12/2002
|
V/v Tăng cường trách nhiệm thực hiện bảo hiểm xã hội cho người lao động
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
Năm 2019
|
X. LĨNH VỰC HỢP TÁC XÃ
|
1
|
Quyết định
|
814/QĐ-UB-TC
04/10/1995
|
Về việc công nhận thành lập Hội đồng lâm thời liên minh các hợp tác xã Tỉnh An Giang (đổi tên từ Hội đồng lâm thời các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Tỉnh An Giang)
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Năm 1996, đổi tên thành Liên minh hợp tác xã An Giang
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2019
|
XI. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
-
|
Quyết định
|
303/QĐ.UB
04/10/1988
|
V/v ban hành bản quy định 1 số điểm cụ thể để thực hiện Chỉ thị 47-CT.TW của Bộ Chính trị Trung ương Đảng về việc giải quyết một số vấn đề cấp bách về ruộng đất
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Luật Đất đai năm 2003
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
255/QĐ.UB
02/8/1988
|
V/v giao nhiệm vụ cho Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh kiểm dịch hàng nông sản xuất, nhập tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
92/QĐ.UB
28/4/1990
|
V/v chi trả lương hoặc tiền thù lao cho cán bộ khóa học kỹ thuật làm công tác nông nghiệp ở các xã, trong toàn tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
60/QĐ.UB
02/03/1992
|
Về việc thành lập trạm kiểm dịch thực vật và thuốc bảo vệ thực vật An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
577/QĐ.UB
23/11/1992
|
V/v tiếp tục thực hiện các Quyết định số 39/QĐ.UB ngày 11/2/1991, Quyết định số 276/QĐ.UB ngày 24/8/1991 và Quyết định số 243/QĐ.UB ngày 8/6/1992 của UBND tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Quyết định số 39/QĐ.UB ngày 11/2/1991, Quyết định số 276/QĐ.UB ngày 24/8/1991 và Quyết định số 243/QĐ.UB ngày 8/6/1992 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
480/QĐ.UB
25/11/1993
|
Ban hành bản quy định về cấp dự báo cháy rừng và tổ chức thực hiện phòng cháy chữa cháy
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực năm 2000, do Quyết định số 127/200/QĐ.BNNPTNT ngày 11/12/2000 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành quy định về cấp dự báo, báo động và biện pháp tổ chức thực hiện PCCC
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
2304/2002/QĐ.UB
24/09/2002
|
V/v ban hành bản quy định trách nhiệm quản lý nhà nước ở địa phương trên lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung. Lý do: Không phù hợp với Quyết định số 2091/2004/QĐ-UB.NV ngày 08/10/2004 của UBND tỉnh v/v Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 07/LB/TT ngày 24/4/1996 được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNV-BNN ngày 15/5/2008; Điểm b, Khoản 2, Điều 14 không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
669/2004/QĐ-UB
20/04/2004
|
Về việc ban hành Chiến lược phát triển nông thôn An Giang đến năm 2020
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ, do đã có Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ bảy BCH Trung ương (khóa X) về nông nghiệp, nông thôn, nông dân của BCH Trung ương và Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1206/2004/QĐ-UB 05/07/2004
|
Về việc ban hành Quy định về quản lý giống cây trồng, giống vật nuôi trong tỉnh An Giang.
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản sửa đổi,
bổ sung
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
44/2007/QĐ-UBND
01/08/2007
|
Về quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thuộc hệ thống Bắc Vàm Nao
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản sửa đổi bổ sung. Căn cứ pháp lý hết hiệu lực: Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ, Nghị định số 186/2004/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 2194/2005/QĐ-UBND ngày 01/8/2005 của UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
06/2009/QĐ-UBND
21/01/2009
|
V/v ban hành quy định về quản lý sản xuất, gia công, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng phân bón trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung. Vì căn cứ pháp lý hết hiệu lực: Quyết định 100/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón được thay thế bởi Thông tư số 36/2010/TT-BNN PTNT ngày 24/6/2010 về việc ban hành quy định sản xuất kinh doanh và sử dụng phân bón
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
21/2009/QĐ-UBND
17/06/2009
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành bản quy định về quản lý nuôi trồng thuỷ sản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế 02 Quyết định: Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND và Quyết định 21/2009/QĐ-UBND. Vì căn cứ pháp lý hết hiệu lực: Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản được thay bằng Nghị định số 31/2010/NĐ-CP ngày 29/3/2010 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản. Trong đó đề nghị giao Sở Nông nghiệp thực hiện nhiệm vụ xác nhận đăng ký hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
469/QĐ-UB-TC
01/08/1994
|
V/v chuyển Chi Cục bảo vệ thực vật đơn vị sự nghiệp kinh tế thành đơn vị sự nghiệp
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/7/2010 của UBND tỉnh An Giang Về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật An Giang trực thuộc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
214/QĐ-UB
31/03/1995
|
V/v thành lập Ban Quản lý công trình nước sinh hoạt nông thôn
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nay là Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
492/QĐ.UB.TC
26/6/1995
|
V/v thành lập Chi Cục bảo vệ nguồn lợi Thủy sản tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nay là Chi cục Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
774/QĐ.UB.TC
22/09/1995
|
Cho phép thành lập Trung tâm Phòng chống giảm nhẹ thiên tai
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã có Quyết định số 640/QĐ-UB ngày 05/5/2003 của UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
983/QĐ-UB
18/11/1995
|
V/v công nhận các Xã vùng trũng thuộc các Dự án kinh tế mới tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
472/QĐ.UB.TC
10/05/1996
|
V/v thành lập Bộ phận Thanh tra bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nay là Thanh tra Sở Nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
595/QĐ-UB-TC
29/05/1996
|
Thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 2091/2004/QĐ-UB.NV ngày 08/10/2004 của UBND tỉnh v/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
883/QĐ-UB-TC
29/07/1996
|
Thành lập Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 1818/QĐ.UB ngày 27/6/2005 của UBND tỉnh An Giang V/v đổi tên Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
986/QĐ.UB.TC
29/08/1996
|
Ban hành bản quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1253/QĐ-UB
22/10/1996
|
V/v sáp nhập Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống và mạng lưới kỹ thuật viên Trồng trọt vào Công ty Dịch vụ Bảo vệ thực vật tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nay là Công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
640/1998/QĐ.UB
01/04/1998
|
Ban hành bản quy định về quản lý, bảo vệ và phát triển động vật rừng hoang dã, quí hiếm
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Quy định về quản lý, bảo vệ , phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, sử dụng rừng, gây nuôi động vật rừng và quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
700/1998/QĐ.UB
08/04/1998
|
Ban hành quy chế hoạt động của tổ kiểm tra liên ngành về nhập khẩu gỗ Campuchia
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
875/1998/QĐ-UB
13/05/1998
|
Điều chỉnh thu phí tiêm phòng gia súc
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1582/1999/QĐUB
19/07/1999
|
Ban hành bản quy định về quản lý và bảo vệ môi trường nước mặt nuôi trồng thuỷ sản trong lồng bè
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND tỉnh ban hành bản quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1651/1999/QĐ-UB
30/07/1999
|
V/v Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Trung tâm Nghiên cứu, sản xuất giống thủy sản tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ do không còn phù hợp. Nay là Trung tâm giống thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
901/2000/QĐ-UBND
27/04/2000
|
Phê duyệt quy hoạch vùng neo đậu bè cá tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình hiện nay
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
894/2004/QĐ-UB
25/05/2004
|
V/v ban hành bản quy định tạm thời về chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã có QCVN 01-15:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học và sắp xếp ban hành Thông tư quy định về bảo vệ môi trường đối với hoạt động chăn nuôi theo kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 6 tháng cuối năm năm 2013 của BNN&PTNT (mục 2 Chương trình chuẩn bị số 49)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
31/2009/QĐ-UBND
17/08/2009
|
V/v ban hành quy định về quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Quản lý thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
53/2009/QĐ-UBND
24/11/2009
|
V/v ban hành quy chuẩn kỹ thuật: Chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn thực phẩm sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang.
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung. Bởi căn cứ pháp lý thay đổi: Thông tư số 56/2009/TT-BNNPTNT ngày 07/9/2009 về kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành được thay thế bởi Thông tư số 61/2012/TT-BNNPTNT quy định việc giám sát an toàn thực phẩm thủy sản sau thu hoạch
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
38/2011/QĐ-UBND
05/9/2011
|
V/v xử lý các quy định về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương và ban hành Quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận; danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung. Bởi Quyết định 1254/QĐ-UBND ngày 26/7/2012 của UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 02/4/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về: Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho sản phẩm cá khô và mắm cá An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
25/2011/QĐ-UBND
09/6/2011
|
V/v ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự, Bộ đội biên phòng trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
41/2011/QĐ-UBND
20/9/2011
|
V/v ban hành mẫu đơn thực hiện một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung tại Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND đã được quy định tại Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
203/QĐ-UB-TC
27/03/1995
|
Thành lập Trung Tâm Khuyến nông tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Nội dung tại Điều 2 Quyết định đã được điều chỉnh bởi Quyết định số 609/QĐ-SNNPTNT ngày 19/8/2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Khuyến công
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
71/2016/QĐ-UBND
14/10/2016
|
Ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Lý do: Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 28/7/2006 của Chính phủ được dẫn chiếu tại Điều 3 Quyết định đã được thay thế bởi Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 01/6/2018 của Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
68/2017/QĐ-UBND
04/10/2017
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giản hóa một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Lý do: Thông tư số 29/2015/TTBNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nôn nghiệp và Phát triển nông thôn dẫn chiếu tại Khoản 2 Điều 1 dự thảo đã được thay thế bởi Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
100/2017/QĐ-UBND
29/12/2017
|
Ban hành Quy chế quản lý, bảo đảm an toàn đập của hồ chứa nước và các hoạt động quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên môi trường hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Lý do các văn bản dẫn chiếu trong nội dung Quyết định đã được thay thế bởi các văn bản mới: Quyết định số
03/2015/QĐ-UBND được thay thế bởi Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND, Nghị định số 72/2007/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 114/2018/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
11/2008/QĐ-UBND
31/03/2008
|
Ban hành Bản quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Điều 1, Điều 6 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND, Khoản 2 Điều 7 hết hiệu lực về thời gian
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
25/2011/QĐ-UBND
09/06/2011
|
V/v ban hành Quy chế phối hợp giữa lực lượng Kiểm lâm, Công an, Quân sự, Bộ đội biên phòng trong công tác bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
41/2011/QĐ-UBND
09/11/2012
|
Ban hành các biểu mẫu để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản và muối.
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Thực hiện theo Nghị định 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
1205/2004/QĐ-UB
05/07/2004
|
V/v ban hành quy định điều kiện giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Thông tư số 60/2010/TT-BNNPTNN ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện đối với cơ sở giết mổ lợn; Thông tư số 61/2010/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định điều kiện vệ sinh đối với cơ sở giết mổ gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Quyết định
|
41/2012/QĐ-UBND
09/11/2012
|
Ban hành các biểu mẫu để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản và muối.
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
05/CT.UB
12/01/1988
|
V/v thống nhất quản lý các cơ sở chế biến và chấn chỉnh việc thu mua khai thác, phân phối lâm sản trong toàn tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
11/CT.UB
28/4/1988
|
V/v kiểm tra chặt chẽ chất lượng phân bón, thuốc trừ sâu trước khi đưa ra bán cho dân sử dụng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
03/CT.UB
20/02/1989
|
V/v giao nhiệm vụ theo dõi báo cáo tiến độ sản xuất nông nghiệp cho Ngành Nông nghiệp
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ Thị
|
21/CT.UB
20/9/1990
|
V/v đầu tư tín dụng ngắn hạn trực tiếp cho nông dân để trồng trọt
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
04/CT-UB
20/02/1991
|
Về chiến dịch trừ rầy nâu
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
23/CT.UB
18/11/1991
|
V/v tổ chức ngăn chặn chặt phá cây rừng trái phép
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung chỉ đạo thực hiện Quyết định 39/QĐ-UB ngày 11/02/1991 của UBND tỉnh An Giang về ban hành bảo vệ nguồn lợi rừng và nguồn lợi thủy sản trên phạm vi tỉnh An Giang. Nhưng Quyết định số 39/QĐ-UB đã hết hiệu lực thi hành ngày 07/3/1995
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
27/CT.UB
19/12/1991
|
V/v Vận động và tổ chức nhân dân trồng rừng, chấm dứt việc đốn cây và phá hoang để làm rẫy trên núi
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 32/2004/CT.UB ngày 16/9/2004 Về việc tăng cường công tác chống chặt phá rừng, mua bán gỗ, lâm sản và động vật hoang dã trái phép.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
24/CT-UB
28/7/1992
|
V/v tiêm phòng bệnh sốt lở mồm long móng cho trâu bò
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 05/2006/CT-UBND ngày 10/5/2006 của UBND tỉnh v/v đẩy mạnh các biện pháp ngăn chặn dịch bệnh lở mồm long móng ở gia súc
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
01/CT-UB
14/01/1993
|
V/v vận động nông dân bỏ tập quán sạ ngầm và các hoạt động làm ảnh hưởng môi trường nước, có hại sức khỏe nhân dân
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
03/CT-UB
30/03/1993
|
V/v tổ chức thực hiện Chương trình phát triển nông thôn ở huyện, thị và vấn đề xây dựng cụm xã điểm hoặc xã điểm
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Chỉ thị thực hiện Quyết định số 327/QĐ-CTHĐBT ngày 15/9/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về một số chủ trương chính sách sử dụng đất trống, núi đồi trọc, rừng, bãi bồi ven biển và mặt nước. Nhưng Quyết định đã hết hiệu lực
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
21/CT-UB
14/10/1993
|
V/v đẩy mạnh phát triển kinh tế vườn
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
03/CT.UB
28/01/1994
|
V/v phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn vành đai biên giới tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
14/CT.UB
01/06/1994
|
V/v tổ chức phòng trừ chuột bảo vệ sản xuất
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
27/CT.UB
13/09/1994
|
V/v tiêm phòng Vaccin bệnh sốt lở mồm long móng trâu bò của tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
34/CT.UB
27/10/1994
|
V/v triển khai bảo hiểm cây lúa
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
33/CT.UB
05/12/1995
|
V/v xây dựng các Tổ Nông dân liên kết cất nhà
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực ngày 31/12/1999
|
|
|
-
|
Chỉ thị
|
05/CT-UB
20/01/1996
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị định 22/CP của Chính phủ và Chỉ thị 177/TTg của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 02 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về những biện pháp cấp bách về phòng cháy và chữa cháy rừng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực năm 2000, do Quyết định số 127/200/QĐ.BNNPTNT ngày 11/12/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về cấp dự báo, báo động và biện pháp tổ chức thực hiện phòng cháy và chữa cháy
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
10/CT-UB
09/04/1996
|
Về công tác sản xuất cá Basa giống và công tác bảo vệ an toàn, bí mật đàn có nền, công nghệ sản xuất cá con
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
07/1997/CT-UB 27/01/1997
|
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị 200/TTg
của Thủ tướng Chính phủ về đảm bảo nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
16/1998/CT.UB
29/04/1998
|
Về việc cấm chăn thả vịt trên đồng ruộng, sông, rạch
và các công trình thủy lợi
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
28/1999/CT-UB 24/09/1999
|
V/v phòng chống dịch lở mồm long móng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 05/2006/CT-UBND ngày 10/5/2006 của UBND v/v đẩy mạnh các biện pháp ngăn chặn dịch bệnh lở mồm long móng ở gia súc
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
10/2001/CT-UB 26/04/2001
|
Tăng cường các biện pháp thực hiện chủ trương: cấm chăn thả vịt đàn trên đồng ruộng, chất chà trên kinh mương, sông rạch và cấm phơi lúa, nông sản trên đường giao thông
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
23/2001/CT-UB
09/10/2001
|
V/v Tổ chức xây dựng quy ước bảo vệ và phát triển rừng trong cộng đồng dân cư xã, ấp
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh quy định về quản lý, bảo vệ , phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên, sử dụng rừng, gây nuôi động vật rừng và quản lý đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
-
|
Chỉ thị
|
05/2003/CT-UB
10-03-2003
|
Về việc neo bè, đào ao nuôi cá theo đúng quy hoạch và giữ gìn vệ sinh môi trường
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II/2019
|
XII. LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
-
|
Quyết định
|
403/1999/QĐ-UB
05/03/1999
|
V/v Ban hành "Quy chế tạm thời về công tác Văn thư và công tác Lưu trữ"
|
Đề nghị thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế. Căn cứ pháp lý, nội dung không còn phù hợp
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
34/2011/QĐ-UBND
12/8/2011
|
V/v ban hành Quy chế Xét tặng danh hiệu, "Doanh nghiệp xuất sắc" và "Doanh nhân xuất sắc" tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi bổ sung. Vì căn cứ pháp lý thay đổi: Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16/01/2012 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp. Theo đó nội dung điều chỉnh quy định tại Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
44/2009/QĐ-UBND
28-9-2009
|
V/v ban hành quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp tư nhân, doanh nhân
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi. Vì căn cứ pháp lý hết hiệu lực: Nghị định số 122/2005/NĐ-CP ngày 28/9/2009 của Chính phủ bị thay thế bởi Nghị định số 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi Luật thi đua khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
54/2011/QĐ-UBND
15/12/2011
|
V/v ban hành Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
XIII. LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG AN NINH
|
1
|
Nghị quyết
|
02/2009/NQ-HĐND
10/07/2009
|
V/v phê chuẩn thành lập quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh bãi bỏ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 10/7/2012 của HĐND tỉnh về việc thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Năm 2019
|
2
|
Quyết định
|
712/2001/QĐ-UB ngày 15/6/2001
|
V/v ban hành bản quy định cụ thể hóa Nghị định 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCNVN
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCNVN đã được thay thế bởi Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước CHXHCNVN
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Năm 2019
|
3
|
Chỉ thị
|
05/2002/CT-UB
22/01/2002
|
V/v Xây dựng kinh tế kết hợp quốc phòng trên Núi Cấm
|
Đề nghị bãi bỏ
|
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014
ban hành quy định về quản lý hoạt động tại Khu Du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Năm 2019
|
4
|
Chỉ thị
|
20/CT-UB
14/10/1993
|
Về tăng cường quản lý biên giới tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
Năm 2019
|
XIV. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
-
|
Nghị quyết
|
13/2006/NQ-HĐND
14/07/2006
|
V/v điều chỉnh, bổ sung mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham quan công trình văn hóa và di tích lịch sử, phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
08/2009/NQ-HĐND
10/07/2009
|
V/v điều chỉnh Nghị quyết của HĐND tỉnh tại kỳ họp lần thứ 8 khoá VI từ ngày 25-27/12/2002 v/v ban hành chế độ thu 7 loại phí thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Lý do: không còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
1
|
Nghị quyết
|
12/2008/NQ-HĐND
11/07/2008
|
V/v quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị thay thế
|
Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 thay thế Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/12/2006
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
2
|
Nghị quyết
|
17/2008/NQ-HĐND
10/12/2008
|
Về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi phù hợp với Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
11/2009/NQ-HĐND
10/07/2009
|
V/v bổ sung Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Lý do: không còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
06/2011/NQ-HĐND
20/7/2010
|
V/v thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012-2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Lý do không còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
11/2015/NQ-HĐND
10/12/2015
|
Về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
18/2016/NQ-HĐND
03/8/2016
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 11/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
4
|
Quyết định
|
372/2005/QĐ-UBND
03/03/2005
|
V/v quy định thời gian gửi báo cáo kế toán, quyết toán và thẩm định, thông báo thẩm định quyết toán năm
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản sửa đổi. Căn cứ pháp lý hết hiệu lực do bị điều chỉnh bởi Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
8
|
Quyết định
|
2602/2005/QĐ-UBND
15/09/2005
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tài sản Nhà nước, thời gian lao động và trong sản xuất, tiêu dùng của nhân dân
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản hết hiệu lực (Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí bị thay thế bằng Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí)
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
15
|
Quyết định
|
29/2008/QĐ-UBND
28/08/2008
|
V/v quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung vào Điều 3 quy định giao thẩm quyền thực hiện thu phí
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
46
|
Quyết định
|
142/1997/QĐ-UB
27/01/1997
|
Ban hành Bản Quy định về việc phân định nguồn thu - nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã có quy định mới
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
47
|
Quyết định
|
143/1997/QĐ-UB
27/01/1997
|
Tỷ lệ phân chia các khoản thu điều tiết thuộc Ngân sách địa phương
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã có quy định mới
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
48
|
Quyết định
|
1942/1998/QĐ.UB
18/09/1998
|
Ban hành mức thu lệ phí xe tải vào bến trong phạm vi tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 13/5/2011 của UBND tỉnh v/v ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ôtô trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
49
|
Quyết định
|
2062/1998/QĐ-UB
07/10/1998
|
V/v qui định giá bán lẻ dầu hỏa đối với Huyện Tri Tôn và Tịnh Biên
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
50
|
Quyết định
|
3035/1998/QĐ.UB.TC
21/11/1998
|
V/v ban hành Bản quy định về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của HĐND tỉnh về điều chỉnh chế độ trợ cấp và sinh hoạt phí đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ công tác ở ấp, khóm
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
51
|
Quyết định
|
427/1999/QĐ-UB
9/3/1999
|
Giá thu phí tiêm phòng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
68
|
Chỉ thị
|
37/1998/CT.UB
18/12/1998
|
V/v thực hiện kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực thời gian
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
69
|
Chỉ thị
|
21/2003/CT-UB 16/07/2003
|
V/v Thực hiện rộng rãi cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có theo Nghị định 10/2002/NĐ-CP và khoán chi hành chính các đơn vị hành chính theo Quyết định 192/QĐ-TTg
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
70
|
Chỉ Thị
|
15/2004/CT.UB
10/05/2004
|
V/v tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ đợt II trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
-
71
|
Chỉ thị
|
12/2006/CT-UBND
20/07/2006
|
V/v tăng cường thu hồi nợ thuế và chống thất thu ngân sách
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
XV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
|
-
1
|
Quyết định
|
2023/2004/QĐ-UB
29/4/2004
|
Ban hành Quy chế xã hội hoá thu gom, xử lý chất thải rắn
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung. Bởi văn bản làm căn cứ pháp lý, văn bản diện dẫn thay đổi (Luật Bảo vệ môi trường năm 1993, Nghị định số 175/CP, Nghị định số 121/2004/NĐ-CP hết hiệu lực, Chỉ thị số 199/TTg ngày 03/4/1997 của Thủ tướng Chính phủ không còn phù hợp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
2
|
Quyết định
|
1748/2005/QĐ-UBND
16/06/2005
|
V/v ban hành quy chế về hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2004/QĐ-BTNMT ngày 04/05/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế đăng ký và cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bị thay thế bởi Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động và đo đạc bản đồ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
4
|
Quyết định
|
26/2008/QĐ-UBND
04/08/2008
|
Ban hành quy chế kiểm tra và hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính trong khai thác, vận chuyển, kinh doanh và san lấp bằng vật liệu cát sông trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung. Nội dung được điều chỉnh bởi Luật Khoáng sản năm 2010; Nghị định số 60/2011/NĐ-CP ngày 20/7/2011; Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20/8/2013 của Chính phủ và Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
5
|
Quyết định
|
32/2008/QĐ-UBND
03/09/2008
|
V/v Ban hành quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế. Bởi căn cứ pháp lý hết hiệu lực (Bởi Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT đã thay thế Thông tư liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/12/2006)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
9
|
Quyết định
|
42/2010/QĐ-UBND
14/10/2010
|
Về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý ban hành hết hiệu lực pháp luật.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
14
|
Quyết định
|
26/2012/QĐ-UBND
27/9/2012
|
Ban hành quy định về quản lý, sử dụng đất bãi bồi trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi. Bởi nội dung được điều chỉnh bởi Thông tư số 09/2013/TT-BTNMT 12/6/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
7
|
Quyết định
|
551/2002/QĐ-UB
8-3-2002
|
V/v Ban hành quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Do trình tự cấp phép hoạt động Khoáng sản thực hiện theo Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
9
|
Quyết định
|
201/2003/QĐ-UB
17-2-2003
|
V/v Ban hành bản quy định về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 10/8/2006 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
10
|
Quyết định
|
2026/2003/QĐ-CTUB
16-10-2003
|
V/v Ban hành bản quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 2318/2003/QĐ-UB-TC của UBND tỉnh v/v ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
An Giang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
15
|
Chỉ thị
|
12/CT.UB
6-2-1995
|
V/v tổ chức hoạt động thực hiện Tuần lễ quốc gia về nước sạch - vệ sinh môi trường và ngày môi trường thế giới 5-6
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hàng năm, đều có văn chỉ đạo tổ chức hưởng ứng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
16
|
Chỉ thị
|
01/CT.UB
08/02/1995
|
Về việc triển khai thực hiện các biện pháp cấp bách nhằm bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thu gom và xử lý chất thải, rác thải trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 10/2008/CT-UBND ngày 07/10/2008 của UBND tỉnh v/v triển khai thực hiện các biện pháp cấp bách trong công tác thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt và chất thải nguy hại
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
18
|
Chỉ thị
|
22/CT.UB
09/08/1995
|
Một số nhiệm vụ và biện pháp cấp bách thực hiện Chỉ thị 200 của Thủ tướng Chính phủ
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
24
|
Chỉ thị
|
28/1998/CT.UB
01/08/1998
|
V/v lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của các quy hoạch, các dự án và các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
25
|
Chỉ thị
|
15/1999/CT-UB
29/04/1999
|
V/v cải tiến và đẩy mạnh việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, kiểm soát ô nhiễm và cấp giấy phép môi trường
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 11/6/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành quy định quản lý nhà nước về đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
27
|
Chỉ thị
|
09/2002/CT.UB
18/02/2002
|
V/v tăng cường quản lý Nhà nước đối với tài nguyên nước ngầm
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn thực hiện nghị định số 49/2004/NĐ-CP cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng, tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
28
|
Chỉ thị
|
15/2002/CT-UB
19/04/2002
|
V/v Chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với hoạt động khai thác cát lòng sông
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 12/2005/CT-UBND ngày 05/4/2005 của UBND tỉnh v/v chấn chỉnh và tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với hoạt động khai thác cát lòng sông
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
29
|
Chỉ thị
|
20/2002/CT-UB
31/05/2002
|
V/v Chấn chỉnh và tăng cường quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số 13/2006/CT-UBND ngày 24/6/2006 của UBND tỉnh An Giang V/v khắc phục yếu kém, sai phạm và tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
-
30
|
Chỉ thị
|
34/2004/CT.UB
30/09/2004
|
Thực hiện Thông tư liên tịch 01/TTLT ngày 03/01/2002 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tổng cục địa chính
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Theo Điều 36 Luật Đất đai năm 2003
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
XVI. LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
-
|
Quyết định
|
3339/1998/QĐ.UB
25/12/1998
|
V/v ban hành quy chế tạm thời về quản lý và vận hành mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
2613/2001/QĐ-UB
30/11/2001
|
V/v Thành lập Ban điều hành Đề án Tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2001 - 2005
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
2614/2001/QĐ-UB
30/11/2001
|
V/v Thành lập Tổ xây dựng Tin học hóa
quản lý hành chính Nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2001 - 2005
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
1183/2002 /QĐ-UB
16/05/2002
|
V/v Ban hành bản quy định về công tác quả lý hồ sơ, tài liệu - lưu trữ tỉnh An Giang
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Căn cứ pháp lý không còn phù hợp
|
|
|
-
|
Quyết định
|
30/2007/QĐ-UBND
25-6-2007
|
V/v ban hành quy định công tác phối hợp phòng chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp, do quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15/4/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và truyền thông tỉnh An Giang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
18/1997/CT-UB 13/05/1997
|
Về việc tổ chức hệ thống thông tin trong các cơ quan, chuẩn bị kết nối qua mạng máy tính
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
24/1999/CT-UB
04/08/1999
|
V/v Điều tra, đánh giá, xử lý và xây dựng kế hoạch khắc phục ảnh hưởng "sự cố năm 2000"
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
XVII. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
-
|
Quyết định
|
833/1998/QĐ.UB
16/05/1998
|
Ban hành bản quy định về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức giám định kỹ thuật-hình sự
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế
|
Theo quy định của Luật giám định tư pháp năm 2012
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Quyết định
|
208/QĐ.UB
29/10/1991
|
V/v quy định thu lệ phí hoạt động công tác công chứng Nhà nước
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Quyết định
|
149/QĐ-UB
29/04/1995
|
Về việc thu lệ phí hộ tịch
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Quyết định số 17/2007/QĐ-UB ngày 18/4/2007 của UBND tỉnh v/v ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Quyết định
|
1400/2002/QĐ.UB
7-6-2002
|
V/v Phân định thẩm quyền địa hạt công chứng hoạt động, liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Quyết định
|
145/2004/QĐ-UB
30-1-2004
|
V/v ban hành kế hoạch xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2004
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Quyết định
|
21/2007/QĐ-UBND
22-5-2007
|
V/v ban hành quy định về trình tự tiếp nhận đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về bảo vệ môi trường
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung đã bị điều chỉnh bởi Luật Khiếu Nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2011
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Quyết định
|
47/2010/QĐ-UBND
14/10/2010
|
V/v đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND và Chủ tịch xã, phường, thị trấn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Quyết định
|
04/2011/QĐ-UBND
18/02/2011
|
V/v đơn giản hoá thủ tục hành chính các cơ quan chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ thị
|
28/1997/CT-UB
25/08/1997
|
V/v triển khai thực hiện tổng rà soát
và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đề nghị bãi bỏ, đã thực hiện xong
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ thị
|
20/1998/CT.UB
13/05/1998
|
Về một số biện pháp hỗ trợ cho hoạt động của Hội Luật gia tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ thị
|
19/2001/CT-UB
20/09/2001
|
V/v Tăng cường công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Luật Trợ giúp pháp lý và Chỉ thị số 03/2007/CT-UBND ngày 31/01/2007 của UBND tỉnh v/v triển khai thực hiện Luật trợ giúp pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ thị
|
16/2003/CT-UB
19-5-2003
|
V/v Tổ chức hội thi "Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn với kiến thức pháp luật về năng lực điều hành công việc
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ Thị
|
20/2004/CT-UB
23-6-2004
|
Về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 11/2013/CT-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh An Giang về việc tăng cường trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành và UBND cấp huyện trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ Thị
|
23/2004/CT-UB
21-7-2004
|
Về việc tăng cường công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 04/2012/CT-UBND ngày 01/7/2004 về việc triển khai thực hiện Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
|
Chỉ thị
|
13/2003/CT-UB
07/03/2003
|
V/v Thực hiện chương trình phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý cho phụ nữ trên địa bàn tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ thị
|
16/2007/CT-UBND
29/06/2007
|
V/v tổ chức thực hiện Nghị định số 79/2007/NĐ-CP của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ thị
|
08/2010/CT-UBND
29/7/2010
|
Về việc việc triển khai thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà Nước
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2009 đã được thay thế bởi Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2017
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
-
|
Chỉ thị
|
04/2012/CT-UBND
04/5/2012
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
2019
|
XVIII. LĨNH VỰC VĂN PHÒNG UBND
|
-
5
|
Quyết định
|
1858/2003/QĐ-UB
29/09/2003
|
Ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân huyện Thoại Sơn
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
-
6
|
Quyết định
|
1271/2004/QĐ.UB
14/07/2004
|
V/v ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
-
7
|
Quyết định
|
1558/2004/ QĐ.UB
16/08/2004
|
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
-
8
|
Quyết định
|
1740/ 2004/QĐ-UB
06/09/2004
|
Về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND huyện Châu Thành
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
-
9
|
Quyết định
|
2218/2004/QĐ.UB
21/10/2004
|
Về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thị xã Châu Đốc
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
-
1
|
Quyết định
|
25/2006/QĐ-UBND
15-5-2006
|
V/v Thành lập Trung tâm Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hiện nay đã thành lập Trung tâm công báo – Tin học thuộc Văn phòng UBND tỉnh theo Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 12/01/2012
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
XIX. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
-
|
Nghị quyết
|
14/2005/NQ-HĐND
08/12/2005
|
V/v điều chỉnh mức kinh phí cho cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư
|
Đề nghị thay thế
|
Thực hiện theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "cuộc vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư"
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
10/2007/QĐ-UBND
27/02/2007
|
V/v ban hành quy định về tổ chức, hoạt động của Nhà văn hóa và Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn
|
Đề nghị thay thế
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
22/2010/QĐ-UBND
16/4/2010
|
Ban hành quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép thực hiện quảng cáo trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Luật Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
34/2012/QĐ-UBND
04/10/2012
|
Về việc ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Do căn cứ ban hành Quyết định là Nghị quyết số 34/2012/NQ-HĐND đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
3136/1998/QĐ.UB
09/12/1998
|
Về việc ban hành Qui định thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang, lễ hội và lễ kỷ niệm truyền thống
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
688/2003/QĐ.UB
07/05/2003
|
V/v ban hành bản qui định trách nhiệm quản lý Nhà nước ở địa phương trên lĩnh vực thể dục thể thao
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởiQuyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ Thị
|
19/1998/CT.UB
08/05/1998
|
V/v thực hiện nếp sống văn minh, thực hiện tiết kiệm trong tiệc cưới, việc tang, lễ hội, lễ kỷ niệm truyền thống
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
13/1999/CT-UB
03/04/1999
|
V/v Tổ chức Tết Chôl Chnăm Thmây của đồng bào dân tộc Khmer
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực thời gian
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
10/2000/CT.UB
12/04/2000
|
V/v Tổ chức Lễ hội Bà chúc xứ - Núi Sam - TXCĐ văn hóa, văn minh, lịch sử, an toàn
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Chỉ có hiệu lực trong năm 2000
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
01/2001/CT-UB
12/01/2001
|
V/v Chấn chỉnh hoạt động quảng cáo và kinh doanh đồ chơi mang tính kích động bạo lực
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung không còn phù hợp, các văn bản dẫn chiếu không còn hiệu lực
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ Thị
|
24/2002/CT.UB
26/06/2002
|
Về việc tổ chức giải việt dã nông thôn toàn tỉnh hàng năm
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
10/2003/CT-UB 24/03/2003
|
V/v Tăng cường đảm bảo trật tự, văn minh, vệ sinh môi trường trong các dịp lễ hội
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp, các văn bản dẫn chiếu đều hết hệu lực
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ Thị
|
26/2003/CT.UB
05/08/2003
|
V/v tổng kết 10 năm hoạt động phối hợp giữa ngành văn hoá thông tin với Bộ đội Biên phòng trong công tác thông tin tuyên truyền văn hoá – văn nghệ
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm 2019
|
XX. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
-
|
Quyết định
|
274/QĐ-UBND 14/7/1993
|
Về việc ban hành giá chuẩn cho thuê từng loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và bổ sung các hệ số điều chỉnh theo thông tư liên bộ số 01/TT.LB ngày 19/01/1993 của Bộ Xây dựng- Bộ CT
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
865/QĐ-UB-TC
21/10/1995
|
V/v Bổ sung cho Quyết định thành lập tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không phù hợp với Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh v/v ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
27
|
Quyết định
|
867/1998/QĐ.UB
18/05/1998
|
Về việc điều chỉnh giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
28
|
Quyết định
|
2119/1998/QĐ-UB
22/10/1998
|
V/v chế độ thu và sử dụng lệ phí cấp phép xây dựng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
29
|
Quyết định
|
169/1999/QĐ.UB
25/01/1999
|
V/v Ban hành bảng giới hạn đô thị, phân loại đường phố Và hệ số điều chỉnh đường phố tại các Thị xã,
Thị trấn trong Tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
30
|
Quyết định
|
2137/1999/QĐ-UB
21/09/1999
|
V/v Ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư thiết kế dự toán các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
31
|
Quyết định
|
2138/1999/QĐ-UB
21/09/1999
|
V/v Phân cấp phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế dự toán và kết quả đấu thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách huyện, thị, thành quản lý
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Đề nghị bãi không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
32
|
Quyết định
|
474/2000/QĐ.UB
|
Về việc ban hành quy định sử dụng mái che di động trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp với tình hình thực tế.
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
36
|
Quyết định
|
1399/2003/QĐ-UB
04/08/2003
|
V/v phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở của người có thu nhập thấp tại đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2003 - 2005
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết hiệu lực về thời gian
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
37
|
Quyết định
|
42/2004/QĐ-UB
07/01/2004
|
Về việc sửa đổi một số điều của Quyết định
số 739/2001/QĐ-UB ngày 18/5/2001 của UBND tỉnh V/v ban hành hệ số dùng lại đối với chi phí thiết kế, lệ phí thẩm định KT-DT của các dự án xây dựng phòng học, trạm y tế teo mẫu dùng lại.
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Quyết định số 739/2001/QĐ-UB ngày 18/5/2001 của UBND tỉnh v/v ban hành hệ số dùng lại đối với chi phí thiết kế, lệ phí thẩm định KT-DT của các dự án xây dựng phòng học, trạm y tế teo mẫu dùng lại được thay thế bởi Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 27/4/2006 của UBND tỉnh v/v áp dụng hệ số điều chỉnh đối với chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật của các dự án xây dựng phòng học, trạm y tế theo mẫu dùng lại
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
38
|
Quyết định
|
1164/2004/QĐ-UB
29/06/2004
|
Về việc ban hành bản quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Được thay thế bởi Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 15/4/2009 UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
39
|
Quyết định
|
1175/2004/QĐ-UB
01/07/2004
|
V/v uỷ quyền Giám đốc sở Xây dựng phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (dự toán) công trình (hạng mục công trình) thuộc các dự án có tổng mức đầu tư dưới 10 tỷ đồng, sử dụng nguồn vốn ngân sách, vốn vay tín dụng Nhà nước thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quản lý
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
2700/2005/QĐ-UBND
26/09/2005
|
V/v điều chỉnh, bổ sung đối tượng được mua trả chậm nền và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Do Quyết định số 2700/2005/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 1706/2002/QĐ-UBND, đồng thời Quyết định 1706/2002/QĐ-UBND đã đuợc bãi bỏ bởi Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
40
|
Quyết định
|
2828/2005/QĐ-UBND
11/10/2005
|
V/v ban hành chương trình nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
64/2007/QĐ-UBND
12/09/2007
|
V/v quy định mức thu, chế độ, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
74/2007/QĐ-UBND
01/11/2007
|
Ban hành quy chế quản lý nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh An Giang
|
Đề nghị bãi bỏ hoặc ban hành văn bản thay thế
|
Căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
|
Quyết định
|
31/2010/QĐ-UBND
26/7/2010
|
Về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở dành cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, nhà ở dành cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
41
|
Chỉ thị
|
12/1999/CT-UB
01/04/1999
|
Về việc tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
-
42
|
Chỉ thị
|
19/2002/CT-UB
27/05/2002
|
V/v Tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 06/2009/CT-UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh v/v tăng cường công tác lập quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
XXI. LĨNH VỰC Y TẾ
|
-
|
Nghị quyết
|
06/2009/NQ-HĐND
10/07/2009
|
V/v hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung. Căn cứ pháp lý mới: Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/12/2007 và Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/12/2007 bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
1
|
Nghị quyết
|
20/2009/NQ-HĐND
10/12/2009
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 10/7/2009 của HĐND tỉnh v/v hỗ trợ một số đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung. Căn cứ pháp lý mới: Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/12/2007 và Thông tư liên tịch số 14/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 10/12/2007 bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009.
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Nghị quyết
|
12/2012/NQ-HĐND
10/07/2012
|
Về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là y, bác sĩ công tác tại Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và các Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Hết thời gian thực hiện
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
15
|
Chỉ thị
|
27/1997/CT-UB
25/08/1997
|
V/v tăng cường công tác phòng chống dịch sốt xuất huyết
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 22/2004/CT-UB ngày 12/7/2004 của UBND tỉnh về việc tăng cường phòng, chống dịch Sốt xuất huyết
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
16
|
Chỉ thị
|
11/1999/CT-UB
23/03/1999
|
V/v Phòng chống bệnh viêm não Nhật Bản
(The Japanese Encephalitis - viết tắt: J.E)
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
18
|
Chỉ thị
|
18/1999/CT-UB
10/05/1999
|
V/v Tăng cường vận động nhân dân ăn muối Íôt
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
19
|
Chỉ thị
|
13/2001/CT-UB
21/05/2001
|
V/v Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh trong mùa mưa và ngăn ngừa việc ngộ độc thực phẩm
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
20
|
Chỉ thị
|
10/2002/CT-UB
18/03/2002
|
V/v Tăng cường công tác phòng chống dịch tiêu chảy cấp
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
21
|
Chỉ thị
|
14/2002/CT-UB
15/04/2002
|
V/v tăng cường thanh tra, kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
22
|
Chỉ thị
|
17/2002/CT-UB
02/05/2002
|
V/v Tăng cường thực hiện chương trình phòng chống các rối loạn do thiếu iốt..
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nghị định số 19/1999/NĐ-CP đã hết hiệu lực và Thông tư liên tịch số 20/1999/TTLT-YT-TM-NNPTNT không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
23
|
Chỉ thị
|
07/2003/CT-UB 21/03/2003
|
V/v Đề phòng dịch viêm phổi cấp do virus lạ và tiếp tục công tác phòng chống sốt rét
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
24
|
Chỉ thị
|
17/2003/CT-UB 09/06/2003
|
V/v Tăng cường công tác phòng chống hội chứng não cấp nghi do Entero virus và tổ chức định kỳ vệ sinh môi trường phòng sốt xuất huyết
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Không còn phù hợp
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
20/2006/CT-UBND
02/10/2006
|
Về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS
|
Đề nghị thay thế
|
Đề nghị ban hành văn bản thay thế. Nội dung được điều chỉnh bởi Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ Về tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
|
Chỉ thị
|
08/2007/CT-UBND
19/04/2007
|
V/v tăng cường công tác bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Đề nghị thay thế
|
Đề nghị ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp với tên gọi các cơ quan chuyên môn; Ngày 25/4/2012 Chính phủ ban hành Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
-
25
|
Chỉ thị
|
04/2009/CT-UBND
14/04/2009
|
V/v quản lý hành nghề y, dược tư nhân
|
Đề nghị bãi bỏ
|
Nội dung được điều chỉnh bởi Luật khám chữa bệnh năm 2009
|
Sở Y tế
|
Năm 2019
|
TỔNG SỐ: 257 văn bản (18 Nghị quyết, 154 Quyết định, 85 Chỉ thị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|