STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; Ngày tháng năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Kiến nghị: sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới)
|
Nội dung kiến nghị/Lý do kiến nghị
|
Cơ quan/đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/Tình hình xây dựng
|
I. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
1
|
Nghị quyết
|
Số 05/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017
|
Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Thái Bình đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2035
|
Bãi bỏ
|
Ngày 20/9/2023 Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ngày 29/12/2023 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1735/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND không còn phù hợp
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2024
|
2
|
Nghị quyết
|
Số 58/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016
|
Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020
|
Bãi bỏ
|
Ngày 20/9/2023 Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ngày 29/12/2023 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1735/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Nghị quyết số 58/2016/NQ-HĐND không còn phù hợp
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2024
|
3
|
Nghị quyết
|
Số 27/2017/NQ-HĐND ngày 27/12/2017
|
Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025 định hướng đến năm 2030
|
Bãi bỏ
|
Ngày 20/9/2023 Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 29/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Ngày 29/12/2023 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1735/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND không còn phù hợp
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2024
|
4
|
Quyết định
|
Số 08/2008/QĐ-UBND ngày 01/9/2008
|
Về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình khuyến công đến năm 2012 và hệ thống tiêu chí, chỉ số đánh giá đề án, chương trình khuyến công tỉnh Thái Bình
|
Bãi bỏ
|
Mâu thuẫn với văn bản là căn cứ rà soát. Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND không còn phù hợp
|
Sở
Công Thương
|
Năm 2024
|
II. LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
1
|
Nghị quyết
|
Số 20/2020/NQ-HĐND ngày 07/11/2020
|
Ban hành quy định số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Thay thế
|
Cho phù hợp với Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
2
|
Quyết định
|
Số 01/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015
|
Quy định quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Thay thế
|
Cho phù hợp với Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
3
|
Quyết định
|
Số 04/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020
|
Ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Bãi bỏ
|
Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2005/QH11, Luật số 32/2009/QH12 và Luật số 39/2013/QH13 hết hiệu lực thi hành.
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
4
|
Quyết định
|
Số 07/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý công chức cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
|
Thay thế
|
Cho phù hợp với Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
5
|
Quyết định
|
Số 09/2020/QĐ-UBND ngày 27/05/2020
|
Bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Bãi bỏ
|
Cho phù hợp với Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024
|
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Nghị quyết
|
Số 22/2009/NQ-HĐND ngày 09/07/2009
|
Về việc phê duyệt đề án dạy nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2010-2020
|
Bãi bỏ
|
- Căn cứ ban hành nghị quyết này đã hết hiệu lực thi hành;
- Tên nghị quyết quy định giai đoạn 2010-2020.
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/ 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” đã kết thúc.
|
Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024
|
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Quyết định
|
Số 13/2015/QĐ-UBND ngày 13/11/2015
|
Ban hành Quy định về trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định ban hành kèm theo
|
- Bỏ các nội dung về thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản; xác nhận bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường
- Sửa nội dung “phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường” thành “phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”
- Bổ sung nội dung về vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; cấp giấy chứng nhận Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; trách nhiệm về quản lý chất thải rắn thông thường; thẩm định công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
Lý do: Sửa đổi bổ sung phù hợp với quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
Sửa đổi, bổ sung Điều 21 Quy định ban hành kèm theo
|
Sửa đổi trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thành trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế và các Khu công nghiệp tỉnh và phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều 50, khoản 3 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
|
Sửa đổi, bổ sung
Điều 23 Quy định ban hành kèm theo
|
- Bỏ toàn bộ nội dung khoản 2 Điều 23; bổ sung cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi Giấy phép môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn huyện theo thẩm quyền
Lý do: Sửa đổi bổ sung phù hợp với quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
- Sửa nội dung “Tổ chức thu phí theo khoản 2 Điều 1 Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 13/1/2014 của UBND tỉnh” thành “Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo thẩm quyền”
Lý do: Để phù hợp với Nghị định số 53/2020/NĐ-CP; Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 21/9/2020 của UBND tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung
Điều 23 Quy định ban hành kèm theo
|
- Bỏ toàn bộ nội dung khoản 2 Điều 23; bổ sung cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, thu hồi Giấy phép môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn huyện theo thẩm quyền
Lý do: Sửa đổi bổ sung phù hợp với quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
- Sửa nội dung “Tổ chức thu phí theo khoản 2 Điều 1 Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 13/1/2014 của UBND tỉnh” thành “Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo thẩm quyền”
Lý do: để phù hợp với Nghị định số 53/2020/NĐ-CP; Quyết định số 2722/QĐ-UBND ngày 21/9/2020 của UBND tỉnh
|
2
|
Quyết định
|
Số 01/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 quyết định
|
Bỏ nội dung xác nhận, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo thẩm quyền
Lý do: nội dung này không được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2024
|
V. LĨNH VỰC BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
|
1
|
Quyết định
|
Số 03/2016/QĐ-UBND ngày 30/05/2016
|
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước trong các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình
|
Thay thế
|
Để phù hợp với Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh; một số văn bản pháp luật khác có liên quan
|
Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh
|
Năm 2024
|
Tổng số: 13 văn bản
|