STT
|
Tên loại
văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị
|
Nội dung kiến nghị/lý do kiến nghị
|
Cơ quan đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng
|
LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
01
|
Nghị quyết
|
9e/2003/NQ-HĐ; 18/01/2003
|
V/v thông qua một số chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng cán bộ
|
Bãi bỏ
|
Do HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/5/2013
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
02
|
Nghị quyết
|
12/2013/NQ-HĐND; 31/5/2013
|
Về việc quy định một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
03
|
Nghị quyết
|
09/2017/NQ-HĐND; ngày 23/5/2017
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/05/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020
|
Thay thế
|
Để phù hợp với quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
04
|
Nghị quyết
|
09/2013/NQ-HĐND; 31/5/2013
|
Về việc quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế
|
Ngày 25/3/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương thay thế Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Mặt khác, ngày 14/12/2016, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 về việc quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
05
|
Quyết định
|
3572/2004/QĐ-UB; 16/12/2004
|
Về việc Áp dụng cơ chế 01 cửa tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
|
Bãi bỏ
|
Để phù hợp với Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cử liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
06
|
Quyết định
|
464/2004/QĐ-UB; 02/3/2004
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm soát liên hợp Tân Hợp- Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Do Trạm kiểm soát liên hợp Tân Hợp - Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị đã giải thể (Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của UBND tỉnh Quảng trị về phương án giải thể Trạm kiểm soát Tân hợp – Hướng hóa, tỉnh Quảng Trị theo Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
07
|
Quyết định
|
852/2005/QĐ-UBND; 07/5/2005
|
Về việc Ban hành bản quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế 01 cửa tại UBND các xã, phường, thị trấn
|
Bãi bỏ
|
Do UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2132/QĐ-CT ngày 20/10/2009, đồng thời, để phù hợp với quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cử liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
08
|
Quyết định
|
12/2009/QĐ-UBND; 08/6/2009
|
Về việc Ban hành tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức vụ tương đương trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã
|
Thay thế
|
Các căn cứ ban hành Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND đã hết hiệu lực
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
09
|
Quyết định
|
17/2009/QĐ-UBND; 27/8/2009
|
Về việc ban hành tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh
|
Thay thế
|
Các căn cứ ban hành Quyết định số 17/2009/QĐ-UBND đã hết hiệu lực
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
10
|
Quyết định
|
23/2013/QĐ-UBND; 26/9/2013
|
Ban hành Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút và tạo nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị 2013-2020
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Căn cứ trực tiếp để ban hành Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND là Nghị quyết số 12/2013. Tuy nhiên, ngày 23/5/2017 HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 31/05/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách đào tạo, bồi dưỡng, đãi ngộ, thu hút nguồn nhân lực có chất lượng của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2020. Và để phù hợp với quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
11
|
Quyết định ®
|
10/2014/QĐ-UBND; 27/02/2014
|
Ban hành Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh
|
Thay thế
|
Để phù hợp với quy định mới ban hành liên quan đến tuyển dụng viên chức (Sở Nội vụ đề xuất năm 2018 nhưng chưa thực hiện được)
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
12
|
Quyết định
|
33/2014/QĐ-UBND; 31/7/2014
|
Ban hành quy định về phân cấp quản lý tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Hội được giao biên chế, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu
|
Thay thế
|
Để phù hợp với các quy định mới (Sở Nội vụ đề xuất năm 2018 nhưng chưa thực hiện được)
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
13
|
Quyết định
|
38/2015/QĐ-UBND; 24/12/2015
|
Về việc ban hành quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Để phù hợp với tình hình thực tế
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
14
|
Quyết định ®
|
01/2016/QĐ-UBND; 02/1/2016
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới
|
Để phù hợp với quy định tại Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG AN NINH
|
15
|
Quyết định
|
04/2012/QĐ-UBND; 27/4/2012
|
Về việc ban hành Quy định một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Ngày 08/12/2018 HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 36/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 13/4/2012
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
|
16
|
Nghị quyết ®
|
22/2010/NQ-HĐND; 10/12/2010
|
Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế
|
Để phù hợp với quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khác nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khác trong nước
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
17
|
Nghị quyết
|
6.5/2005/NQ-HĐND; 15/12/2005
|
Bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết 7e của HĐND tỉnh khoá IV, về giải phóng mặt bằng để xây dựng các tuyến đường giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”
|
Bãi bỏ
|
Nghị định 197/2004/NĐ-CP Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất hết hiệu lực do bị thay thế bởi Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai hết hiệu lực toàn bộ do bị thay thế bởi Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
Sở Tài Chính
|
Năm 2019
|
18
|
Nghị quyết
|
14/2008/NQ-HĐND; 24/7/2008
|
Về việc bổ sung, điều chỉnh Nghị quyết số 7e/2002/NQ-HĐND ngày 31/01/2002 và Nghị quyết số 6.5/2005/NQ-HĐND ngày 15/12/2005 của HĐND tỉnh về giải phóng mặt bằng để xây dựng các tuyến đường giao thông theo phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm"
|
19
|
Quyết định
|
28/2008/QĐ-UBND; 25/8/2008
|
Về việc ban hành phương án giải phóng mặt bằng để xây dựng các tuyến đường giao thông theo phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm"
|
20
|
Quyết định
|
35/2006/QĐ-UBND; 31/3/2006
|
Ban hành Quy trình lập dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ của Quyết định đã hết hiệu lực
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
21
|
Quyết định
|
50/2014/QĐ-UBND 24/12/2014
|
Về việc phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành (Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành đã được thay thế bằng Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành, ngày 08/12/2018 HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND thay thế Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014)
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
22
|
Quyết định
|
19/2016/QĐ-UBND; 17/5/2016
|
Về việc quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
23
|
Quyết định
|
15/2017/QĐ-UBND; 09/08/2017
|
Về việc quy định chế độ công tác phí chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Trái với Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; có nội dung không phù hợp với Nghị quyết số 14/2017/NQ-HĐND
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
24
|
Quyết định
|
50/2016/QĐ-UBND; 20/12/2016
|
Về việc quy định thu tiền sử dụng hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
25
|
Quyết định
|
12/2017/QĐ-UBND; 31/07/2017
|
Về việc Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 19/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định thu tiền sử dụng hạ tầng tại các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực
|
Sở Tài chính
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
26
|
Quyết định
|
22/2014/QĐ-UBND; 19/5/2014
|
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Để phù hợp với Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Luật Đấu giá tài sản năm 2016; Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật đấu giá tài sản; Thông tư 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
27
|
Quyết định
|
2177/2005/QĐ-UBND; 13/9/2005
|
Ban hành Đề án kiện toàn tổ chức, cán bộ cơ quan Tư pháp các cấp
|
|
Đã thực hiện xong
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
28
|
Quyết định
|
06/2017/QĐ-UBND; 09/5/2017
|
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Tại khoản 6 Điều 4 Quy chế: Đề nghị bỏ nội dung “Sở quản lý công trình xây dưng chuyên ngành có trách nhiệm mời Sở Xây dựng tham gia kiểm tra lần cuối công tác nghiệm thu các công trình xây dựng chuyên ngành”. Lý do: để phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 32, khoản 1 Điều 55, khoản 4 Điều 51 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
29
|
Quyết định
|
180/2005/QĐ-UBND, 27/01/2005
|
Ban hành Quy định bảo đảm an toàn công trình lân cận và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Các căn cứ để ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
30
|
Quyết định
|
24/2007/QĐ-UBND; 07/12/2007
|
Về việc Ủy quyền, phân cấp quản lý, sử dụng hè phố, lòng đường và cấp giấy phép xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật dưới hè phố các trục đường thị xã Đông Hà và thị xã Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ để ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
31
|
Quyết định
|
16/2010/QĐ-UBND; 06/12/2010
|
Công bố đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Các căn cứ ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
32
|
Quyết định
|
13/2013/QĐ-UBND; 04/6/2013
|
Ban hành Quy chế về phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Nhằm phù hợp với Thông tư 07/2018/TT-BXD ngày 08/8/2018 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
33
|
Quyết định
|
43/2014/QĐ-UBND; 27/11/2014
|
Quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Để phù hợp với quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
34
|
Quyết định
|
16/2015/QĐ-UBND; 16/7/2015
|
Về việc bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Để phù hợp với quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
35
|
Quyết định
|
42/2015/QĐ-UBND; 29/12/2015
|
Về việc điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng tại Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Để phù hợp với quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
36
|
Quyết định
|
36/2016/QĐ-UBND; 29/8/2016
|
Về việc bổ sung Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Cho phù hợp với quy định tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
Năm 2019
|
37
|
Quyết định
|
40/2016/QĐ-UBND
|
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành là Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã được thay thế bằng Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
38
|
Quyết định
|
09/2014/QĐ-UBND; 25/02/2014
|
Ban hành quy định quản lý tài nguyên khoáng sản và các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản là: Nghị định số 15/2012/NĐ-CP đã được thay thế bằng Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
39
|
Quyết định
|
28/2016/QĐ-UBND; 18/7/2016
|
Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã được thay thế bằng Luật Đấu giá tài sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
40
|
Quyết định
|
45/2016/QĐ-UBND; 15/11/2016
|
Sửa đổi một số điều của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 18/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị.
|
41
|
Quyết định
|
49/2016/QĐ-UBND; 15/12/2016
|
Về việc quy định một số chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đông Hà.
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế
|
UBND thành phố Đông hà
|
Năm 2019
|
42
|
Quyết định
|
13/2018/QĐ-UBND
16/08/2018
|
Ban hành đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung
|
-Một số đơn giá chưa phù hợp với thực tế (đơn giá quá cao)
- Một số đơn giá đã được quy định Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND tỉnh là phí và lệ phí
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA VP UBND
|
43
|
Quyết định
|
08/2011/QĐ-UBND;
14/04/2011
|
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh
|
Thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản đã được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
44
|
Quyết định
|
08/2012/QĐ-UBND; 18/6/2012
|
Về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế
|
Căn cứ ban hành văn bản đã được thay thế bằng Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07/9/2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
45
|
Quyết định
|
23/2006/QĐ-UBND; 26/01/2006
|
Phê duyệt Quy hoạch quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành đã hết hiệu lực
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2019
|
46
|
Quyết định
|
610/QĐ-UBND; ngày 10/4/2009
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 23/2006/QĐ-UBND ngày 26/01/2006 của UBND tỉnh về Quy hoạch quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
47
|
Quyết định
|
81/2006/QĐ-UBND; 4/12/2006
|
Ban hành quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
Thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung
|
- Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23/8/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế tổ chức lễ hội đã hết hiệu lực.
- Để phù hợp với quy định của Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17/12/2012 của Chính phủ về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2015 Quy định về tổ chức lễ hội; Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/01/2011 Quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2019
|
48
|
Quyết định
|
30/2007/QĐ-UBND
28/12/2007
|
Về việc phê duyệt Quy hoạch hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010, định hướng đến năm 2020
|
Bãi bỏ
|
- Theo Điểm d Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch 2018: Các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt hết hiệu lực chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- Nghị định 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã bãi bỏ quy định điều kiện kinh doanh karaoke phải phù hợp với quy hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Một số các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có số lượng cơ sở hoạt động kinh doanh đã gần đủ theo quy hoạch đã được phê duyệt; Tại trung tâm đô thị và vùng sâu, vùng xa đã hình thành các tuyến đường lớn được đặt tên rất cần bổ sung đưa vào vị trí vùng quy hoạch cấp phép hoạt động kinh doanh karaoke theo định hướng từ 2020-2030.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2019
|
49
|
Quyết định
|
03/2011/QĐ-UBND
26/01/2011
|
Phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015 định hướng đến 2020
|
50
|
Nghị quyết
|
10f/2003/NQ-HĐND
30/7/2003
|
Ban hành quy định về xây dựng, phê duyệt và thực hiện quy ước
|
Bãi bỏ
|
Để phù hợp với Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về việc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2019
|
51
|
Quyết định
|
18/2013/QĐ-UBND; 24/6/2013
|
Ban hành Quy chế xây dựng, công nhận các danh hiệu văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Bãi bỏ
|
Để phù hợp với quy định của Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
52
|
Quyết định
|
2084/2004/QĐ-UB; 05/7/2004
|
Ban hành Quy chế về hoạt động và quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành đã hết hiệu lưc thi hành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2019
|
53
|
Quyết định
|
08/2009/QĐ-UBND; 15/4/2009
|
Về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành đã hết hiệu lưc thi hành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2019
|
54
|
Quyết định
|
15/2010/QĐ-UBND; 29/11/2010
|
Về hoạt động tư vấn, phản biện, và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Căn cứ ban hành đã hết hiệu lưc thi hành
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2019
|
55
|
Quyết định
|
209/1999/QĐ-UB; 12/2/1999
|
Về việc ban hành Quy chế giải thưởng sáng tạo tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
- Quy định về trao Giải thưởng Văn học nghệ thuật bị bãi bỏ bởi Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 24/6/2013Về việc ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Chế Lan Viên, tỉnh Quảng Trị
- Các quy định về giải thưởng khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ. Và hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 Ban hành Quy chế Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
56
|
Quyết định
|
44/2014/QĐ-UBND; 28/11/2014
|
Ban hành Quy định về huy động các nguồn lực và mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản là Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND Về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 đã bị thay thế bởi Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND Về xây dựng nông thôn mới đến năm 2020
|
Sở NN&PTNT
|
Năm 2019
|
57
|
Quyết định
|
12/2014/QĐ-UBND; 20/3/2014
|
Ban hành chính sách củng cố, khôi phục và phát triển nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế
|
- Các căn cứ pháp lý: Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn, Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 Về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định 61/2010/NĐ-CP Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn đã hết hiệu lực thi hành.
- Chính phủ đã ban hành Nghị định 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 Về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 Về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
58
|
Quyết định
|
32/2016/QĐ-UBND; 15/8/2016
|
Ban hành Quy định danh mục, định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và ngành nghề, dịch vụ nông thôn thuộc nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 nên thực hiện theo Thông tư này
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
59
|
Quyết định
|
33/2017/QĐ-UBND; 23/11/2017
|
Quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và tiền nước để phục vụ các mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế
|
- Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực do bị thay thế bởi Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14. Theo đó, Nghị định 143/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi cũng hết hiệu lực thi hành. Đồng thời ngày 30/6/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
60
|
Quyết định
|
22/2016/QĐ-UBND; 24/6/2016
|
Ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc sửa đổi,
bổ sung
|
- Thông tư 52/2013/TT-BGTVT Quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ bị thay thế bởi Thông tư 37/2018/TT-BGTVT Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ
- Nghị định 11/2010/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bị sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 125/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/ 7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/ 2010 quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
|
61
|
Quyết định
|
03/2010/QĐ-UBND; 02/2/2010
|
Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Các căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi hành. Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế bị thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
-Nghị định 108/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư hết hiệu lực (do Luật đầu tư năm 2005 bị thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2013)
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
Năm 2019
|
62
|
Quyết định
|
22/2009/QĐ-UBND; 30/9/2009
|
Về việc ban hành Quy chế hoạt động lối đi từ siêu thị Thiên niên kỷ ra khu vực quản lý Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành Quyết định là Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Nghị định số 34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế Khu vực biên giới đất liền; Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã hết hiệu lực thi hành và Siêu thị Thiên niên kỷ đã không còn hoạt động.
|
Ban Quản lý khu kinh tế
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
63
|
Quyết định
|
12/2011/QĐ-UBND; 01/6/2011
|
Ban hành Quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Các căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực thi hành
|
Sở KHĐT
|
Năm 2019
|
64
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND; 18/10/2010
|
Ban hành chính sách hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ hoặc thay thế
|
Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực. Quyết định 105/2009/QĐ-TTg Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp bị thay thế bởi Nghị định 68/2017/NĐ-CP Về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
|
Sở KHĐT
|
Năm 2019
|
65
|
Quyết định
|
02/2014/QĐ-UBND; 07/1/2014
|
Về việc phân cấp ủy quyền quyết định đầu tư và phân công nhiệm vụ trong quản lý đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc bãi bỏ
|
Căn cứ pháp lý đã hết hiệu lực thi hành
|
Sở KHĐT
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
66
|
Quyết định
|
53/2014/QĐ-UBND; 30/12/2014
|
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung
|
Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương đã bị thay thế bởi Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/03/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương.
Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/ 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức bị thay thế bởi Thông tư 36/2018/TT-BTC Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
67
|
Nghị quyết
|
09/2014/NQ-HĐND; 25/7/2014
|
Về chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
68
|
Quyết định
|
19/2017/QĐ-UBND; 01/09/2017
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế
|
Nghị định 42/2014/NĐ-CP Về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp bị thay thế bởi Nghị định 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 Về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp. Do đó, Thông tư 24/2014/TT-BCT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/ 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp cũng hết hiệu lực
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
69
|
Quyết định
|
46/2016/QĐ-UBND; ngày 30/11/2016
|
Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung
|
Để phù hợp với quy định pháp luật hiện hành: Một số nội dung của Nghị định 77/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương bị bãi bỏ bởi Nghị định 71/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Nghị định 08/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
70
|
Quyết định
|
34/2016/QĐ-UBND; ngày 29/8/2016
|
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị.
|
Thay thế
|
Ngày 10/8/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương, theo đó Chi cục quản lý thị trường không còn thuộc Sở Công thương.
Đồng thời, Sở đã thực hiện Đề án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nên cơ cấu tổ chức của Sở có nhiều thay đổi so với trước đây.
|
Sở Công thương
|
Năm 2019
|
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
71
|
Nghị quyết
|
28/2010/NQ-HĐND; 10/12/2010
|
Về chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình công lập
|
Bãi bỏ
|
Đã hoàn thành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
72
|
Nghị quyết
|
16/2012/NQ-HĐND; 17/8/2012
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh sang loại hình công lập
|
Bãi bỏ
|
Đã hoàn thành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2019
|
73
|
Nghị quyết
|
31/2016/NQ-HĐND; 14/12/2016
|
Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Ngày 16/10/2018 Chính phủ ban hành Nghị định số 145/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 bổ sung đối tượng được miễn học phí tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
|
Sở Giáo dục
|
Năm 2019
|
LĨNH VỰC THANH TRA
|
74
|
Quyết định
|
07/2008/QĐ-UBND; 20/02/2008
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tiếp công dân tỉnh Quảng Trị
|
Bãi bỏ
|
Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành , đề nghị bãi bỏ hoặc thay thế
|
Thanh tra tỉnh
|
Năm 2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|