NGHỊ QUYẾT
Quy định một số nội dung và mức chi
thực hiện công tác hoà giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
___________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hoà giải cơ sở;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định một số nội dung và mức chi thực hiện công tác hoà giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung và mức chi thực hiện công tác hoà giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hoà giải cơ sở.
2. Nội dung chi: Thực hiện thống nhất theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hoà giải cơ sở (sau đây gọi là Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP).
3. Mức chi:
a) Mức chi đối với từng nội dung chi cho công tác hoà giải cơ sở được quy định từ Khoản 1 đến Khoản 18 và Khoản 20 Điều 4 Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP, được thực hiện theo hướng dẫn Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP.
b) Nội dung và mức chi được quy định tại Khoản 19, 21, 22 và 23 Điều 4 Thông tư Liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP, được thực hiện như sau:
- Chi thù lao cho hoà giải viên (đối với các hoà giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hoà giải): Mức chi 200.000đồng/vụ, việc/tổ hoà giải.
- Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ hoà giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hoà giải): Mức chi l00.000đồng/tổ hoà giải/tháng.
- Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hoà giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hoà giải viên: Mức chi 70.000đồng/người/buổi.
- Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hoà giải viên: Mức chi l0.000 đồng/người/buổi.
Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ điểm b và điểm c, mục 1, phần I của phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 136/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định mức chi thực hiện công tác hoà giải cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VIII, kỳ họp lần thứ 13 (bất thường) thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2015, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng Công báo tỉnh./.