Lên đầu trang
    • Thông tin danh mục hệ thống hóa: DANH MỤC Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang trong kỳ hệ thống 2014 – 2018

    DANH MỤC Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang trong kỳ hệ thống 2014 – 2018

    Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.

    DANH MỤC

    Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần

     của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang trong kỳ hệ thống 2014 – 2018

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

     

    A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN.

    STT

    Tên loại văn bản

    S, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản

    Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lc

    Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MT PHN

    1. Lĩnh vực Nội vụ (02 văn bản)

    01

    Nghị quyết

    Số 42/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân và phụ cấp thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Khoản 3 Điều 1

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về số lượng, chức danh, một số chế chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    01/01/2017

    02

    Quyết định

    Số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh, quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

     

    Điểm 9 Mục II Phụ lục I, Điểm 8 Mục II Phụ lục II, Điểm 9 Mục II Phụ lục III và Điểm 8 Mục II Phụ lục IV.

    Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của UBND tỉnh, về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục đính kèm Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    20/4/2018

    2. Lĩnh vực Tài chính (07 văn bản)

    03

    Nghị quyết

    Số 29/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 Ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Phụ lục quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu.

    Được sửa đổi bởi Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của HĐND tỉnh.

    01/01/2012

     

    04

    Nghị quyết

    Số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về việc sửa đổi Phụ lục quy định tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

    Nội dung liên quan tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 181/2015/NQ-HĐND ngày 24/4/2015 của HĐND tỉnh quy định tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    04/5/2015

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 190/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa tỉnh Hà Giang.

    17/7/2015

    05

    Nghị quyết

     Số 55/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    - Khoản 1 Điều 5 của Quy định về thu phạt vi phạm an toàn giao thông.

    - Mục 15 của Phụ lục.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định và Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    24/7/2017

    06

    Nghị quyết

    Số 56/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.

    Điểm h, Khoản 2, Điều 35.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của HĐND tỉnh, quy định mức hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Hà Giang. 

    20/7/2018

    07

    Nghị quyết

    Số 04/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang.

    Điểm a, Khoản 10 và Khoản 11 Điều 1.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh, thông qua danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Hà Giang.

    18/12/2018

    08

    Quyết định

    Số 2782/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3.

     

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 1884/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Quyết định số 2782/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 UBND tỉnh Hà Giang.

    29/9/2012

    09

    Quyết định

    Số 3022/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, ban hành mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Mục 1 điều 1.

    Được thay thế bằng Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của UBND tỉnh Hà Giang V/v điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch trên địa ban thành phố Hà Giang.

    04/01/2019

    3. Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư  (01 văn bản)

    10

    Nghị quyết

    Số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 Ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang.

    Điều 3 và điểm a, b, khoản 1, Điều 5

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 206/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế biên mậu trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    01/01/2016

    Điều 4; khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 tại Điều 6

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    - Điểm b khoản 3 Điều 5 quy định về hỗ trợ đăng ký thương hiệu sản phẩm.

    - Khoản 1 Điều 6 về hỗ trợ phát triển Hợp tác xã nông nghiệp.

    Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 86/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 tại Nghị quyết số 209/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    24/7/2017

    Điều 8

    Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 35/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quy định một số chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    01/8/2016

    4. Lĩnh vực Y tế (02 văn bản)

    11

    Nghị quyết

    Số 61/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hôị đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành chính sách hỗ trợ công tác Dân số và kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    - Điểm d Khoản 1 Điều 1

    - Điểm d Khoản 2 Điều 1

    Được thay thế bằng Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về số lượng, chức danh, một số chế chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    01/01/2017

    12

    Quyết định

    Số 01/2016/QĐ-UBND  ngày 12/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Sửa đổi Điều 2 Quy định.

    Được sửa đổi bởi Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh, sửa đổi Điều 2 Quy định về trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.

    08/01/2018

    5. Lĩnh vực Văn hóa - Giáo dục (02 văn bản)

    13

    Nghị quyết

    Số 22/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Khoản 2 Điều 2

    Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; Tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho chọ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    01/01/2017

    14

    Quyết định

    Số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17/5/2013  Ban hành quy định dạy thêm, học thêm  trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    - Điểm d, khoản a Điều 8 quy định nội dung chi “10% trích nộp ngân sách Nhà nước”.

    - Toàn bộ nội dung khoản 2, Điều  11.

    Được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17/5/2013  của UBND tỉnh ban hành quy định dạy thêm, học thêm  trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    10/4/2014

    6. Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường  (01 văn bản)

    15

    Quyết định

    Số 07/2015/QĐ-UBND ngày 09/6/2015  Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Khoản 1 điều 17

    Được sửa đổi bởi Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh sửa đổi khoản 1, Điều 17 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang.

    22/11/2017

    7. Lĩnh vực Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy lợi (01 văn bản)  

    16

    Quyết định

    Số 22/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 Ban hành quy định chi tiết thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

    - Tiết 2, điểm a, khoản 1, điều 3, chương II.

    - Tiết 2, tiết 3, điểm b, khoản 1, điều 3, chương II.

    - Điểm d, khoản 3, điều 4, chương II.

    - Điểm h, khoản 2, điều 8, chương II.

    Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh V/v sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định chi tiết thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

    15/6/2017

    8. Lĩnh vực Công thương  (01 văn bản)

    17

    Quyết định

    Số 3667/2007/QĐ-UBND ngày 27/11/2007 Quy định về trình tự, thủ tục quản lý hoạt động thủy điện, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    Điều 5 Chương II Quy định

    Được bãi bỏ bởi Quyết định số 2884/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trách nhiệm quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

    31/12/2012

    II. VĂN BẢN NGƯNG HIU LC MT PHN (Không có)

    Tổng số: 17 văn bản.

    B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC
    NGÀY 01/01/2019(Không có)

    STT

    Tên loại văn bản

    Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản

    Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực

    I. VĂN BẢN HT HIỆU LỰC MT PHN

    II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MT PHN

     

     

    Tài liệu đính kèm: