Lên đầu trang
    • Thông tin danh mục hệ thống hóa: DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2020 VÀ THÁNG 01 NĂM 2021

    DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN TRONG NĂM 2020 VÀ THÁNG 01 NĂM 2021

    A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ

     

    STT

    Tên loại văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản

    Tên gọi của văn bản

    Lý do hết hiệu lực

    Ngày hết

    hiệu lực

    01

    Nghị quyết

    03/2015/NQ-HĐND

    Ngày 08/7/2015

     

    Về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Bến Tre

    Bị bãi bỏ bởi  Nghị quyết số 25/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND

    ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh

     về tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Bến Tre

     

    19/12/2020

    02

    Nghị quyết

    12/2016/NQ-HĐND

    Ngày 03/8/2016

    Về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 - 2020

    Được thay thế bởi  Nghị quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

     

    01/01/2021

    03

    Nghị quyết

    28/2016/NQ-HĐND

    Ngày 07/12/2016

    Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    Được thay thế bởi Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày

    07/7/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre

     

    01/8/2020

    04

    Nghị quyết

    24/2017/NQ-HĐND

    Ngày 05/12/2017

    Về việc quy định bổ sung các đối tượng chính sách được vay vốn từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tham gia xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh

    Được thay thế bởi Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày

    07/7/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    17/7/2020

    05

    Nghị quyết

    20/2018/NQ-HĐND

    Ngày 07/12/2018

     Quy định chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    Được thay thế bởi Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày

    07/7/2020 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chính sách cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    17/7/2020

    Tổng số: 05 văn bản

     

     

     

    B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN

     

    STT

    Tên loại văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản/ Tên gọi của văn bản

    Nội dung quy định hết 

    hiệu lực

    Lý do hết hiệu lực

    Ngày hết hiệu lực

    01

    Nghị quyết

    03/2018/NQ-HĐND

    Ngày 06/7/2018

    Về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    Điều 4. Chính sách hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho hợp tác xã nông nghiệp

     

    Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết             số 17/2020/NQ-HĐND ngày 31/10/2020 của HĐND tỉnh bãi bỏ một phần Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND

     ngày 06 tháng 7 năm 2018 về một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre

     

    10/11/2020

    02

    Nghị quyết

    06/2019/NQ-HĐND

    Ngày 03/7/2019

    Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre

     

    - Khoản 1 Điều 2: Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết (chỉ áp dụng đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới), tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.

    Khoản 5 Điều 5:  Ngành hàng, sản phẩm hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh là những sản phẩm chủ lực của tỉnh như: dừa, bưởi da xanh, chôm chôm, nhãn, lúa (gạo), hoa kiểng, heo, bò, tôm biển và một số sản phẩm khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết này.

     

     

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 23/4/2020 của HĐND tỉnh về sửa đổi Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre

    03/5/2020

    03

    Nghị quyết

    25/2019/NQ-HĐND

    Ngày 06/12/2019

    Ban hành chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ

     

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

     

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 23/4/2020 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

     

    03/5/2020

    Tổng số: 03 văn bản

     

                                               

     

                                                                                                                                                       

    Tài liệu đính kèm: