NGHỊ QUYẾT
Về việc phê chuẩn điều chỉnh kế hoạch vốn
và danh mục công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008
______________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII KỲ HỌP LẦN THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 390/QĐ-TTg, ngày 17/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và chi tiêu ngân sách năm 2008 phục vụ mục tiêu kiềm chế lạm phát;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-HĐND, ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2008, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh, số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2008, kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2008;
Sau khi xem xét Tờ trình số 26/TTr-UBND, ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc rà soát danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2008; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh kế hoạch vốn và danh mục công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008.
* Điều chỉnh kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2008:
- Tổng mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 bố trí 701,33 tỷ đồng. Điều chỉnh giữ nguyên 701,33 tỷ đồng. Trong đó:
a) Công trình giữ nguyên theo kế hoạch đầu năm:
Gồm 38 danh mục công trình. Bố trí kế hoạch 249.230 tỷ đồng.
b) Công trình giãn tiến độ:
Gồm 13 dự án, công trình và khối huyện thị: Bố trí kế hoạch 243 tỷ đồng, điều chỉnh lại còn 191,5 tỷ đồng - giảm 51,5 tỷ đồng.
c) Công trình tạm dừng:
7 dự án, công trình tạm dừng: Với tổng mức vốn 35 tỷ đồng.
d) Công trình bổ sung phần trượt giá:
- 8 dự án công trình được bổ sung cho đủ vốn do trượt giá. Theo kế hoạch đầu năm bố trí 53,1 tỷ đồng, điều chỉnh bổ sung lên 83,3 tỷ đồng - tăng 30,2 tỷ đồng.
đ) Công trình bổ sung kế hoạch đầu năm chưa phân khai:
Kế hoạch đầu năm chưa phân khai 121 tỷ đồng, điều chỉnh tăng lên 177,30 tỷ đồng.
(Cụ thể từng danh mục công trình có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tăng cường kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII kỳ họp lần thứ 14 thông qua ngày 17/7/2008, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Đã ký
Phan Đức Hưởng
|
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN 2008 TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 75/2008/NQ-HĐND,
ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
________________________
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU NĂM 2008
|
KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
VÀ LÝ DO TĂNG - GIẢM
|
|
TỔNG SỐ:
|
701.330
|
701.330
|
|
A
|
CÔNG TRÌNH GIỮ NGUYÊN THEO KẾ HOẠCH
|
249.230
|
249.230
|
|
1
|
Quy hoạch, CBĐT, CB TH dự án
|
30.000
|
30.000
|
|
2
|
Cống Miễu Trắng - Tam Bình
|
1.600
|
1.600
|
Đã hoàn thành
|
3
|
Cống Bà Thông - Trà Ôn
|
600
|
600
|
Đã hoàn thành
|
4
|
Cống Chín Hỷ - Trà Ôn
|
2.500
|
2.500
|
Chuẩn bị khởi công
|
5
|
Cống Tám Soái - Long Hồ
|
1.800
|
1.800
|
Đang điều chỉnh tổng mức đầu tư
|
6
|
NV+ ĐBB kênh Thống Nhất - Thủ Điểu
|
1.000
|
1.000
|
Đang đền bù giải phóng mặt bằng
|
7
|
NV+ ĐBB sông Mai Phốp
|
1.100
|
1.100
|
Chuẩn bị nghiệm thu
|
8
|
Đê bao Rạch Tra - Thiện Mỹ (JBIC)
|
2.000
|
2.000
|
Đang thi công, đạt 20%
|
9
|
HT cấp nước tt cụm xã Cái Ngang
|
8.000
|
8.000
|
Đang điều chỉnh tổng mức đầu tư
|
10
|
Đường tỉnh 907
|
18.000
|
18.000
|
Đang thi công gói thầu số 2, 3; đạt 90%
|
11
|
ĐT 908 (đường vào 2 đầu cầu của 23 cầu)
|
6.000
|
6.000
|
Đang thi công đường vào 23 cầu, đạt 80%
|
12
|
Trường THPT Vũng Liêm
|
8.000
|
8.000
|
Chuẩn bị nghiệm thu
|
13
|
Trường THPT Hoà Ninh - Long Hồ
|
6.000
|
6.000
|
Chuẩn bị khởi công
|
14
|
Trường Chính trị Phạm Hùng
|
2.200
|
2.200
|
Chuẩn bị nghiệm thu
|
15
|
Trường THPT Phạm Hùng - Long Hồ
|
1.500
|
1.500
|
Đã hoàn thành
|
16
|
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú
|
2.000
|
2.000
|
Đang thi công gói thầu san lấp mặt bằng
|
17
|
Đề án XD nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh
|
40.000
|
40.000
|
Dự kiến tháng 9 hoàn thành
|
18
|
Trường Năng khiếu TDTT
|
3.200
|
3.200
|
Đang áp giá bồi hoàn
|
19
|
Thiết bị y tế tỉnh, huyện
|
9.000
|
9.000
|
Đang trình UBND tỉnh phê duyệt dự án
|
20
|
Công viên chiến thắng Mậu Thân
|
15.000
|
15.000
|
Đã hoàn thành ép cọc thử
|
21
|
Nhà bia di tích khu căn cứ CM Cái Ngang
|
400
|
400
|
Chuẩn bị nghiệm thu
|
22
|
Đình Vĩnh Thuận - Trà Ôn
|
1.200
|
1.200
|
Chuẩn bị nghiệm thu
|
23
|
Hỗ trợ đồng bào dân tộc theo QĐ134
|
11.320
|
11.320
|
Đang khảo sát 4 nhà máy nước
|
24
|
HTCS QL57 (Đồng Quê - phà Đình Khao)
|
2.600
|
2.600
|
Đang lập KHĐT và HSMT
|
25
|
Nạo vét 4 kênh thoát nước KCN Hoà Phú
|
1.200
|
1.200
|
Đang điều chỉnh giá bồi hoàn
|
26
|
Tin học hoá các cơ quan Đảng
(Đề án 06)
|
1.100
|
1.100
|
|
27
|
Trụ sở Văn phòng Đoàn Đại biểu QH VL
|
1.950
|
1.950
|
Thi công đạt 70% khối lượng
|
28
|
Công trình công cộng ngoài Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
2.100
|
2.100
|
|
29
|
Hỗ trợ chia tách huyện (huyện Bình Tân)
|
5.000
|
5.000
|
Đã thực hiện phần xây lắp
|
30
|
Đối ứng CT ứng dụng CNTT vào công tác QL TC
|
1.600
|
1.600
|
Đang lập thiết kế hệ thống mạng
|
31
|
NLV Công an xã
|
3.000
|
3.000
|
Đang thi công 9 nhà làm việc
|
32
|
Vốn đối ứng ODA
|
10.550
|
10.550
|
Đang triển khai
|
33
|
Thanh toán khối lượng hoàn thành
|
15.000
|
15.000
|
Thanh toán đạt 40%
|
34
|
Trả vốn gốc và lãi vay Ngân hàng
Phát triển Vĩnh Long
|
17.000
|
17.000
|
Dự kiến trả 14,8 tỷ đồng trong tháng 7
|
35
|
Trả lãi QL57
|
1.800
|
1.800
|
Đã trả
|
36
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
4.500
|
4.500
|
Đang thi công hệ thống cấp nước
|
37
|
Chi hỗ trợ DN cung cấp hàng hóa dịch vụ công ích
|
2.410
|
2.410
|
Đang điều chỉnh dự án cung cấp thiết bị
|
38
|
Chi hỗ trợ nhà tình nghĩa
|
7.000
|
7.000
|
Đang triển khai
|
B
|
CÔNG TRÌNH GIÃN TIẾN ĐỘ
|
243.000
|
191.500
|
Giảm 51,5 tỷ
|
1
|
Hạ tầng thuỷ sản
|
5.000
|
2.200
|
Chỉ sử dụng 2,2 tỷ trại giống TS Cồn Giông là hoàn thành
|
2
|
Cống Cầu Lớn - Mang Thít
|
2.200
|
500
|
Chỉ bồi hoàn, chưa khởi công do điều chỉnh TMĐT
|
3
|
Cống Sáu Mập
|
2.200
|
500
|
Chỉ bồi hoàn, chưa khởi công do điều chỉnh TMĐT
|
4
|
Đường tỉnh 901 (3 cống đoạn Vũng Liêm)
|
5.000
|
3.500
|
Chỉ làm 2 cống, giảm 1 cống do không có yêu cầu
|
5
|
Đường tỉnh 909 (11 cống đoạn LH - Cái Ngang)
|
6.000
|
5.000
|
Vướng giải toả và mùa nước lớn
|
6
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Minh
|
25.000
|
20.000
|
Khả năng không sử dụng hết vốn do bố trí vốn thêm TW bổ sung
|
7
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Vũng Liêm
|
20.000
|
15.000
|
Khả năng không sử dụng hết vốn do bố trí vốn thêm TW bổ sung
|
8
|
Công viên tượng đài Tiểu đoàn 857
|
9.000
|
1.200
|
Chỉ kịp san lấp mặt bằng
|
9
|
Hỗ trợ tạo quỹ đất sạch
|
30.000
|
10.000
|
Chỉ sử dụng hết 10 tỷ đồng cho công tác bồi hoàn và chi phí đo đạc các cụm công nghiệp
|
10
|
Hỗ trợ công tác QH, QL đất đai, cấp GCN quyền SDĐ
|
6.500
|
3.500
|
Khả năng chỉ thực hiện được 3,5 tỷ đồng
|
11
|
NLV Ban Chỉ huy Quân sự xã
|
1.500
|
500
|
Giảm 1 tỷ để thanh toán các hạng mục phụ BCH quân sự Long Hồ
|
12
|
Trường THPT Nguyễn Thông
|
3.000
|
2.000
|
Do đã thanh toán 1 phần khối lượng năm 2007
|
13
|
Khối huyện - thị (do khối huyện - thị tự điều chỉnh)
|
127.600
|
127.600
|
Giảm 25,52 tỷ đồng do khối huyện - thị tự điều chỉnh trong nội bộ
|
|
- Thị xã Vĩnh Long
|
39.000
|
39.000
|
|
|
- Huyện Bình Minh
|
12.600
|
12.600
|
|
|
- Huyện Long Hồ
|
11.200
|
11.200
|
|
|
- Huyện Trà Ôn
|
13.400
|
13.400
|
|
|
- Huyện Mang Thít
|
9.100
|
9.100
|
|
|
- Huyện Vũng Liêm
|
17.400
|
17.400
|
|
|
- Huyện Tam Bình
|
12.500
|
12.500
|
|
|
- Huyện Bình Tân
|
12.400
|
12.400
|
|
C
|
CÔNG TRÌNH TẠM DỪNG
|
35.000
|
|
|
1
|
Đê bao vườn CAT Tích Thiện - Vĩnh Xuân
|
4.100
|
|
Đang đ/c TMĐT, chưa có PA bồi hoàn tổng thể và chi tiết
|
2
|
Nạo vét kênh Rạch Sâu - Vũng Liêm
|
5.500
|
|
Đang đ/c TMĐT, chưa có PA bồi hoàn tổng thể và chi tiết
|
3
|
Trường THCS thị trấn Trà Ôn
|
7.000
|
|
Chưa có PA bồi hoàn tổng thể và chi tiết
|
4
|
CT bố trí sắp xếp lại DC theo QĐ 193
|
2.000
|
|
Chưa có dự án
|
5
|
HTTN + vỉa hè đường Lý Thường Kiệt
|
900
|
|
Đang điều chỉnh dự án - công trình chưa cấp bách
|
6
|
Thư viện Tổng hợp tỉnh
|
7.500
|
|
Đang đ/c DA, chưa có PA bồi hoàn tổng thể và chi tiết
|
7
|
Kè bảo vệ khu vực TT Bình Minh
|
8.000
|
|
Chỉ sử dụng hết nguồn TW bổ sung 8 tỷ của năm 2007
|
D
|
CÔNG TRÌNH BỔ SUNG THÊM PHẦN TRƯỢT GIÁ
|
53.100
|
83.300
|
Tăng 30,2 tỷ
|
1
|
Kè bảo vệ bờ sông TT Vũng Liêm
|
3.400
|
13.400
|
Bổ sung để hoàn thành trong năm 2008
|
2
|
Chương trình nước sạch và VSMTNT
|
3.000
|
4.300
|
Bổ sung HTCN xã Hiếu Thành
|
3
|
Cầu Thiềng Đức
|
8.000
|
18.000
|
Bổ sung để hoàn thành trong năm 2008
|
4
|
Vốn đối ứng đường về TT các xã chưa có đường ôtô
|
14.000
|
17.000
|
Bổ sung phần trượt giá
|
5
|
Đường Bạch Đàn (tiểu dự án 1)
|
14.000
|
18.000
|
Bổ sung phần xây lắp
|
6
|
Khu lưu trú người bán dâm, không nơi cư trú
|
700
|
1.200
|
Bổ sung phần trượt giá
|
7
|
HTTN + vỉa hè đường Nguyễn Huệ
|
4.000
|
4.800
|
Bổ sung phần trượt giá
|
8
|
HTTN + vỉa hè đường Phạm Hùng
|
6.000
|
6.600
|
Bổ sung phần trượt giá
|
E
|
BỒI HOÀN TẠO MẶT BẰNG CHO CÁC CT TRỌNG ĐIỂM
|
121.000
|
177.300
|
|
1
|
Đường 2/9 nối dài đoạn Nguyễn Huệ - sông Cái Cam
|
|
93.000
|
Chi phí bồi hoàn đã được phê duyệt
|
2
|
Đường từ QL1A đi bờ sông Cổ Chiên và đường từ QL1A đi Nhà máy bia Sài Gòn - Vĩnh Long
|
|
24.000
|
Chi phí bồi hoàn và 1 phần ứng xây lắp
|
3
|
Cầu Mỹ Hoà Tây (đường vào bến bốc dỡ VLXD BM)
|
|
15.000
|
Khả năng thi công 15 tỷ, số còn lại chuyển sang năm 2009
|
4
|
Đường dẫn vào KCN Bình Minh
|
|
8.000
|
Chi phí bồi hoàn
|
5
|
Bồi hoàn khu hành chính huyện Bình Minh
|
|
20.000
|
Đã lập PA bồi hoàn tổng thể trình Sở TC
|
6
|
Công viên, tượng đài Nam kỳ khởi nghĩa
|
|
5.300
|
Đang tổ chức đấu thầu phần móng tượng đài
|
7
|
Kè đình Tân Hoa (tạm ứng trước khi TW chuyển về sẽ hoàn lại)
|
|
2.000
|
Đang thi công
|
8
|
Bù giá cho các công trình giữ nguyên KH đầu năm
|
|
10.000
|
|
Ghi chú: Phần vốn các công trình giãn tiến độ của khối huyện - thị giảm 25,52 tỷ đồng do các huyện - thị tự bố trí công trình bổ sung thêm phần trượt giá của huyện. Vì vậy trong tổng số điều chỉnh của khối huyện - thị giữ nguyên theo kế hoạch đầu năm./.